750 Bài tập, Câu hỏi trắc nghiệm Vật Lí 11 có đáp án hay nhất tại VietJack

750 Bài tập, Câu hỏi trắc nghiệm Vật Lí 11 có đáp án hay nhất

Để học tốt Vật Lí lớp 11, bên cạnh các bài Giải bài tập Vật Lí 11, loạt bài Bài tập trắc nghiệm Vật Lí 11 và Câu hỏi trắc nghiệm Vật Lí 11 được biên soạn bám sát nội dung sách giáo khoa Vật Lí 11 giúp bạn củng cố và ôn luyện kiến thức môn Vật Lí để giành được kết quả cao trong các bài thi và bài kiểm tra môn Vật Lí lớp 11.

Mục lục Bài tập trắc nghiệm Vật Lí 11

Danh mục trắc nghiệm theo bài học

Chương 1: Điện tích. Điện trường

Chương 2: Dòng điện không đổi

Chương 3: Dòng điện trong các môi trường

Chương 4: Từ trường

Chương 5: Cảm ứng điện từ

Chương 6: Khúc xạ ánh sáng

Chương 7: Mắt. Các dụng cụ quang

Trắc nghiệm Bài 1 (có đáp án): Điện tích – Định luật Cu-lông

Bài 1. Hai điện tích dương q1, q2 có cùng một độ lớn được đặt tại hai điểm A, B thì ta thấy hệ ba điện tích này nằm cân bằng trong chân không. Bỏ qua trọng lượng của ba điện tích. Chọn kết luận đúng .

A. qo là điện tích dương

B. qo là điện tích âm
C. qo hoàn toàn có thể là điên tích âm hoàn toàn có thể là điện tích dương
D. qo phải bằng 0
Hiển thị đáp án

Đáp án: B

Bỏ qua khối lượng của 3 điện tích. Vì hai điện tích dương có cùng độ lớn được đặt tại hai điểm A, B và q0 đặt tại trung điểm của AB nên q0 luôn cân đối do chịu công dụng của hai lực cùng giá, ngược chiều từ hai điện tích q1, q2 .
Bài tập trắc nghiệm Vật Lí 11 | Câu hỏi trắc nghiệm Vật Lí 11 có đáp án
Để điện tích q1 đặt tại A cân đối thì lực công dụng của q0 lên q1 phải cân đối với lực công dụng của q2 lên q1, tức ngược chiều lực tính năng của q2 lên q1. Vậy q0 phải là điện tích âm .

Bài 2. Hai quả cầu nhẹ có cùng khối lượng được treo vào mỗi điểm bằng hai dây chỉ giống nhau. Truyền cho hai quả cầu điện tích cùng dấu q1 và q3 = 3q1, hai quả cầu đẩy nhau. Góc lệch của hai dây treo hai quả cầu so với phương thẳng đứng là α1 và α2. Chọn biểu thức đúng :

A. α1 = 3 α2B. 3 α1 = α2C. α1 = α2D. α1 = 1,5 α2
Hiển thị đáp án

Đáp án: C

Hai quả cầu tích điện cùng dấu nên đẩy nhau. Mỗi quả cầu cân đối do công dụng của ba lực là trọng tải P −, lực điện F −, lực căng T − của dây treo nên P − + T − + F − = 0
Bài tập trắc nghiệm Vật Lí 11 | Câu hỏi trắc nghiệm Vật Lí 11 có đáp án

Vì hai quả cầu giống nhau nên có cùng trọng lực P−
; lực điện Bài tập trắc nghiệm Vật Lí 11 | Câu hỏi trắc nghiệm Vật Lí 11 có đáp án
tác dụng lên hai quả cầu là hai lực trực đối có độ lớn

Bài tập trắc nghiệm Vật Lí 11 | Câu hỏi trắc nghiệm Vật Lí 11 có đáp án
; lực căng của mỗi dây treo Bài tập trắc nghiệm Vật Lí 11 | Câu hỏi trắc nghiệm Vật Lí 11 có đáp án
hướng dọc theo sợi dây.

Ta có Bài tập trắc nghiệm Vật Lí 11 | Câu hỏi trắc nghiệm Vật Lí 11 có đáp án
, do vậy hai dây treo bị lệch so với phương thẳng đứng góc α1 = α2 = α.

Bài 3. Quả cầu nhỏ có khối lượng 18g mang điện tích q1 = 4.10-6 C treo ở đầu một sợi dây mảnh dài 20cm. Nếu đặt điện tích q2 tại điểm treo sợi dây thì lực căng của dây giảm đi một nửa. Lấy g = 10m/s2. Điện tích q2 có giá trị bằng :

A. – 2.10 – 6CB. 2.10 – 6CC. 10-7 CD. – 10-7 C
Hiển thị đáp án

Đáp án: D

Khi chưa có q2, quả cầu cân bằng do tác dụng của trọng lực P→, lực căng T→ của dây treo:

Bài tập trắc nghiệm Vật Lí 11 | Câu hỏi trắc nghiệm Vật Lí 11 có đáp án

Khi có q2, quả cầu cân bằng do tác dụng của trọng lực P→, lực căng T→ và lực điện F→:

Bài tập trắc nghiệm Vật Lí 11 | Câu hỏi trắc nghiệm Vật Lí 11 có đáp án

Lực điện ngược hướng trọng lực P→ nên q2 hút q1 ⇒ q2 là điện tích âm

Bài tập trắc nghiệm Vật Lí 11 | Câu hỏi trắc nghiệm Vật Lí 11 có đáp án

Thay số: Bài tập trắc nghiệm Vật Lí 11 | Câu hỏi trắc nghiệm Vật Lí 11 có đáp án

Bài 4. Hai điện tích điểm q1 và q2 được giữ cố định tại 2 điểm A và B cách nhau một khoảng a trong điện môi. Điện tich q3 đặt tại điểm C trên đoạn AB cách B một khoảng a/3. Để điện tích q3 cân bằng phải có điều kiện nào sau đây ?

A. q1 = 2 q2B. q1 = – 4 q2C. q1 = 4 q2D. q1 = – 2 q2
Hiển thị đáp án

Đáp án: C

Để q3 cân đối thì những lực của q1, q2 công dụng lên q3 phải thoả mãn :

F1→+ F2→= 0→

Hai lực F1→,F2→ cùng phương, ngược chiều, q3 đặt tại điểm C trên đoạn AB nên q1 và q2 cùng dấu

Bài 5. Hai điện tích điểm q1 = 4.10-6 và q2 = 4.10-6C đặt tại 2 điểm A và B trong chân không cách nhau một khoảng 2a = 12cm. Một điện tích q = -2.10-6C đặt tại điểm M trên đường trung trực của AB, cách đoạn AB một khoảng bằng a. Lực tác dụng lên điện tích q có độ lớn là :

A. 10 √ 2NB. 20 √ 2NC. 20ND. 10N
Hiển thị đáp án

Đáp án: A

Hai lực F1− F2−tác dụng lên q ( hinh 1.1G)

Bài tập trắc nghiệm Vật Lí 11 | Câu hỏi trắc nghiệm Vật Lí 11 có đáp án
Ta có AM = BM = a √ 2 = 6 √ 2 cmVì

Hợp lực tác dụng lên điện tích q:

Vì F1 = F2 và Tam giác ABM vuông cân tại M nên F = F1 √ 2 = 10 √ 2N

Bài 6. Hai quả cầu nhỏ có cùng khối lượng m,cùng tích điện q, được treo trong không khí vào cùng một điểm O bằng sợi dây mảnh (khối lượng dây không đáng kể) cách điện, không dãn, chiều dài l. Do lực đẩy tĩnh điện, chúng cách nhau một khoảng r(r << l). Điện tích của mỗi quả cầu là:

Bài tập trắc nghiệm Vật Lí 11 | Câu hỏi trắc nghiệm Vật Lí 11 có đáp án

Bài tập trắc nghiệm Vật Lí 11 | Câu hỏi trắc nghiệm Vật Lí 11 có đáp án

Bài tập trắc nghiệm Vật Lí 11 | Câu hỏi trắc nghiệm Vật Lí 11 có đáp án

Bài tập trắc nghiệm Vật Lí 11 | Câu hỏi trắc nghiệm Vật Lí 11 có đáp án

Hiển thị đáp án

Đáp án: A

Ở vị trí cân bằng mỗi quả cầu sẽ chịu tác dụng của ba lực: trọng lực P→
, lực tĩnh điện F→
và lực căng dây T→
, khi đó:

Bài tập trắc nghiệm Vật Lí 11 | Câu hỏi trắc nghiệm Vật Lí 11 có đáp án

Mặc khác Bài tập trắc nghiệm Vật Lí 11 | Câu hỏi trắc nghiệm Vật Lí 11 có đáp án
, với r rất nhỏ so với l nên α nhỏ, ta có Bài tập trắc nghiệm Vật Lí 11 | Câu hỏi trắc nghiệm Vật Lí 11 có đáp án
do vậy độ lớn của điện tích đã truyền cho quả cầu là: Bài tập trắc nghiệm Vật Lí 11 | Câu hỏi trắc nghiệm Vật Lí 11 có đáp án

Bài 7. Hai quả cầu giống nhau mang điện, cùng đặt trong chân không, và cách nhau một khoảng r = 1 m thì chúng hút nhau một lực F1 = 7,2 N. Sau đó cho hai quả cầu tiếp xúc với nhau và đưa trở lại vị trí cũ thì chúng đẩy nhau một lực F2 = 0,9 N. Điện tích của mỗi quả cầu trước khi tiếp xúc là

Bài tập trắc nghiệm Vật Lí 11 | Câu hỏi trắc nghiệm Vật Lí 11 có đáp án

Bài tập trắc nghiệm Vật Lí 11 | Câu hỏi trắc nghiệm Vật Lí 11 có đáp án

Bài tập trắc nghiệm Vật Lí 11 | Câu hỏi trắc nghiệm Vật Lí 11 có đáp án

Bài tập trắc nghiệm Vật Lí 11 | Câu hỏi trắc nghiệm Vật Lí 11 có đáp án

Hiển thị đáp án

Đáp án: C

+ Lực tương tác giữa hai quả cầu trước khi cho chúng tiếp xúc nhau :

Bài tập trắc nghiệm Vật Lí 11 | Câu hỏi trắc nghiệm Vật Lí 11 có đáp án

Vì lực tương tác giữa hai điện tích là lực hút nên hai điện tích này trái dấu nhau q1q2 = – 8.10 – 10 ( 1 )

+ Vì hai quả cấu giống nhau nên điện tích của mỗi quả cầu sau khi cho chúng tiếp xúc với nhau Bài tập trắc nghiệm Vật Lí 11 | Câu hỏi trắc nghiệm Vật Lí 11 có đáp án

Ta có Bài tập trắc nghiệm Vật Lí 11 | Câu hỏi trắc nghiệm Vật Lí 11 có đáp án

+ Giải hệ phương trình (1) và (2) ta thu được Bài tập trắc nghiệm Vật Lí 11 | Câu hỏi trắc nghiệm Vật Lí 11 có đáp án

Bài 8. Tại ba đỉnh của một tam giác đều người ta đặt ba điện tích giống nhau q1 = q2 = q3 = 6.10-7. Hỏi phải đặt điện tích q0 ở đâu, có giá trị bao nhiêu để hệ đứng cân bằng.

A. Tại tâm tam giác và q0 = – 3,46. 10-7 C
B. Tại tâm tam giác và q0 = – 5,34. 10-7 C
C. Tại tâm tam giác và q0 = 3,46. 10-7 C
D. Tại tâm tam giác và q0 = 5,34. 10-7 C
Hiển thị đáp án

Đáp án: A

+ Điều kiện cân đối của điện tích q3 đặt tại C :

+ F3→ có phương là phân giác của góc Ĉ,

+ Xét tựa như cho q1 và q2 ta suy ra được q0 phải nằm ở tâm của tam giác

Bài 9. Tại hai điểm A và B cách nhau 20 cm trong không khí, đặt hai điện tích q1 = -3.10-6 ,q2 = 8.10-6. Xác định lực điện do hai điện tích này tác dụng lên q3 = 2.10-6 đặt tại C. Biết AC = 12 cm, BC = 16 cm.

A. F = 3,98 NB. F = 9,67 NC. F = 3,01 ND. F = 6,76 N
Hiển thị đáp án

Đáp án: D

+ Các điện tích q1 và q2 tác dụng lên điện tích q3 các lực F13→F23→ có phương chiều như hình vẽ và độ lớn:

+ Lực tổng hợp tác dụng lên q3 có phương chiều như hình vẽ, và độ lớn

Bài 10. Hai quả cầu giống bằng kim loại, có khối lượng 5g, được treo vào cùng một điểm O bằng hai sợi dây không dãn, dài 10cm. Hai quả cầu này tiếp xúc nhau. Tích điện cho một quả cầu thì thấy hai quả cầu đẩy nhau cho đến khi hai dây treo hợp với nhau một góc 600. Tính độ lớn điện tích đã tích cho quả cầu. Lấy g = 10m/s2.

A. q = 6.10 – 7
B. q = 4.10 – 7
C. q = 2.10 – 7
D. q = 2.10 – 7
Hiển thị đáp án

Đáp án: B

+ Khi tích điện q cho một quả cầu thì mỗi quả cầu sẽ mang điện 0,5 q cùng dấu nên chúng đẩy nhau .

+ Ở vị trí cân bằng mỗi quả cầu sẽ chịu tác dụng của ba lực: trọng lực P→, lực tĩnh điện F→ và lực căng dây T→, khi đó:

Mặt khác do vậy độ lớn của điện tích đã truyền cho quả cầu là

Trắc nghiệm Bài 2 (có đáp án): Thuyết electron – Định luật bảo toàn điện tích

Bài 1. Hai quả cầu nhỏ bằng kim loại giống nhau đặt trên hai giá cách điện mang các điện tích q1 dương, q2 âm và độ lớn của điện tích q1 lớn hơn điện tích q2. Cho 2 quả cầu tiếp xúc nhau rồi tách chúng ra. Khi đó:

A. Hai quả cầu cùng mang điện tích dương có cùng độ lớn là | q1 + q2 |
B. Hai quả cầu cùng mang điện tích âm có cùng độ lớn là | q1 + q2 |

C. Hai quả cầu cùng mang điện tích dương có độ lớn là Bài tập trắc nghiệm Vật Lí 11 | Câu hỏi trắc nghiệm Vật Lí 11 có đáp án

D. Hai quả cầu cùng mang điện tích dương có độ lớn là Bài tập trắc nghiệm Vật Lí 11 | Câu hỏi trắc nghiệm Vật Lí 11 có đáp án

Hiển thị đáp án

Đáp án: C

Hệ hai quả cầu là một hệ cô lập về điện. Theo định luật bảo toàn điện tích, tổng đại số của những điện tích của hai quả cầu không đổi. Mặt khác điện tích q1 dương, q2 âm và độ lớn của điện tích q1 lớn hơn điện tích q2 nên sau khi hai quả tiếp xúc nhau rồi tách chúng ra thì hai quả cầu cùng mang điện tích dương, có cùng độ lớn là
Bài tập trắc nghiệm Vật Lí 11 | Câu hỏi trắc nghiệm Vật Lí 11 có đáp án

Bài 2. Ba quả cầu bằng kim loại A, B, C đặt trên 3 giá cách điện riêng rẽ. Tích điện dương cho quả cầu A. Trường hợp nào sau đây thì quả cầu B bị nhiễm điện dương, quả cầu C bị nhiễm điện âm.

A. Cho quả cầu B tiếp xúc với quả cầu C, rồi cho quả cầu A chạm vào quả cầu B, sau đó tách quả cầu A ra .
B. Cho quả cầu B tiếp xúc với quả cầu C, rồi đưa quả cầu A lại gần quả cầu B, sau đó tách quả cầu C ra khỏi quả cầu B .
C. Cho quả cầu B tiếp xúc với quả cầu C, rồi đưa quả cầu A lại gần quả cầu C, sau đó tách quả cầu C ra khỏi quả cầu B .
D. Không có Phương án nào khả thi vì quả cầu A ban đầu được tích điện dương .
Hiển thị đáp án

Đáp án: C

Cho hai quả cầu B tiếp xúc với quả cầu C tạo thành một vật dẫn điện. Đưa quả cầu A lại gần quả cầu C thì xảy ra hiện tượng kỳ lạ nhiễm điện do hưởng ứng. Quả cầu C gần quả cầu A sẽ nhiễm điện âm do những electron tự do của B và C bị kéo về gần A, quả cầu B thiếu electron nên nhiễm điện dương. Sau đó tách quả cầu C ra khỏi quả cầu B thì quả cầu B bị nhiễm điện dương, quả cầu C bị nhiễm điện .

Bài 3. Khi đưa một quả cầu kim loại không nhiễm điện lại gần một quả cầu khác nhiễm điện thì

A. Hai quả cầu đẩy nhau .
B. Hai quả cầu hút nhau .
C. Không hút mà cũng không đẩy nhau .
D. Hai quả cầu trao đổi điện tích cho nhau .
Hiển thị đáp án

Đáp án: B

Khi đưa một quả cầu sắt kẽm kim loại A không nhiễm điện lại gần một quả cầu B nhiễm điện thì hai quả cầu hút nhau .
Thực ra khi đưa quả cầu A không tích điện lại gần quả cầu B tích điện thì quả cầu A sẽ bị nhiễm điện do hưởng ứng phần điện tích trái dấu với quả cầu B nằm gần quả cầu B hơn so với phần tích điện cùng dấu. Tức là quả cầu B vừa đẩy lại vừa hút quả cầu A, nhưng lực hút lớn hơn lực đẩy nên tác dụng là quả cầu B đã hút quả cầu A .

Bài 4. Phát biểu nào sau đây là không đúng?

A. Trong vật dẫn điện có rất nhiều điện tích tự do .
B. Trong điện môi có rất ít điện tích tự do .
C. Xét về hàng loạt thì một vật nhiễm điện do hưởng ứng vẫn là một vật trung hoà điện .
D. Xét về hàng loạt thì một vật nhiễm điện do tiếp xúc vẫn là một vật trung hoà điện .
Hiển thị đáp án

Đáp án: D

Theo thuyết êlectron thì : Trong vật dẫn điện có rất nhiều điện tích tự do. Trong điện môi có rất ít điện tích tự do .Xét về hàng loạt thì một vật nhiễm điện do hưởng ứng vẫn là một vật trung hoà điện. Còn nhiễm điện do tiếp xúc thì êlectron chuyển từ vật ày sang vật kia dẫn đến vật này thừa hoặc thiếu êlectron. Nên phát biểu “ Xét về hàng loạt thì một vật nhiễm điện do tiếp xúc vẫn là một vật trung hoà điện ” là không đúng .

Bài 5. Phát biết nào sau đây là không đúng

A. Vật dẫn điện là vật có chứa nhiều điện tích tự do .
B. Vật cách điện là vật có chứa rất ít điện tích tự do .
C. Vật dẫn điện là vật có chứa rất ít điện tích tự do .
D. Chất điện môi là chất có chứa rất ít điện tích tự do .
Hiển thị đáp án

Đáp án: C

Theo định nghĩa : Vật dẫn điện là vật có chứa nhiều điện tích tự do. Vật cách điện ( điện môi ) là vật có chứa rất ít điện tích tự do. Như vậy phát biểu “ Vật dẫn điện là vật có chứa rất ít điện tích tự do ” là không đúng .

Bài 6. Phát biểu nào sau đây là không đúng?

A. Trong quy trình nhiễm điện do cọ sát, êlectron đã chuyển từ vật này sang vật kia .
B. Trong quy trình nhiễm điện do hưởng ứng, vật bị nhiễm điện vẫn trung hoà điện .
C. Khi cho một vật nhiễm điện dương tiếp xúc với một vật chưa nhiễm điện, thì êlectron chuyển từ vật chưa nhiễm điện sang vật nhiễm điện dương .
D. Khi cho một vật nhiễm điện dương tiếp xúc với một vật chưa nhiễm điện, thì điện tích dương chuyển từ vật vật nhiễm điện dương sang chưa nhiễm điện .
Hiển thị đáp án

Đáp án: D

Theo thuyết êlectron :
+ Trong quy trình nhiễm điện do cọ sát, êlectron đã chuyển từ vật này sang vật kia .
+ Trong quy trình nhiễm điện do hưởng ứng, êlectron chỉ chuyển từ đầu này sang đầu kia của vật còn vật bị nhiễm điện vẫn trung hoà điện .
Khi cho một vật nhiễm điện dương tiếp xúc với một vật chưa nhiễm điện, thì êlectron chuyển từ vật chưa nhiễm điện sang vật nhiễm điện dương. Như vậy phát biểu “ Khi cho một vật nhiễm điện dương tiếp xúc với một vật chưa nhiễm điện, thì điện tích dương chuyển từ vật vật nhiễm điện dương sang chưa nhiễm điện ” là không đúng .

Bài 7. Phát biểu nào sau đây là không đúng?

A. Hạt êlectron là hạt có mang điện tích âm, có độ lớn 1,6. 10-19 ( C ) .
B. Hạt êlectron là hạt có khối lượng m = 9,1. 10-31 ( kg ) .
C. Nguyên tử hoàn toàn có thể mất hoặc nhận thêm êlectron để trở thành ion .
D. êlectron không hề hoạt động từ vật này sang vật khác .
Hiển thị đáp án

Đáp án: D

Theo thuyết êlectron thì êlectron là hạt có mang điện tích q = – 1,6. 10-19 ( C ), có khối lượng m = 9,1. 10-31 ( kg ). Nguyên tử hoàn toàn có thể mất hoặc nhận thêm êlectron để trở thành ion. Như vậy nế nói “ êlectron không hề hoạt động từ vật này sang vật khác ” là không đúng .

Bài 8. Trong các chất sau đây:

I. Dung dịch muối NaCl ; II. Sứ ; III. Nước nguyên chất ; IV. Than chì .
Những chất điện dẫn là :
A. I và II
B. III và IV
C. I và IV
D. II và III .
Hiển thị đáp án

Đáp án: C

Dung dịch muối ăn và than chì là hai chất dẫn điện .

Bài 9. Trong các cách nhiễm điện: I. do cọ xát; II. Do tiếp xúc; III. Do hưởng ứng.

Ở cách nào thì tổng đại số điện tích trên vật không biến hóa ?
A. I
B. II
C. III
D. cả 3 cách
Hiển thị đáp án

Đáp án: C

Ở hiện tượng kỳ lạ nhiễm điện do hưởng ứng, hai phần của vật nhiễm điện trái dấu có cùng độ lớn, tổng đại số điện tích trên vật không đổi khác .

Bài 10. Trong các chất sau đây: I. Thủy tinh; II: Kim Cương; III. Dung dịch bazơ; IV. Nước mưa. Những chất điện môi là:

A.I và II
B. III và IV
C. I và IV
D. II và III
Hiển thị đáp án

Đáp án: A

Giới thiệu kênh Youtube VietJack

Ngân hàng trắc nghiệm lớp 11 tại khoahoc.vietjack.com

Đã có app VietJack trên điện thoại thông minh, giải bài tập SGK, SBT Soạn văn, Văn mẫu, Thi trực tuyến, Bài giảng …. không tính tiền. Tải ngay ứng dụng trên Android và iOS .

Nhóm học tập facebook miễn phí cho teen 2k5: fb.com/groups/hoctap2k5/

Theo dõi chúng tôi miễn phí trên mạng xã hội facebook và youtube:

Theo dõi chúng tôi không tính tiền trên mạng xã hội facebook và youtube :

Nếu thấy hay, hãy động viên và chia sẻ nhé! Các bình luận không phù hợp với nội quy bình luận trang web sẽ bị cấm bình luận vĩnh viễn.

Source: https://dvn.com.vn
Category: Hỏi Đáp

Alternate Text Gọi ngay