Top 50 Đề thi Tiếng Việt lớp 2 năm 2021 – 2022 sách mới có đáp án | Đề thi Tiếng Việt lớp 2 Học kì 1, Học kì 2 | Kết nối tri thức, Cánh diều, Chân trời sáng tạo
Mục Lục
Top 50 Đề thi Tiếng Việt lớp 2 năm 2021 – 2022 có đáp án sách mới
Bộ 50 Đề thi Tiếng Việt lớp 2 Học kì 1 và Học kì 2 năm học 2021 – 2022 tinh lọc, có đáp án được biên soạn bám sát chương trình sách mới Kết nối tri thức, Cánh diều, Chân trời phát minh sáng tạo giúp Giáo viên và cha mẹ có thêm tài liệu Đề thi Tiếng Việt lớp 2 từ đó giúp học viên ôn luyện và đạt điểm trên cao trong những bài thi môn Tiếng Việt 2 .
Mục lục Đề thi Tiếng Việt lớp 2 năm 2021 – 2022 mới nhất
Quảng cáo
Bộ đề thi Tiếng Việt lớp 2 – Kết nối tri thức
– Đề thi Tiếng Việt lớp 2 Học kì 1
– Đề thi Tiếng Việt lớp 2 Giữa kì 2
– Đề thi Tiếng Việt lớp 2 Học kì 2
Bộ đề thi Tiếng Việt lớp 2 – Cánh diều
– Đề thi Tiếng Việt lớp 2 Học kì 1
– Đề thi Tiếng Việt lớp 2 Giữa kì 2
– Đề thi Tiếng Việt lớp 2 Học kì 2
Bộ đề thi Tiếng Việt lớp 2 – Chân trời sáng tạo
– Đề thi Tiếng Việt lớp 2 Học kì 1
– Đề thi Tiếng Việt lớp 2 Giữa kì 2
– Đề thi Tiếng Việt lớp 2 Học kì 2
Phòng Giáo dục và Đào tạo …..
Đề thi Học kì 1 – Kết nối tri thức
Năm học 2021 – 2022
Bài thi môn: Tiếng Việt lớp 2
Thời gian làm bài: phút
(không kể thời gian phát đề)
(Đề số 1)
I. Đọc hiểu .
Cô giáo lớp em
Sáng nào em đến lớp
Cũng thấy cô đến rồi
Đáp lời “ Chào cô ạ ! ”
Cô mỉm cười thật tươi
Cô dạy em tập viết
Gió đưa thoảng hương nhài
Nắng ghé vào cửa lớp
Xem chúng em học bài
Những lời cô giáo giảng
Ấm trang vở thơm tho
Yêu thương em ngắm mãi
Những điểm mười cô cho .
Tác giả: Nguyễn Xuân Sanh
Dựa vào bài đọc, khoanh vào đáp án đúng nhất hoặc làm theo yêu cầu:
1. Hàng ngày bạn nhỏ đến lớp thì ai đã luôn đến trước rồi ?
A. Lớp trưởng B. Cô giáo C. Bạn cùng bàn
2. Khi bạn nhỏ chào cô giáo thì cô đã ứng xử lại thế nào ?
A. Cô mỉm cười thật tươi .
B. Cô tức giận
C. Cô Tặng Ngay kẹo cho bạn nhỏ .
3. Ở khổ thơ thứ 2, cô giáo đã dạy bạn nhỏ làm gì?
A. Tập đọc. . B. Múa hát C. Tập viết
4. Em có yêu quý cô giáo của mình không ? vì sao ?
… … … … … … … … … … … … … … … … … … … … … … … … … … … … … … … … … .
… … … … … … … … … … … … … … … … … … … … … … … … … … … … … … … … … .
II. Luyện tập:
Bài 1. Điền vào chỗ chấm:
a. s hoặc x
… … ấm sét nhận … … ét …. uất cơm …. ách túi
b) ng hay ngh
con … an. Suy … .. ĩ lắng … … e
c) uôt hay uôc
hiệu th … … lạnh b … .. l … .. rau
Bài 2. Xếp các từ sau vào ô thích hợp trong bảng:
Công nhân, học viên, viết bảng, nấu cơm, quản trị xã, bay, nhảy, ca hát, trông em, vận động viên, ông nội, quét nhà, quét dọn .
Người | Hoạt động |
… … … … … … … … … … … … . | … … … … … … … … … … … … .. |
… … … … … … … … … … … … . | … … … … … … … … … … … … .. |
… … … … … … … … … … … … . | … … … … … … … … … … … … .. |
Bài 3. Viết câu kiểu Ai thế nào để nói về:
a. Cái cặp sách :
… … … … … … … … … … … … … … … … … … … … … … … … … … … … … … … ..
b. Cái bàn chải đánh răng :
… … … … … … … … … … … … … … … … … … … … … … … … … … … … … … … ..
c. Cái cốc nước :
… … … … … … … … … … … … … … … … … … … … … … … … … … … … … … … ..
Bài 4. Hãy viết những từ chỉ nghề nghiệp mà em biết :
… … … … … … … … … … … … … … … … … … … … … … … … … … … … … … … ..
… … … … … … … … … … … … … … … … … … … … … … … … … … … … … … … ..
Bài 5. Viết vào chỗ chấm bộ phận trả lời câu hỏi ở đâu trong câu sau:
– … … … … …., những bạn học viên đang chú ý nghe giảng .
– … … … … … … … .., những bông hồng đang tỏa ngát hương thơm .
– Có tiếng những bạn đang nô đùa … … … … … … … … … .
ĐÁP ÁN
I. Đọc hiểu:
1. B
2. A
3. C
4. Em có yêu quý cô giáo của mình không ? vì sao ?
– Em rất yêu quý cô giáo của mình. Vì cô là người dạy em kỹ năng và kiến thức và cũng là người dìu dắt em nên người
II. Luyện tập:
Bài 1. Điền vào chỗ chấm:
a. s hoặc x
sấm sét nhận xét xuất cơm xách túi
b) ng hay ngh
con ngan. Suy nghĩ lắng nghe
c) uôt hay uôc
hiệu thuốc lạnh buốt luộc. rau
Bài 2. Xếp các từ sau vào ô thích hợp trong bảng:
Công nhân, học viên, viết bảng, nấu cơm, quản trị xã, bay, nhảy, ca hát, trông em, vận động viên, ông nội, quét nhà, quét dọn .
Người | Hoạt động |
Công nhân, học viên, quản trị xã, vận động viên, ông nội | Viết bảng, nấu cơm, bay, nhảy, ca hát, trông em, quét nhà, quét dọn . |
Bài 3. Viết câu kiểu Ai thế nào để nói về:
a. Cái cặp sách :
→ Cặp sách có màu xanh rất đẹp
b. Cái bàn chải đánh răng :
→ Bàn chải giúp em đánh răng thật sạch
c. Cái cốc nước :
→ Cốc nước có màu trắng rất đẹp
Bài 4. Hãy viết những từ chỉ nghề nghiệp mà em biết :
Giáo viên, công an, bộ đội, kế toán, công nhân .
Bài 5. Viết vào chỗ chấm bộ phận trả lời câu hỏi ở đâu trong câu sau:
– Ở trường, các bạn học sinh đang chăm chú nghe giảng.
– Trong vườn, những bông hồng đang tỏa ngát hương thơm.
– Có tiếng các bạn đang nô đùa trên sân trường
Phòng Giáo dục và Đào tạo …..
Đề thi Học kì 1 – Cánh diều
Năm học 2021 – 2022
Bài thi môn: Tiếng Việt lớp 2
Thời gian làm bài: phút
(không kể thời gian phát đề)
(Đề số 1)
A. ĐỌC
I. Đọc thành tiếng và trả lời câu hỏi:
Sân trường em
Trong lớp, chiếc bảng đen
Đang mơ về phấn trắng
Chỉ có tiếng lá cây
Thì thầm cùng bóng nắng .
Nhưng chỉ sớm mai thôi
Ngày tựu trường sẽ đến
Sân trường lại ngập tràn
Những niềm vui xao xuyến .
Gặp thầy cô quý mến
Gặp bè bạn thân yêu
Có bao nhiêu, bao nhiêu
Là những điều muốn nói .
Tiếng trống trường mời gọi
Thầy cô đang mong đợi
Chúng em vào lớp mới
Sân trường thành trang thơ …
BÙI HOÀNG TÁM
Câu 1: Những chi tiết nào tả sân trường, lớp học vắng lặng trong những ngày hè?
Câu 2: Bạn học sinh tưởng tượng sân trường sẽ đổi khác như thế nào trong ngày tựu trường?
II. Đọc hiểu
Bài học đầu tiên của Gấu con
Chủ nhật, Gấu con xin mẹ ra đường chơi. Gấu mẹ dặn :
– Con chơi ngoan nhé. Nếu làm sai điều gì, con phải xin lỗi. Được ai giúp sức thì con phải cảm ơn .
Gấu con mải nghe Sơn Ca hót nên va phải bạn Sóc khiến giỏ nấm văng ra đất. Gấu con vội vàng khoanh tay và nói cảm ơn làm Sóc rất ngạc nhiên.
Xem thêm: Nên hay không nên phá thai 6 tuần tuổi
Mải nhìn Khỉ mẹ ngồi chải lông nên Gấu con bị rơi xuống hố sâu. Gấu con sợ quá kêu to :
– Cứu tôi với !
Bác Voi ở đâu đi tới liền đưa vòi xuống
hố, nhấc bổng Gấu con lên. Gấu con luôn miệng :
– Cháu xin lỗi bác Voi !
Về nhà, Gấu con kể lại chuyện cho mẹ nghe. Gấu mẹ ôn tồn giảng giải :
– Con nói như vậy là sai rồi. Khi làm đổ nấm của bạn Sóc, con phải xin lỗi. Còn khi bác Voi cứu con, con phải cảm ơn. (Theo Lê Bạch Tuyết)
1. Trước khi Gấu con đi chơi, Gấu mẹ đã dặn điều gì ?
a. Nếu làm sai hoặc được ai trợ giúp, con phải xin lỗi .
b. Nếu làm sai điều gì phải cảm ơn, được ai giúp sức phải xin lỗi .
c. Nếu làm sai điều gì phải xin lỗi, được ai trợ giúp phải cảm ơn .
2. Vì sao Sóc lại quá bất ngờ khi Gấu con nói lời cảm ơn ?
a. Vì Sóc thấy Gấu con lễ phép quá .
b. Vì Gấu con va vào Sóc mà lại nói cảm ơn .
c. Vì Gấu con biết nhặt nấm bỏ vào giỏ giúp Sóc .
3. Vì sao Gấu mẹ lại bảo Gấu con phải nói lời cảm ơn bác Voi chứ không phải nói lời xin lỗi ?
a. Vì bác Voi không thích nghe những lời xin lỗi .
b. Vì bác Voi luôn muốn người khác phải nói lời cảm ơn mình .
c. Vì Gấu con được bác Voi giúp sức chứ Gấu con không làm gì sai .
4. Qua bài học kinh nghiệm của Gấu con, khi một bạn giúp em, em sẽ nói :
………………………………………………………………………………………………….
Còn khi em mắc lỗi với bạn, em sẽ nói :
…………………………………………………………………………………………………..
5. Khoanh trong từ viết sai chính tả trong mỗi dòng sau :
a. giấu giếm, yêu dấu, dấu vết, buồn dầu
b. phần thưởng, giàn hàng, giàn mướp, dục giã
c. vầng trán, ngẩng ngơ, nâng niu, ngẩng đầu
B. VIẾT
I. Chính tả: Nghe – viết Sân trường em
II. Tập làm văn: Viết về một ngày đi học của em.
ĐÁP ÁN GỢI Ý
A. ĐỌC
I. Đọc thành tiếng và trả lời câu hỏi:
Câu 1: Những chi tiết nào tả sân trường, lớp học vắng lặng trong những ngày hè?
– Lớp học : chiếc bảng đen mơ về phấn trắng .
– Sân trường : lá cây thủ thỉ cùng bóng nắng
Câu 2. Bạn học sinh tưởng tượng sân trường sẽ đổi khác như thế nào trong ngày tựu trường?
Bạn học sinh tưởng tượng sân trường sẽ đổi khác trong ngày tựu trường :
“ sân trường lại ngập tràn những niềm vui xao xuyến. ”
II. Đọc hiểu
Câu 1 | c |
Câu 2 | b |
Câu 3 | c |
Câu 4 | Gợi ý : Cám ơn bạn đã giúp tớ ! Tớ xin lỗi vì va phải bạn ! Tớ không cố ý ! |
Câu 5 | a. buồn dầu b. dục giã c. ngẩng ngơ |
B. VIẾT
I. Chính tả: Nghe – viết Sân trường em
II. Tập làm văn: Viết về một ngày đi học của em.
Bài viết tham khảo
Hôm nay là thứ sáu. Em thức dậy từ sáu giờ. Sau đó, em đánh răng rửa mặt, ăn sáng. Đúng bảy giờ, ông nội đưa em đến trường. Hôm nay, lớp em sẽ học môn Toán, Thể dục, Hoạt động thưởng thức. Buổi trưa, em ăn cơm ở trường. Chúng em được nghỉ ngơi khoảng chừng một tiếng đồng hồ đeo tay. Sau đó, buổi chiều lại liên tục học bài. Năm giờ ba mươi phút chiều sẽ kết thúc buổi học. Một ngày đi học của em rất vui tươi, mê hoặc .
Phòng Giáo dục và Đào tạo …..
Đề thi Học kì 1 – Chân trời sáng tạo
Năm học 2021 – 2022
Bài thi môn: Tiếng Việt lớp 2
Thời gian làm bài: phút
(không kể thời gian phát đề)
(Đề số 1)
A. ĐỌC
I. Đọc thành tiếng và trả lời câu hỏi
Mẹ
Lặng rồi cả tiếng con ve
Con ve cũng mệt vì hè nắng oi .
Nhà em vẫn tiếng ạ ời
Kẽo cà tiếng võng mẹ ngồi mẹ ru .
Lời ru có gió mùa thu
Bàn tay mẹ quạt mẹ đưa gió về .
Những ngôi sao 5 cánh thức ngoài kia
Chẳng bằng mẹ đã thức vì chúng con .
Đêm nay con ngủ giấc tròn
Mẹ là ngọn gió của con suốt đời .
Trần Quốc Minh
– Nắng oi : trời nắng, nóng, không có gió .
Câu 1: Câu thơ nào cho biết thời tiết mùa hè rất oi bức?
Câu 2: Tìm từ ngữ chỉ việc làm của mẹ để con ngủ ngon.
II. Đọc – hiểu
NẶN ĐỒ CHƠI
Bên thềm gió mát , Bé nặn đồ chơi . Mèo nằm vẫy đuôi , Tròn xoe đôi mắt . Đây là quả thị , Đây chiếc cối nhỏ | Đây là thằng chuột Tặng riêng chú mèo , Mèo ta thích chí Vểnh râu “ meo meo ” ! Ngoài hiên đã nắng , |
Dựa vào bài đọc, khoanh vào đáp án đúng nhất hoặc làm theo yêu cầu:
1. Em bé nặn những gì?
A. quả thị, quả na. C. con chuột
B. chiếc cối D. Cả A, B, C
2. Bé nặn đồ chơi tặng cho những ai?
A. bà và bố
B. bà, mẹ và bố
C. bố và mẹ
3. Bé nặn cho chú mèo cái gì?
A. cá B. chuột C. kẹ
4. Việc bé nặn đồ chơi tặng mọi người nói lên điều gì?
B. VIẾT
I. Chính tả: Nghe – viết: Mẹ
II. Tập làm văn: Viết đoạn văn ngắn 4-5 câu giới thiệu về đồ vật quen thuộc với em
ĐÁP ÁN GỢI Ý
A. ĐỌC
I. Đọc thành tiếng và trả lời câu hỏi
Câu 1: Câu thơ nào cho biết thời tiết mùa hè rất oi bức?
Câu thơ cho biết thời tiết mùa hè rất nực nội đó là :
Lặng rồi cả tiếng con ve
Con ve cũng mệt vì hè nắng oi .
Câu 2: Tìm từ ngữ chỉ việc làm của mẹ để con ngủ ngon.
Từ ngữ chỉ việc làm của mẹ để con ngủ ngon đó là : ru, quạt, kẽo cà tiếng võng ( kéo võng )
II. Đọc – hiểu:
Dựa vào bài đọc, khoanh vào đáp án đúng nhất hoặc làm theo yêu cầu:
1. D
2. B
3. B
4. Việc bé nặn đồ chơi tặng mọi người nói lên điều gì?
Bé rất chăm sóc và yêu thương mọi người .
B. VIẾT
I. Chính tả: Nghe – viết: Mẹ
II. Tập làm văn: Viết đoạn văn ngắn 4-5 câu giới thiệu về đồ vật quen thuộc với em
Bài làm gợi ý
Sinh nhật năm nay, bố Tặng Kèm em một chiếc xe đạp điện nhỏ. Bên ngoài chiếc xe được sơn màu hồng. Phía trước có một chiếc giỏ nhỏ để đựng đồ. Các bộ phận như bàn đạp, yên xe, tay lái đều có màu đen. Xe có hai bánh xe hình tròn trụ. Ở giữa bánh xe là những nan hoa bằng thép rất chắc như đinh. Lốp xe bằng cao su đặc bền và đẹp. Mỗi lần xe hoạt động, những bánh xe lăn quay đều quay đều trông thật vui mắt. Em rất thích chiếc xe đạp điện này .
Lưu trữ: Đề thi Tiếng Việt lớp 2 sách cũ
Xem thêm những đề kiểm tra, đề thi những môn học lớp 2 có đáp án hay khác :
Giới thiệu kênh Youtube VietJack
Đã có app VietJack trên điện thoại thông minh, giải bài tập SGK, SBT Soạn văn, Văn mẫu, Thi trực tuyến, Bài giảng …. không tính tiền. Tải ngay ứng dụng trên Android và iOS .
Theo dõi chúng tôi miễn phí trên mạng xã hội facebook và youtube:
Loạt bài Đề thi Toán, Tiếng Việt lớp 2 có đáp án được biên soạn bám sát nội dung chương trình sách giáo khoa Toán 2, Tiếng Việt 2.
Nếu thấy hay, hãy động viên và chia sẻ nhé! Các bình luận không phù hợp với nội quy bình luận trang web sẽ bị cấm bình luận vĩnh viễn.
Giải bài tập lớp 2 sách mới những môn học
Source: https://dvn.com.vn
Category: Hỏi Đáp