Tước quân tịch là gì? (Cập nhật 2022)

Tước quân tịch là gì

Tước quân tịch là gì

Tước quân tịch là gì đang là vấn đề được nhiều người quan tâm khi tìm hiểu các quy định xoay quanh quân nhân, những người làm việc trong quân đội. Pháp luật hiện hành có quy định thế nào về vấn đề này, trường hợp nào thì bị tước quân tịch? Mời quý khách hàng cùng theo dõi bài viết sau đây cùng Công ty Luật ACC để hiểu hơn về vấn đề tước quân tịch.

1. Tước quân tịch là gì?

Các văn bản quy phạm pháp luật hiện hành không quy định về thuật ngữ tước quân tịch, đây là thuật ngữ được sử dụng thường ngày. Thông tư 16/2020/TT-BQP quy định về hình thức kỷ luật tước danh hiệu quân nhân. Luật Quân nhân chuyên nghiệp, công nhân và viên chức quốc phòng 2015 cũng quy định về hình thức kỷ luật tước danh hiệu quân nhân đối với quân nhân chuyên nghiệp.

Thông qua đó, hoàn toàn có thể hiểu tước quân tịch là một thuật ngữ thường gọi, dùng để chỉ về hình thức kỷ luật tước thương hiệu quân nhân. Người bị vận dụng “ tước quân tịch ” sẽ bị xóa tên khỏi list quân nhân, những quyền hạn của quân nhân và mái ấm gia đình họ cũng bị tước bỏ .

2. Các trường hợp bị tước quân tịch

Nếu vi phạm một trong những trường hợp sau thì hoàn toàn có thể bị kỷ luật tước quân tịch ( tước thương hiệu quân nhân ) :
– Không chấp hành mệnh lệnh hoặc không triển khai trách nhiệm khi người chỉ huy trực tiếp hoặc cấp có thẩm quyền giao mà chưa đến mức bị truy cứu nghĩa vụ và trách nhiệm hình sự trong trường hợp :

  • Là chỉ huy hoặc sĩ quan;
  • Lôi kéo người khác tham gia;
  • Trong sẵn sàng chiến đấu;
  • Đã bị xử lý kỷ luật mà còn vi phạm.

– Dùng lời nói, hành vi xúc phạm đến nhân phẩm, danh dự, uy tín, thân thể người chỉ huy hoặc cấp trên trong trường hợp :

  • Là sĩ quan;
  • Gây thương tích hoặc gây tổn hại sức khỏe nhưng chưa tới mức bị truy cứu trách nhiệm hình sự;
  • Lôi kéo người khác tham gia.

– Người chỉ huy hoặc cấp trên dùng lời nói hoặc có hành vi xúc phạm đến nhân phẩm, danh dự, thân thể của cấp dưới trong trường hợp :

  • Đã bị xử lý kỷ luật mà còn vi phạm;
  • Gây thương tích hoặc gây tổn hại sức khỏe nhưng chưa tới mức bị truy cứu trách nhiệm hình sự.

– Dùng lời nói hoặc có hành vi xúc phạm đến nhân phẩm, danh dự, thân thể đồng đội mà giữa họ không có quan hệ chỉ huy và phục tùng trong trường hợp :

  • Gây thương tích hoặc gây tổn hại sức khỏe nhưng chưa tới mức bị truy cứu trách nhiệm hình sự;
  • Lôi kéo người khác tham gia;
  • Đã bị xử lý kỷ luật mà còn vi phạm;
  • Gây ảnh hưởng đến việc thực hiện nhiệm vụ của đơn vị.

– Tự ý rời khỏi đơn vị chức năng lần đầu quá 03 ( ba ) ngày so với sĩ quan, quân nhân chuyên nghiệp, công nhân và viên chức quốc phòng ; quá 07 ( bảy ) ngày so với hạ sĩ quan, binh sĩ nhưng không thuộc những trường hợp được lao lý tại Bộ luật hình sự nếu :

  • Gây hậu quả nhưng chưa đến mức độ nghiêm trọng;
  • Khi đang làm nhiệm vụ;
  • Đã bị xử lý kỷ luật mà còn vi phạm;
  • Lôi kéo người khác tham gia.

– Vô ý làm lộ bí hiểm hoặc làm mất tài liệu bí hiểm quân sự chiến lược, bí hiểm Nhà nước nhưng chưa tới mức bị truy cứu nghĩa vụ và trách nhiệm hình sự trong trường hợp :

  • Đã được nhắc nhở, chấn chỉnh nhưng thực hiện không nghiêm;
  • Trong khu vực có tình hình an ninh chính trị mất ổn định;
  • Đã bị xử lý kỷ luật mà còn vi phạm;
  • Đơn vị không hoàn thành nhiệm vụ.

– Quản lý, sử dụng vũ khí, trang bị kỹ thuật quân sự chiến lược sai pháp luật để xảy ra mất bảo đảm an toàn về người, vũ khí, trang bị, phương tiện đi lại, gia tài trong trường hợp :

  • Là chỉ huy hoặc sĩ quan;
  • Là người có chuyên môn nghiệp vụ về vũ khí, trang bị kỹ thuật quân sự;
  • Đã bị xử lý kỷ luật mà còn vi phạm.

– Vô ý làm mất hoặc làm hư hỏng vũ khí, phương tiện kỹ thuật quân sự chiến lược trong trường hợp :

  • Là chỉ huy hoặc sĩ quan;
  • Trong chiến đấu, sẵn sàng chiến đấu;
  • Không có biện pháp tích cực ngăn chặn.

– Khi tiếp xúc với nhân dân mà có hành vi đòi hỏi, yêu sách, quấy nhiễu, gây phiền hà, khó khăn, cản trở sinh hoạt bình thường của nhân dân hoặc xâm phạm đến sức khỏe, nhân phẩm, danh dự, tài sản của nhân dân nhưng chưa tới mức bị truy cứu trách nhiệm hình sự trong trường hợp:

  • Là chỉ huy hoặc sĩ quan;
  • Lôi kéo người khác tham gia;
  • Trong khu vực có chiến sự hoặc tình trạng khẩn cấp;
  • Gây ảnh hưởng đến uy tín, danh dự của Quân đội.

Trên đây là nội dung trả lời cho câu hỏi tước quân tịch là gì mà Công ty Luật ACC cung cấp tới quý khách hàng. Nếu có bất kỳ vướng mắc nào, quý khách hàng vui lòng liên hệ với chúng tôi qua các thông tin sau để được hỗ trợ:

Đánh giá post

Source: https://dvn.com.vn
Category: Hỏi Đáp

Alternate Text Gọi ngay