dien dan dung 40 câu h_i LT – ĐỀ THI LÝ THUYẾT NGHỀ PHỔ THÔNG

dien dan dung 40 câu h_i LT

Dưới đây là 40 câu hỏi lý thuyết về nghề phổ thông:

  1. Nghề phổ thông là gì?
  2. Nêu ví dụ về một công việc trong nghề phổ thông?
  3. Tại sao nghề phổ thông quan trọng đối với xã hội?
  4. Điểm mạnh của nghề phổ thông là gì?
  5. Các kỹ năng cần thiết cho một người làm nghề phổ thông là gì?
  6. Hãy nêu ra một số ví dụ về nghề phổ thông truyền thống.
  7. Nêu rõ vai trò của nghề phổ thông trong việc duy trì và phát triển xã hội.
  8. Nghề phổ thông có thể phục vụ các ngành công nghiệp khác nhau như thế nào?
  9. Tại sao nghề phổ thông đòi hỏi kiến thức và kỹ năng cơ bản?
  10. Những người làm nghề phổ thông cần tuân thủ các quy tắc và tiêu chuẩn an toàn như thế nào?
  11. Phần lớn nghề phổ thông liên quan đến việc làm gì?
  12. Tại sao nghề phổ thông cần tuân thủ quy định về bảo vệ môi trường?
  13. Nghề phổ thông có thể góp phần giảm bớt thất nghiệp trong xã hội không?
  14. Hãy nêu ra một số ví dụ về các dự án nghề phổ thông quan trọng trong một quốc gia.
  15. Nêu rõ tầm quan trọng của việc đào tạo và phát triển nguồn nhân lực cho nghề phổ thông.
  16. Mô tả quy trình xử lý các sự cố phổ thông phổ biến như sự cố sửa chữa điện, nước, hoặc xây dựng.
  17. Điều gì làm nên sự thành công trong nghề phổ thông?
  18. Tại sao nghề phổ thông được xem là một bước đầu tiên trong sự nghiệp của nhiều người?
  19. Nghề phổ thông có thể làm cho cuộc sống của người làm nghề phổ thông trở nên khó khăn không?
  20. Hãy nêu ra một số ưu điểm và nhược điểm của việc làm nghề phổ thông.
  21. Tại sao nghề phổ thông có thể cung cấp cơ hội cho việc tự mình làm chủ trong tương lai?
  22. Nêu rõ vai trò của nghề phổ thông trong việc duy trì và phát triển cơ sở hạ tầng của một quốc gia.
  23. Nghề phổ thông có thể góp phần vào phát triển kinh tế của một quốc gia không?
  24. Nêu rõ tầm quan trọng của nghề phổ thông trong việc duy trì và sửa chữa các thiết bị và hệ thống.
  25. Tại sao nghề phổ thông là một phần quan trọng của ngành sản xuất và dịch vụ?
  26. Hãy mô tả một ngày làm việc của người làm nghề phổ thông trong một công trình xây dựng.
  27. Nêu rõ vai trò của nghề phổ thông trong việc cung cấp nước sạch và điện cho cộng đồng.
  28. Nêu rõ quy trình xử lý sự cố nước bể ống và cách người làm nghề phổ thông thực hiện sửa chữa.
  29. Tại sao nghề phổ thông đòi hỏi sự kiên nhẫn và kỷ luật?
  30. Hãy mô tả cách người làm nghề phổ thông có thể đóng góp vào việc xây dựng nhà ở cho cộng đồng.
  31. Tại sao việc duy trì và bảo trì các thiết bị công cộng như đèn đường và cống rãnh quan trọng?
  32. Nêu rõ vai trò của nghề phổ thông trong việc cung cấp dịch vụ cấp bách như dịch vụ y tế và cứu hỏa.
  33. Nghề phổ thông có thể cung cấp cơ hội học tập và đào tạo liên tục không?
  34. Tại sao sự đa dạng trong nghề phổ thông là quan trọng?
  35. Hãy nêu ra một số kỹ năng cần thiết cho nghề phổ thông và cách học những kỹ năng này.
  36. Nêu rõ sự liên kết giữa nghề phổ thông và việc làm trong các ngành công nghiệp khác nhau.
  37. Nghề phổ thông có thể thúc đẩy sáng tạo và cải tiến trong công việc không?
  38. Tại sao nghề phổ thông cần phải tuân thủ các quy tắc và tiêu chuẩn an toàn?
  39. Hãy mô tả một dự án xây dựng quy mô lớn mà người làm nghề phổ thông có thể tham gia vào.
  40. Nêu rõ tầm quan trọng của nghề phổ thông trong việc duy trì và phát triển hạ tầng giao thông của một quốc gia.

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (89.44 KB, 4 trang )

Bạn đang đọc: dien dan dung 40 câu h_i LT – Tài liệu text

Sở GD-ĐT Đồng Tháp ĐỀ THI LÝ THUYẾT NGHỀ PHỔ THÔNG
Trường THPT Thanh Bình 1 Môn thi : Nghề điện dân dụng
GV biên soạn : Nguyễn Thành Danh Ngày thi : 26 – 4 – 2009
Thời gian : 45 phút (không kể thời gian giao đề)
(Đề gồm 04 trang)
Học sinh chọn phương án trả lời đúng nhất và làm bài trên phiếu trả lời trắc nghiệm.
Câu 1: Cách đo nào đúng với cách đo dòng điện và điện áp xoay chiều :
A. Dòng điện mắc nối tiếp và điện áp mắc song song
B. Dòng điện mắc song song và điện áp mắc song song
C. Dòng điện mắc song song và điện áp mắc nối tiếp
D. Dòng điện mắc nối tiếp và điện áp mắc nối tiếp
Câu 2: Dùng đồng hồ VOM, để đo điện áp xoay chiều 220V thì vặn thang đo ở mức nào là chính xác :
A. 200V B. 250V C. 500V D. 1000V
Câu 3: Để phát hiện một số hư hỏng trong xảy ra trong mạch điện nhờ vào :
A. Dụng cụ đo điện năng B. Dụng cụ đo dòng
C. Dụng cụ đo công suất D. Dụng cụ đo lường
Câu 4: Vôn kế thang đo 500V, cấp chính xác 1,5 thì sai số tuyệt đối lớn nhất sẽ là:
A. 7,5V B. 5V C. 7V D. 5,5V
Câu 5: Một gia đình sử dụng điện năng theo chỉ số công tơ là 2450kWh, sau 1 tháng số chỉ công tơ 2530kWh.
Vậy trong 6 tháng gia đình đó phải trả bao nhiêu tiền ? (biết 1kWh = 500 đồng)
A. 230.000đ B. 240.000đ C. 250.000đ D. 270.000đ
Câu 6: Một bóng đèn có công suất 180W, sử dụng nguồn điện xoay chiều 220V. Hỏi dòng điện qua đèn là bao
nhiêu ?
A. 1,2A B. 1,2mA C. 0,82A D. 0,82mA
Câu 7: Một dụng cụ đo lường có mấy bộ phận chính :
A. 2 bộ phận chính : mạch đo, que đo.
B. 2 bộ phận chính : cơ cấu đo, que đo.
C. 3 bộ phận chính : cơ cấu đo, que đo, thang đo.
D. 2 bộ phận chính : cơ cấu đo, mạch đo.
Câu 8: Để đo số kWh của một hộ tiêu thụ dùng dụng cụ nào dưới đây :
A. Dụng cụ đo điện áp B. Dụng cụ đo dòng điện

C. Dụng cụ đo công suất D. Dụng cụ đo điện năng
Câu 9: Bút thử điện có điện trở hạn chế dòng điện là 1MΩ, khi thử điện có điện áp là 220V thì dòng điện qua
người là bao nhiêu ?
A. 0,1mA B. 0,22mA C. 0,22A D. 1mA
Câu 10: Để đo công suất, khi chỉ có một dụng cụ đo lường điện, ta dùng dụng cụ nào?
A. Vôn kế B. Ampe kế C. Ôm kế D. Oát kế
Câu 11: Đường đi của dòng điện qua cơ thề người nguy hiểm nhất là:
A. Chân qua chân B. Tay qua chân
C. Tay qua tay D. Qua đầu
Câu 12: Tai nạn điện thường xảy ra do các nguyên nhân:
A. Chạm vào vật mang điện, sự cố mất điện, do điện áp bước
B. Chạm vào vật mang điện, phóng điện, do điện áp bước
C. Chạm và lại gần các thiết bị điện, phóng điện, sự cố mất điện
D. Phóng điện, do điện áp bước
Câu 13: Dòng điện xoay chiều 50-60Hz qua người là bao nhiêu thì bắt đầu có cảm giác bị điện giật :
A. 0,6 – 1,5mA B. 0,6 – 1,5A C. 0,1 – 0,15mA D. 6 – 15mA
Câu 14: Trong điều kiện bình thường với lớp da sạch, khô thì điện áp là bao nhiêu thì được coi là điện áp an
toàn :
1
A. Dưới 12V B. Dưới 40V C. Dưới 70V D. Dưới 90V
Câu 15: Điện giật tác động tới con người như thế nào :
A. Tác động tới hệ tuần hoàn và làm tim đập chậm hơn bình thường.
B. Tác động tới hệ tuần hoàn.
C. Tác động tới hệ hô hấp.
D. Tác động tới hệ thần kinh trung ương và cơ bắp.
Câu 16: Trong trường hợp phải thao tác với mạng điện đang mang điện cần phải :
A. Luôn cẩn thận khi làm việc với mạng điện.
B. Cắt cầu dao trước khi thực hiện công việc sửa chữa.
C. Thận trọng và sử dụng các vật lót cách điện.
D. Thận trọng tháo bỏ đồng hồ, nữ trang.

Câu 17: Thông thường máy biến áp có mấy cuộn dây? Tên gọi các cuộn dây đó ?
A. 2 cuộn dây: Cuộn chính và cuộn sơ cấp
B. 2 cuộn dây: Cuộn sơ cấp và cuộn phụ
C. 2 cuộn dây: Cuộn sơ cấp và cuộn thứ cấp
D. 2 cuộn dây: Cuộn chính và cuộn phụ
Câu 18: Cuộn dây sơ cấp là:
A. Cuộn dây quấn nối với phụ tải, cung cấp điện cho phụ tải
B. Cuộn dây quấn nối với nguồn, nhận năng lượng từ nguồn vào
C. Cuộn dây quấn cung cấp điện cho phụ tải
D. Cuộn dây quấn nối với nguồn, cung cấp điện cho nguồn
Câu 19: Thép kỹ thuật điện dùng trong maý biến áp có bề dày khoảng bao nhiêu ?
A. 0,1 – 0,3mm B. 0,3 – 0,5mm C. 0,1 – 0,5mm D. 0,5 – 1mm
Câu 20: Một máy biến áp có U
1
= 300V, U
2
= 150V, N
2
= 500vòng. Tính N
1
?
A. 250 vòng B. 1000 vòng C. 100 vòng D. 90 vòng
Câu 21: Một máy biến áp có dòng điện định mức sơ cấp là 10A, điện áp sơ cấp định mức là 220V. Công suất
định mức của máy biến áp bằng:
A. 2200W B. 2,2kW C. 22kV D. 2,2kVA
Câu 22: Nguyên nhân máy biến áp làm việc không nóng nhưng kêu ồn thông thường là:
A. Quá tải B. Các lá thép ép không chặt
C. Hở mạch cuộn dây sơ cấp D. Chập mạch
Câu 23: Động cơ điện là thiết bị điện dùng để :
A. Biến điện năng thành cơ năng.

B. Biến điện năng thành nhiệt năng.
C. Biến cơ năng thành điện năng.
D. Biến nhiệt năng thành cơ năng.
Câu 24: Động cơ không đồng bộ 1 pha có 2 bộ phận chính là :
A. Phần quay và rôto. B. Stato và phần đứng yên.
C. Vành ngắn mạch và rôto. D. Stato và rôto.
Câu 25: Động cơ chạy lắc, rung. Nguyên nhân thông thường là :
A. Có thể do đứt dây điện, cháy tụ điện.
B. Có thể do mòn bi, mòn bạc đạn hoặc mòn trục.
C. Có thể do cháy cuộn dây, hỏng cách điện.
D. Có thể do hỏng tụ điện, chạm vỏ.
Câu 26: Khi điện đã vào động cơ quạt dùng tụ, có tiếng ồn, động cơ không tự khởi động nhưng khi dùng tay
quay cánh quạt thì động cơ quay. Nguyên nhân thông thường là do:
A. Mòn bạc đạn.
B. Chạm vỏ.
C. Hỏng tụ điện hoặc cuộn dây quấn đề bị đứt.
D. Đứt dây quấn chính (cuộn chạy).
Câu 27: Động cơ quạt điện dùng trong gia đình thường là loại động cơ :
2
A. Động cơ chạy tụ hoặc động cơ có vành ngắn mạch.
B. Động cơ 3 pha hoặc động cơ có vành ngắn mạch.
C. Động cơ chạy tụ hoặc động cơ 3 pha.
D. Động cơ chạy tụ hoặc động cơ có vành góp.
Câu 28: Động cơ chạy tụ có ưu điểm hơn động cơ vành ngắn mạch là:
A. Có thể dùng được nguồn điện xoay chiều và nguồn điện một chiều.
B. Dễ sửa chữa hơn.
C. Mômen mở máy lớn hơn, hiệu suất cao.
D. Cấu tạo đơn giản ít tốn nhiên liệu.
Câu 29: Về cơ bản, lắp mạng điện trong nhà có mấy kiểu :
A. 2 kiểu : Lắp đặt nổi và lắp đặt ngầm.

B. 1 kiểu : lắp đặt nổi.
C. 2 kiểu : Lắp đặt nổi và lắp đặt trong ống.
D. 1 kiểu : lắp đặt ngầm.
Câu 30: Trên sơ đồ mạng điện 1 pha, 2 dây dẫn cung cấp điện ký hiệu là A và O :
A. A là dây trong hoà, O là dây trung tính.
B. A là dây pha, O là dây nóng.
C. A là dây pha, O là dây trung hoà.
D. A là dây trung hòa, O là dây pha.
Câu 31: Trong bảng điện, để an toàn khi sử dụng, cầu chì được gắn :
A. Bên dây trung hòa. Trước công tắc, ổ ghim.
B. Bên dây trung tính. Sau công tắc, ổ ghim.
C. Bên dây nóng. Sau công tắc, ổ ghim.
D. Bên dây pha. Trước công tắc, ổ ghim.
Câu 32: Để lắp đặt mạch điện hai công tắc điều khiển 1 đèn có thể đóng, cắt điện cho đèn từ 2 nơi, ta thường
dùng công tắc nào, mấy cái ?
A. 2 công tắc thường. B. 2 công tắc 3 cực.
C. 1 công tắc 3 cực. D. 1 công tắc thường, 1 công tắc 3 cực.
Câu 33: Ký hiệu nào sau đây dùng để đo ánh sáng cơ bản :
A. Φ B. I C. L D. E
Câu 34: Có hai loại đèn: đèn sợi đốt có P = 40W và Φ = 430(lm), đèn ống huỳnh quang có P = 40W và Φ =
1720(lm) sử dụng nguồn điện xoay chiều 220V. Vậy đèn nào tiết kiệm điện năng hơn ?
A. Đèn sợi đốt tiết kiệm hơn.
B. Đèn ống huỳnh quang tiết kiệm hơn.
C. Đèn ống huỳnh quang và đèn sợi đốt tiết kiệm như nhau.
D. Đèn ống huỳnh quang và đèn sợi đốt không tiết kiệm điện năng.
Câu 35: Cho biết công thức nào để tính công suất yêu cầu của phụ tải đối với mạng điện mạng điện :
A. P
yc
= P
t

.K
yc
B. P
yc
= K
yc
.P
t
/U
đm
C. P
yc
= 2P
t
.K
yc
D. P
yc
= P
t
/K
yc
Câu 36: Khi thi công mạng điện được lắp đặt nổi thì :
A. Phải tiến hành trước khi xây dựng công trình kiến trúc.
B. Phải tiến hành song song khi xây dựng công trình kiến trúc.
C. Phải tiến hành sau khi xây dựng công trình kiến trúc.
D. Phải tiến hành trước một ít khi xây dựng công trình kiến trúc.
Câu 37: Yêu cầu về kỹ năng của nghề điện dân dụng là phải có những kỹ năng cần thiết như :
A. Sửa chữa thiết bị điện, sửa chữa và lắp đặt máy biến áp.
B. Sửa chữa động cơ, máy biến áp, đồ dùng điện.

C. Sửa chữa thiết bị điện, đo điện, sửa chữa và lắp đặt mạng điện.
D. Sửa chữa thiết bị điện, sửa chữa và lắp đặt mạng điện.
Câu 38: Công cụ lao động của nghề điện dân dụng bao gồm :
A. Đồ dùng bảo hộ lao động, máy biến áp và máy phát điện, dụng cụ cơ khí.
3
B. Đồ dùng bảo hộ lao động, dụng cụ đo và kiểm tra điện.
C. Dụng cụ cơ khí, bản vẽ, tranh ảnh, dụng cụ đo và kiểm tra điện.
D. Đồ dùng bảo hộ lao động, dụng cụ đo và kiểm tra điện, dụng cụ cơ khí, bản vẽ, tranh ảnh, tài liệu kỹ
thuật.
Câu 39: Đối tượng lao động của nghề điện dân dụng bao gồm :
A. Nguồn điện, mạng điện, thiết bị điện, khí cụ điện.
B. Dụng cụ cơ khí, bản vẽ, nguồn điện.
C. Vật liệu kỹ thuật điện, nguồn điện, bản vẽ.
D. Đường dây truyền tải và mạng điện, dụng cụ cơ khí, đồ dùng bảo hộ lao động.
Câu 40: Yêu cầu của thị trường lao động đối với nghề điện hiện nay là :
A. Người lao động phải có sức khỏe, trình độ chuyên môn vững.
B. Người lao động phải có sức khỏe, trình độ chuyên môn vững, biết ngoại ngữ và vi tính.
C. Người lao động phải có sức khỏe, trình độ chuyên môn vững và biết ngoại ngữ.
D. Người lao động phải có sức khỏe, trình độ chuyên môn vững và biết vi tính.
HẾT
4
C. Dụng cụ đo hiệu suất D. Dụng cụ đo điện năngCâu 9 : Bút thử điện có điện trở hạn chế dòng điện là 1M Ω, khi thử điện có điện áp là 220V thì dòng điện quangười là bao nhiêu ? A. 0,1 mA B. 0,22 mA C. 0,22 A D. 1 mACâu 10 : Để đo hiệu suất, khi chỉ có một dụng cụ đo lường điện, ta dùng dụng cụ nào ? A. Vôn kế B. Ampe kế C. Ôm kế D. Oát kếCâu 11 : Đường đi của dòng điện qua cơ thề người nguy hại nhất là : A. Chân qua chân B. Tay qua chânC. Tay qua tay D. Qua đầuCâu 12 : Tai nạn điện thường xảy ra do những nguyên do : A. Chạm vào vật mang điện, sự cố mất điện, do điện áp bướcB. Chạm vào vật mang điện, phóng điện, do điện áp bướcC. Chạm và lại gần những thiết bị điện, phóng điện, sự cố mất điệnD. Phóng điện, do điện áp bướcCâu 13 : Dòng điện xoay chiều 50-60 Hz qua người là bao nhiêu thì mở màn có cảm xúc bị điện giật : A. 0,6 – 1,5 mA B. 0,6 – 1,5 A C. 0,1 – 0,15 mA D. 6 – 15 mACâu 14 : Trong điều kiện kèm theo thông thường với lớp da sạch, khô thì điện áp là bao nhiêu thì được coi là điện áp antoàn : A. Dưới 12V B. Dưới 40V C. Dưới 70V D. Dưới 90VC âu 15 : Điện giật tác động ảnh hưởng tới con người như thế nào : A. Tác động tới hệ tuần hoàn và làm tim đập chậm hơn thông thường. B. Tác động tới hệ tuần hoàn. C. Tác động tới hệ hô hấp. D. Tác động tới hệ thần kinh TW và cơ bắp. Câu 16 : Trong trường hợp phải thao tác với mạng điện đang mang điện cần phải : A. Luôn cẩn trọng khi thao tác với mạng điện. B. Cắt cầu dao trước khi thực thi việc làm thay thế sửa chữa. C. Thận trọng và sử dụng những vật lót cách điện. D. Thận trọng tháo bỏ đồng hồ đeo tay, nữ trang. Câu 17 : Thông thường máy biến áp có mấy cuộn dây ? Tên gọi những cuộn dây đó ? A. 2 cuộn dây : Cuộn chính và cuộn sơ cấpB. 2 cuộn dây : Cuộn sơ cấp và cuộn phụC. 2 cuộn dây : Cuộn sơ cấp và cuộn thứ cấpD. 2 cuộn dây : Cuộn chính và cuộn phụCâu 18 : Cuộn dây sơ cấp là : A. Cuộn dây quấn nối với phụ tải, phân phối điện cho phụ tảiB. Cuộn dây quấn nối với nguồn, nhận nguồn năng lượng từ nguồn vàoC. Cuộn dây quấn phân phối điện cho phụ tảiD. Cuộn dây quấn nối với nguồn, cung ứng điện cho nguồnCâu 19 : Thép kỹ thuật điện dùng trong maý biến áp có bề dày khoảng chừng bao nhiêu ? A. 0,1 – 0,3 mm B. 0,3 – 0,5 mm C. 0,1 – 0,5 mm D. 0,5 – 1 mmCâu 20 : Một máy biến áp có U = 300V, U = 150V, N = 500 vòng. Tính NA. 250 vòng B. 1000 vòng C. 100 vòng D. 90 vòngCâu 21 : Một máy biến áp có dòng điện định mức sơ cấp là 10A, điện áp sơ cấp định mức là 220V. Công suấtđịnh mức của máy biến áp bằng : A. 2200W B. 2,2 kW C. 22 kV D. 2,2 kVACâu 22 : Nguyên nhân máy biến áp thao tác không nóng nhưng kêu ồn thường thì là : A. Quá tải B. Các lá thép ép không chặtC. Hở mạch cuộn dây sơ cấp D. Chập mạchCâu 23 : Động cơ điện là thiết bị điện dùng để : A. Biến điện năng thành cơ năng. B. Biến điện năng thành nhiệt năng. C. Biến cơ năng thành điện năng. D. Biến nhiệt năng thành cơ năng. Câu 24 : Động cơ không đồng nhất 1 pha có 2 bộ phận chính là : A. Phần quay và rôto. B. Stato và phần đứng yên. C. Vành ngắn mạch và rôto. D. Stato và rôto. Câu 25 : Động cơ chạy lắc, rung. Nguyên nhân thường thì là : A. Có thể do đứt dây điện, cháy tụ điện. B. Có thể do mòn bi, mòn bạc đạn hoặc mòn trục. C. Có thể do cháy cuộn dây, hỏng cách điện. D. Có thể do hỏng tụ điện, chạm vỏ. Câu 26 : Khi điện đã vào động cơ quạt dùng tụ, có tiếng ồn, động cơ không tự khởi động nhưng khi dùng tayquay cánh quạt thì động cơ quay. Nguyên nhân thường thì là do : A. Mòn bạc đạn. B. Chạm vỏ. C. Hỏng tụ điện hoặc cuộn dây quấn đề bị đứt. D. Đứt dây quấn chính ( cuộn chạy ). Câu 27 : Động cơ quạt điện dùng trong mái ấm gia đình thường là loại động cơ : A. Động cơ chạy tụ hoặc động cơ có vành ngắn mạch. B. Động cơ 3 pha hoặc động cơ có vành ngắn mạch. C. Động cơ chạy tụ hoặc động cơ 3 pha. D. Động cơ chạy tụ hoặc động cơ có vành góp. Câu 28 : Động cơ chạy tụ có ưu điểm hơn động cơ vành ngắn mạch là : A. Có thể dùng được nguồn điện xoay chiều và nguồn điện một chiều. B. Dễ sửa chữa thay thế hơn. C. Mômen mở máy lớn hơn, hiệu suất cao. D. Cấu tạo đơn thuần ít tốn nguyên vật liệu. Câu 29 : Về cơ bản, lắp mạng điện trong nhà có mấy kiểu : A. 2 kiểu : Lắp đặt nổi và lắp ráp ngầm. B. 1 kiểu : lắp ráp nổi. C. 2 kiểu : Lắp đặt nổi và lắp ráp trong ống. D. 1 kiểu : lắp ráp ngầm. Câu 30 : Trên sơ đồ mạng điện 1 pha, 2 dây dẫn phân phối điện ký hiệu là A và O : A. A là dây trong hoà, O là dây trung tính. B. A là dây pha, O là dây nóng. C. A là dây pha, O là dây trung hoà. D. A là dây trung hòa, O là dây pha. Câu 31 : Trong bảng điện, để bảo đảm an toàn khi sử dụng, cầu chì được gắn : A. Bên dây trung hòa. Trước công tắc nguồn, ổ ghim. B. Bên dây trung tính. Sau công tắc nguồn, ổ ghim. C. Bên dây nóng. Sau công tắc nguồn, ổ ghim. D. Bên dây pha. Trước công tắc nguồn, ổ ghim. Câu 32 : Để lắp ráp mạch điện hai công tắc nguồn tinh chỉnh và điều khiển 1 đèn hoàn toàn có thể đóng, cắt điện cho đèn từ 2 nơi, ta thườngdùng công tắc nguồn nào, mấy cái ? A. 2 công tắc nguồn thường. B. 2 công tắc nguồn 3 cực. C. 1 công tắc nguồn 3 cực. D. 1 công tắc nguồn thường, 1 công tắc nguồn 3 cực. Câu 33 : Ký hiệu nào sau đây dùng để đo ánh sáng cơ bản : A. Φ B. I C. L D. ECâu 34 : Có hai loại đèn : đèn sợi đốt có P = 40W và Φ = 430 ( lm ), đèn ống huỳnh quang có P = 40W và Φ = 1720 ( lm ) sử dụng nguồn điện xoay chiều 220V. Vậy đèn nào tiết kiệm chi phí điện năng hơn ? A. Đèn sợi đốt tiết kiệm ngân sách và chi phí hơn. B. Đèn ống huỳnh quang tiết kiệm ngân sách và chi phí hơn. C. Đèn ống huỳnh quang và đèn sợi đốt tiết kiệm ngân sách và chi phí như nhau. D. Đèn ống huỳnh quang và đèn sợi đốt không tiết kiệm chi phí điện năng. Câu 35 : Cho biết công thức nào để tính hiệu suất nhu yếu của phụ tải so với mạng điện mạng điện : A. Pyc = P.KycB. Pyc = Kyc. P / UđmC. Pyc = 2P. KycD. Pyc = P / KycCâu 36 : Khi thiết kế mạng điện được lắp ráp nổi thì : A. Phải thực thi trước khi thiết kế xây dựng khu công trình kiến trúc. B. Phải thực thi song song khi kiến thiết xây dựng khu công trình kiến trúc. C. Phải thực thi sau khi kiến thiết xây dựng khu công trình kiến trúc. D. Phải thực thi trước một chút ít khi kiến thiết xây dựng khu công trình kiến trúc. Câu 37 : Yêu cầu về kỹ năng và kiến thức của nghề điện gia dụng là phải có những kiến thức và kỹ năng thiết yếu như : A. Sửa chữa thiết bị điện, thay thế sửa chữa và lắp ráp máy biến áp. B. Sửa chữa động cơ, máy biến áp, vật dụng điện. C. Sửa chữa thiết bị điện, đo điện, sửa chữa thay thế và lắp ráp mạng điện. D. Sửa chữa thiết bị điện, thay thế sửa chữa và lắp ráp mạng điện. Câu 38 : Công cụ lao động của nghề điện gia dụng gồm có : A. Đồ dùng bảo lãnh lao động, máy biến áp và máy phát điện, dụng cụ cơ khí. B. Đồ dùng bảo lãnh lao động, dụng cụ đo và kiểm tra điện. C. Dụng cụ cơ khí, bản vẽ, tranh vẽ, dụng cụ đo và kiểm tra điện. D. Đồ dùng bảo lãnh lao động, dụng cụ đo và kiểm tra điện, dụng cụ cơ khí, bản vẽ, tranh vẽ, tài liệu kỹthuật. Câu 39 : Đối tượng lao động của nghề điện gia dụng gồm có : A. Nguồn điện, mạng điện, thiết bị điện, khí cụ điện. B. Dụng cụ cơ khí, bản vẽ, nguồn điện. C. Vật liệu kỹ thuật điện, nguồn điện, bản vẽ. D. Đường dây truyền tải và mạng điện, dụng cụ cơ khí, vật dụng bảo lãnh lao động. Câu 40 : Yêu cầu của thị trường lao động so với nghề điện lúc bấy giờ là : A. Người lao động phải có sức khỏe thể chất, trình độ trình độ vững. B. Người lao động phải có sức khỏe thể chất, trình độ trình độ vững, biết ngoại ngữ và vi tính. C. Người lao động phải có sức khỏe thể chất, trình độ trình độ vững và biết ngoại ngữ. D. Người lao động phải có sức khỏe thể chất, trình độ trình độ vững và biết vi tính. HẾT

Source: https://dvn.com.vn
Category: Dụng Cụ

Alternate Text Gọi ngay