Câu hỏi thường gặp khi áp dụng vi phạm thực hành nuôi trồng thủy sản VietGap – Tài liệu text

Câu hỏi thường gặp khi áp dụng vi phạm thực hành nuôi trồng thủy sản VietGap

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (5.96 MB, 68 trang )

CU HI THNG GP KHI P DNG QUY PHM THC HNH NUễI TRNG THY SN TT
1

CÂU HỏI THƯờNG GặP
CÂU HỏI THƯờNG GặP CÂU HỏI THƯờNG GặP
CÂU HỏI THƯờNG GặP

KHI áP DụNG QUY PHạM THựC HàNH
KHI áP DụNG QUY PHạM THựC HàNH KHI áP DụNG QUY PHạM THựC HàNH
KHI áP DụNG QUY PHạM THựC HàNH

NUÔI TRồNG THủY SảN TốT
NUÔI TRồNG THủY SảN TốTNUÔI TRồNG THủY SảN TốT
NUÔI TRồNG THủY SảN TốT

(
((
(V
VV
Viet
ietiet
ietGAP
GAPGAP
GAP)
))

)

H NI, 2014
B NễNG NGHIP V PHT TRIN NễNG THễN
TNG CC THY SN

C quan ch trỡ biờn son
V NUễI TRNG THY SN TNG CC THY SN
s 10 Nguyn Cụng Hoan, Qun Ba ỡnh, TP.H Ni
in thoi: 043 724 5372 – Fax: 043 724 5120
Email: [email protected]
Website: http://tongcucthuysan.gov.vn

CÂU HỎI THƯỜNG GẶP KHI ÁP DỤNG QUY PHẠM THỰC HÀNH NUÔI TRỒNG THỦY SẢN TỐT
2

CÂU HỎI THƯỜNG GẶP KHI ÁP DỤNG QUY PHẠM THỰC HÀNH NUÔI TRỒNG THỦY SẢN TỐT
3

LỜI CẢM ƠN

Trân trọng giới thiệu với bạn đọc cuốn “Câu hỏi
thường gặp khi áp dụng Quy phạm thực hành nuôi trồng
thủy sản tốt (VietGAP)” do Tổng cục Thủy sản biên soạn và
ban hành. VietGAP trong nuôi trồng thủy sản được Bộ Nông
nghiệp và Phát triển nông thôn ban hành lần đầu năm
2011, sửa đổi năm 2014 nhằm giúp cơ sở nuôi tạo ra sản
phẩm đảm bảo an toàn thực phẩm, bảo vệ môi trường sinh
thái, hạn chế dịch bệnh, nâng cao hiệu quả sản xuất, giá trị
sản phẩm và hướng tới phát triển bền vững. Sau 03 năm
triển khai thực hiện, VietGAP đang được cơ sở nuôi tích cực
đón nhận mở rộng áp dụng vì lợi ích của người nuôi trồng
thủy sản và cộng đồng.
Sổ tay đưa ra câu trả lời cho 78 câu hỏi thường gặp về
những vấn đề được tổng hợp từ thực tiễn trong quá trình áp
dụng quy phạm VietGAP. Hy vọng đây sẽ là công cụ hữu ích để
nâng cao hiểu biết cho người nuôi thủy sản cũng như cán bộ
quản lý, kỹ thuật chuyên ngành thủy sản nhằm ứng dụng các
nguyên lý, yêu cầu cần tuân thủ trong nuôi trồng thủy sản tốt
tại cơ sở/địa phương để tạo sản phẩm có chất lượng đáp ứng
nhu cầu của thị trường tiêu dùng nội địa và xuất khẩu.
Tổng cục Thủy sản mong muốn bạn đọc tiếp tục góp ý
để tài liệu ngày càng hoàn thiện, phục vụ thiết thực cho
ngành nuôi trồng thủy sản tại Việt Nam, hướng tới sự phát
triển bền vững./.

Hà Nội, tháng 9 năm 2014

Phạm Anh Tuấn
Phó Tổng cục trưởng Tổng cục thủy sản
CU HI THNG GP KHI P DNG QUY PHM THC HNH NUễI TRNG THY SN TT
4

MC LC

LI CM N 2
PHầN I. KHáI NIệM CHUNG Về VietGAP 5
PHầN II. CHứNG NHậN VietGAP 13
PHầN III. YÊU CầU CHUNG 25
PHầN IV. NộI DUNG AN TOàN THựC PHẩM 31
PHầN V. NộI DUNG QUảN Lý SứC KHỏE THủY SảN NUÔI 39
PHầN VI. NộI DUNG Về BảO Vệ MÔI TRƯờNG 47
CHƯƠNG VII. NộI DUNG Về KINH Tế Xã HộI 61

CÂU HỎI THƯỜNG GẶP KHI ÁP DỤNG QUY PHẠM THỰC HÀNH NUÔI TRỒNG THỦY SẢN TỐT
5

PHÇN I.
PHÇN I.PHÇN I.
PHÇN I.
KH¸I NIÖM CHUNG VÒ V
KH¸I NIÖM CHUNG VÒ VKH¸I NIÖM CHUNG VÒ V

KH¸I NIÖM CHUNG VÒ Viet
ietiet
ietGAP
GAPGAP
GAP

CÂU HỎI THƯỜNG GẶP KHI ÁP DỤNG QUY PHẠM THỰC HÀNH NUÔI TRỒNG THỦY SẢN TỐT
6

Câu hỏi 1: VietGAP trong nuôi trồng thủy sản là gì?
Trả lời: VietGAP là viết tắt của cụm từ tiếng Anh
“Vietnamese Good Aquaculture Practices” dịch sang tiếng
Việt là “Thực hành nuôi trồng thuỷ sản tốt Việt Nam”.
VietGAP là Quy phạm thực hành áp dụng trong nuôi trồng
thủy sản nhằm đảm bảo an toàn thực phẩm, giảm thiểu
dịch bệnh, giảm thiểu ô nhiễm môi trường sinh thái, đảm
bảo trách nhiệm xã hội, truy xuất nguồn gốc sản phẩm và
góp phần thúc đẩy nuôi trồng thủy sản hướng tới sự phát
triển bền vững.
VietGAP trong nuôi trồng thủy sản được Bộ Nông
nghiệp và Phát triển nông thôn ban hành lần đầu năm 2011
theo Quyết định số 1503/QĐ-BNN-TCTS ngày 05/7/2011 và
được sửa đổi, thay thế bằng Quyết định số 3824/QĐ-BNN-
TCTS ngày 06/9/2014 ban hành về Quy phạm nuôi trồng
thủy sản tốt VietGAP (gọi tắt là Quyết định số 3824/QĐ-
BNN-TCTS).

Câu hỏi 2: Phát triển bền vững là gì?
Trả lời: Theo định nghĩa của Ủy ban Môi trường và Phát
triển của Liên hiệp quốc: “Phát triển bền vững là sự phát triển
có thể đáp ứng được những nhu cầu hiện tại mà không ảnh
hưởng, tổn hại đến những khả năng đáp ứng nhu cầu của các
thế hệ tương lai”.
CÂU HỎI THƯỜNG GẶP KHI ÁP DỤNG QUY PHẠM THỰC HÀNH NUÔI TRỒNG THỦY SẢN TỐT
7

Phát triển bền vững phải bảo đảm sự phát triển kinh tế
hiệu quả, xã hội công bằng và môi trường được bảo vệ, gìn
giữ nên “Phát triển bền vững còn được hiểu là sự phát triển
hài hòa giữa ba lĩnh vực kinh tế, xã hội và môi trường”.
Câu hỏi 3: Áp dụng VietGAP có lợi ích gì?
Trả lời: Áp dụng VietGAP mang lại lợi ích cho tất cả các bên
tham gia vào chuỗi giá trị nuôi trồng thủy sản, cụ thể như sau:
1. Đối với cơ sở nuôi:
– Giảm chi phí sản xuất do kiểm soát tốt vật tư đầu vào (sử
dụng con giống, thức ăn, thuốc, sản phẩm xử lý cải tạo môi
trường đảm bảo chất lượng, theo đúng hướng dẫn của nhà sản
xuất hoặc cán bộ chuyên môn, đúng mục đích và giảm thiểu
nhầm lẫn, lãng phí), giảm rủi ro về bệnh dịch, quản lý tốt chất
thải để bảo vệ môi trường;
– Sản phẩm có chất lượng ổn định, đáp ứng yêu cầu về an
toàn thực phẩm, xây dựng được thương hiệu, tăng sức cạnh
tranh, truy xuất được nguồn gốc, dễ tiếp cận với thị trường
trong và ngoài nước;
– Tạo dựng được mối quan hệ tốt với người lao động và
cộng đồng xung quanh.
2. Đối với người lao động:

– Được đảm bảo quyền lợi hợp pháp theo quy định của
Luật lao động, được đối xử bình đẳng và làm việc trong môi
trường an toàn, bảo đảm vệ sinh;
CÂU HỎI THƯỜNG GẶP KHI ÁP DỤNG QUY PHẠM THỰC HÀNH NUÔI TRỒNG THỦY SẢN TỐT
8

– Được nâng cao kỹ năng lao động thông qua các lớp
tập huấn kỹ thuật về VietGAP và áp dụng/ thực hiện các
bước thực hành VietGAP vào điều kiện nuôi thực tế tại cơ
sở cũng như ghi chép hồ sơ.
3. Đối với người tiêu dùng và xã hội:
– Có thể truy xuất được nguồn gốc sản phẩm và yêu cầu
người sản xuất chịu trách nhiệm về sản phẩm đã sản xuất;
– Có thêm sự lựa chọn về sản phẩm an toàn và chất lượng
tốt, từ đó giảm chi phí chăm sóc sức khỏe/y tế cho xã hội;
– Góp phần bảo vệ môi trường, ổn định trật tự xã hội và
phát triển bền vững.
4. Đối với cơ sở chế biến thủy sản:
– Có nguồn nguyên liệu đảm bảo chất lượng và an toàn
thực phẩm nên sản phẩm đầu ra được thị trường chấp nhận
dễ dàng hơn;
– Giảm chi phí và thời gian cho việc kiểm tra mẫu thủy
sản đầu vào;
– Giảm nguy cơ sản phẩm bị cấm nhập khẩu hoặc bị
nước nhập khẩu kiểm tra 100% lô hàng bị phát hiện không
đảm bảo an toàn thực phẩm.
Câu hỏi 4: Có thể áp dụng VietGAP cho những đối
tượng và phương thức nuôi trồng thủy sản nào?
CÂU HỎI THƯỜNG GẶP KHI ÁP DỤNG QUY PHẠM THỰC HÀNH NUÔI TRỒNG THỦY SẢN TỐT
9

Trả lời: VietGAP có thể áp dụng cho tất cả đối tượng và
phương thức nuôi trồng thủy sản từ khi chuẩn bị, thả giống
đến thu hoạch sản phẩm (trừ cá cảnh).
Câu hỏi 5: Cơ sở nuôi có phải áp dụng toàn bộ nội
dung kiểm soát của VietGAP không?
Trả lời: Phụ thuộc vào đối tượng nuôi, phương thức,
công nghệ, cơ sở nuôi có thể không bắt buộc áp dụng một
số yêu cầu cần tuân thủ của Quy phạm VietGAP.
Ví dụ: cơ sở nuôi vẹm xanh, tu hài thương phẩm không
sử dụng thức ăn, thuốc, chất xử lý và cải tạo môi trường thì
sẽ không phải áp dụng các điều khoản liên quan đến các
yếu tố này. Khi đánh giá chứng nhận, chuyên gia đánh giá
sẽ quyết định không đánh giá các yêu cầu cần tuân thủ liên
quan đến các yếu tố đó.
Câu hỏi 6: VietGAP có bắt buộc áp dụng không?
Trả lời: Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn khuyến
khích các cơ sở nuôi áp dụng VietGAP cho tất cả đối tượng
thủy sản nuôi.
VietGAP chỉ trở thành bắt buộc khi được quy định trong
văn bản quy phạm pháp luật. Ví dụ: Đối với cá tra, đến ngày
31/12/2015, tất cả cơ sở nuôi phải áp dụng và được chứng
nhận VietGAP hoặc có chứng chỉ quốc tế phù hợp với quy
định pháp luật Việt Nam (theo Điều 4, Nghị định số
36/2014/NĐ-CP ngày 29/4/2014).
CÂU HỎI THƯỜNG GẶP KHI ÁP DỤNG QUY PHẠM THỰC HÀNH NUÔI TRỒNG THỦY SẢN TỐT
10

Câu hỏi 7: Sản phẩm được chứng nhận VietGAP có giá
bán cao hơn sản phẩm không chứng nhận VietGAP không?

Trả lời: Giá bán của sản phẩm do thị trường (người tiêu
dùng) quyết định. Thực tế cho thấy, người tiêu dùng sẵn
sàng mua những sản phẩm an toàn cho sức khỏe của họ. Áp
dụng VietGAP giúp người nuôi tạo sản phẩm đáp ứng mong
muốn của người tiêu dùng. Chứng nhận VietGAP là bằng
chứng cho sự cam kết của nhà sản xuất trong việc cung cấp
sản phẩm an toàn, vì thế nó là cơ sở để người tiêu dùng tin
tưởng và sẵn sàng trả giá tương xứng với chất lượng sản
phẩm đã được chứng nhận.
Mặc dù giá bán hiện nay có thể chưa cao hơn sản phẩm
không áp dụng VietGAP nhưng cơ sở nuôi áp dụng Quy
phạm sẽ quản lý tốt hơn, ít rủi ro hơn, sử dụng hiệu quả
thức ăn, tăng tỷ lệ sống và kích cỡ thu hoạch từ đó giảm
chi phí đầu vào, người nuôi sẽ thu được lợi nhuận cao hơn.
Câu hỏi 8: Nhà nước có chính sách gì để hỗ trợ việc áp
dụng VietGAP?
Trả lời: Để khuyến khích việc áp dụng VietGAP trong
nuôi trồng thủy sản, Nhà nước hỗ trợ:
– 50% kinh phí xây dựng, cải tạo các vùng sản xuất tập
trung theo VietGAP;
– Chi phí đào tạo tập huấn;
– Chi phí chứng nhận 01 lần;
CÂU HỎI THƯỜNG GẶP KHI ÁP DỤNG QUY PHẠM THỰC HÀNH NUÔI TRỒNG THỦY SẢN TỐT
11

– Chi phí hỗ trợ các hoạt động xúc tiến thương mại (hội
chợ, hội thi, gian hàng giới thiệu sản phẩm… ).
Theo Quyết định số 01/2012/QĐ-TTg ngày 09/01/2012
của Thủ tướng Chính phủ; Thông tư liên tịch số
42/2013/TTLT-BNNPTNT-BTC-BKHĐT ngày 16/10/2013

hướng dẫn thực hiện Quyết định số 01/2012/QĐ-TTg;
Thông tư 53/2012/TT-BNNPTNT ngày 26/10/2012 về Ban
hành Danh mục sản phẩm nông nghiệp, thủy sản được hỗ
trợ theo Quyết định số 01/2012/QĐ-TTg ngày 9/01/2012).
Câu hỏi 9: Cơ sở nuôi mới xây dựng hoặc cơ sở đang
nuôi có được hỗ trợ khi áp dụng VietGAP không?
Trả lời: Cơ sở nuôi mới xây dựng hoặc cơ sở đang nuôi
có thể liên hệ với cơ quan quản lý nuôi trồng thủy sản địa
phương (Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn, Chi cục
NTTS/Thủy sản, Trung tâm Khuyến nông….) để được hướng
dẫn và đề nghị:
– Hỗ trợ chi phí đào tạo (đối với khóa đào tạo do cơ
quan quản lý nuôi trồng thủy sản/Trung tâm Khuyến nông
tổ chức bằng nguồn ngân sách Nhà nước);
– Hỗ trợ một lần kinh phí thuê tổ chức chứng nhận đánh
giá để được cấp Giấy chứng nhận sản phẩm VietGAP.
Lưu ý: Cơ sở nuôi chỉ được hỗ trợ một lần.

CÂU HỎI THƯỜNG GẶP KHI ÁP DỤNG QUY PHẠM THỰC HÀNH NUÔI TRỒNG THỦY SẢN TỐT
12

CÂU HỎI THƯỜNG GẶP KHI ÁP DỤNG QUY PHẠM THỰC HÀNH NUÔI TRỒNG THỦY SẢN TỐT
13

PHÇN II.
PHÇN II.PHÇN II.
PHÇN II.
CHøNG NHËN V
CHøNG NHËN VCHøNG NHËN V
CHøNG NHËN Viet
ietiet
ietGAP
GAPGAP
GAP

CÂU HỎI THƯỜNG GẶP KHI ÁP DỤNG QUY PHẠM THỰC HÀNH NUÔI TRỒNG THỦY SẢN TỐT
14

Câu hỏi 10: Tổ chức nào cấp giấy chứng nhận VietGAP
trong nuôi trồng thủy sản?
Trả lời: Các tổ chức chứng nhận được Tổng cục Thủy
sản đánh giá và chỉ định là tổ chức cấp Giấy chứng nhận
VietGAP.
– Cơ sở nuôi có thể truy cập trang web

http://vietgap.tongcucthuysan.gov.vn/ hoặc liên hệ với Vụ
Nuôi trồng thủy sản – Tổng cục Thủy sản (043.72 45 372
hoặc email “[email protected]”) hoặc Chi cục quản lý
NTTS/Thủy sản tỉnh để cập nhật thông tin về những Tổ chức
chứng nhận được phép cấp Giấy chứng nhận VietGAP trong
nuôi trồng thủy sản.
– Trong trường hợp cơ sở nuôi hoặc cán bộ cơ sở phát hiện
những tổ chức không được phép cấp giấy chứng nhận VietGAP
mà đang hoạt động thì kịp thời thông báo cho cơ quan quản lý
thủy sản để kịp thời kiểm tra theo thông tin ở trên.
Câu hỏi 11: Làm thế nào để tôi biết được mã số chứng nhận
VietGAP của tôi do Tổ chức chứng nhận A cấp là hợp pháp?
Trả lời: Theo quy định tại Điểm b Khoản 4 Điều 17
Thông tư số 48/2012/TT-BNNPTNT ngày 26/9/2012 của Bộ
Nông nghiệp và Phát triển nông thôn quy định về chứng
nhận sản phẩm thủy sản, trồng trọt, chăn nuôi được sản
xuất, sơ chế phù hợp với Quy trình thực hành sản xuất nông
nghiệp tốt, từ ngày 01/01/2013 việc cấp mã số chứng nhận
VietGAP trong nuôi trồng thuỷ sản được thực hiện tự động qua
Website của Tổng cục Thuỷ sản tại địa chỉ:
vietgap.tongcucthuysan.gov.vn. Để biết được mã số chứng
CÂU HỎI THƯỜNG GẶP KHI ÁP DỤNG QUY PHẠM THỰC HÀNH NUÔI TRỒNG THỦY SẢN TỐT
15

nhận VietGAP do Tổ chức chứng nhận A cấp là hợp pháp, cơ
sở nuôi làm như sau:
Bước 1: Truy cập vào website: vietgap.tongcucthuysan.gov.vn
Bước 2: Nhập mã số chứng nhận đã được cấp vào ô: MÃ
SỐ VietGAP
Bước 3: ấn vào từ “tìm kiếm”, tại đó phần mềm sẽ hiển thị

ra các thông tin về cơ sở nuôi, bao gồm: chủ cơ sở nuôi, địa chỉ,
mã số đã được cấp. Cơ sở nuôi đối chiếu với các thông tin trên
giấy chứng nhận đã được cấp.
Nếu sau khi nhập mã số chứng nhận VietGAP mà phần
mềm không hiển thị các thông tin nêu trên thì giấy chứng
nhận đã được cấp là không hợp pháp. Khi phát hiện sự việc
trên, cơ sở nuôi có thể liên hệ với Vụ Nuôi trồng thuỷ sản –
Tổng cục Thuỷ sản (số điện thoại 043 724 5372) hoặc liên
hệ với cơ quan quản lý nuôi trồng thuỷ sản tại địa phương
để được hỗ trợ xử lý.

Nơi nhập mã số
VietGAP
đã được cấp
CÂU HỎI THƯỜNG GẶP KHI ÁP DỤNG QUY PHẠM THỰC HÀNH NUÔI TRỒNG THỦY SẢN TỐT
16

Câu hỏi 12: Tổ chức chứng nhận VietGAP có được làm
tư vấn về VietGAP không?
Trả lời: Tổ chức chứng nhận có thể là tổ chức tư vấn
nhưng không được chứng nhận cho cơ sở nuôi mà tổ chức
đó đã tư vấn và ngược lại (theo quy định tại khoản đ, Điều
22 Thông tư số 48/2012/TT-BNNPTNT ngày 26/9/2012).
Quy định này nhằm đảm bảo tính độc lập, minh bạch
trong quá trình chứng nhận sản phẩm đạt yêu cầu đề ra.
Câu hỏi 13: Chứng nhận VietGAP trong nuôi trồng thủy
sản là chứng nhận sản phẩm hay chứng nhận hệ thống
chất lượng?
Trả lời: Chứng nhận VietGAP là chứng nhận cho các sản
phẩm thủy sản được sản xuất phù hợp với Quy phạm thực

hành nuôi trồng thủy sản tốt Việt Nam.
Thông tin trên Giấy chứng nhận VietGAP cấp cho cơ sở
nuôi ghi rõ: Tên và địa chỉ nơi nuôi cụ thể, tên sản phẩm,
mã số chứng nhận VietGAP, diện tích, sản lượng được cấp
chứng nhận.
Câu hỏi 14: VietGAP trong nuôi trồng thủy sản khác gì
so với các tiêu chuẩn thực hành nuôi trồng thủy sản tốt
khác không?
Trả lời: Hiện nay, có một số tiêu chuẩn thực hành nuôi
trồng thủy sản tốt khác có nội dung tương tự VietGAP như
Global GAP, ASC, BAP…
– Các tiêu chuẩn này đều được xây dựng dựa trên
những nguyên tắc do FAO hướng dẫn và quy định về an
toàn thực phẩm, an toàn bệnh dịch, bảo vệ môi trường và
CÂU HỎI THƯỜNG GẶP KHI ÁP DỤNG QUY PHẠM THỰC HÀNH NUÔI TRỒNG THỦY SẢN TỐT
17

thực hiện trách nhiệm xã hội trong nuôi trồng thủy sản ở
các mức độ khác nhau.
– VietGAP là Quy phạm thực hành nuôi trồng thủy sản
tốt do Bộ Nông nghiệp và PTNT ban hành phù hợp với điều
kiện nuôi trồng thủy sản tại Việt Nam, khuyến khích áp
dụng trên toàn quốc nhằm hướng tới sự phát triển bền
vững, đảm bảo an toàn thực phẩm cho tiêu dùng nội địa và
xuất khẩu
– Global GAP, ASC, BAP… là tiêu chuẩn do các tổ chức
phi chính phủ hoặc Hội/Hiệp hội/các nhà bán lẻ/ các nhà
nhập khẩu nước ngoài ban hành và có thể xuất phát từ nhu
cầu thị trường hoặc tôn chỉ hoạt động của tổ chức công bố.
Câu hỏi 15: Đánh giá nội bộ là gì? Ai thực hiện và tại

sao phải đánh giá nội bộ?
Trả lời: Đánh giá nội bộ là hoạt động tự đánh giá được
tiến hành bởi chính cơ sở nuôi nhằm:
– Giám sát sự phát triển và quá trình thực hiện theo
VietGAP.
– Phát hiện những điểm không phù hợp với Quy phạm
VietGAP và đưa ra các hành động khắc phục để chuẩn bị
cho các cuộc đánh giá chứng nhận của Tổ chức chứng nhận.
– Giám sát việc duy trì và hiệu quả hoạt động sau khi
chứng nhận VietGAP và thực hiện thành công.
– Lưu ý và giải quyết các vấn đề về chất lượng.
Đánh giá nội bộ do cơ sở nuôi tự thực hiện nếu có đủ
khả năng về chuyên môn, nhân lực hoặc thuê tư vấn nếu
chưa nắm rõ các yêu cầu cụ thể trong đánh giá chứng nhận.
CÂU HỎI THƯỜNG GẶP KHI ÁP DỤNG QUY PHẠM THỰC HÀNH NUÔI TRỒNG THỦY SẢN TỐT
18

Câu hỏi 16: Các loại chi phí mà người đăng ký chứng
nhận VietGAP phải trả là gì?
Trả lời: Chi phí đánh giá, cấp chứng nhận VietGAP mà
cơ sở nuôi phải trả, bao gồm:
– Chi phí cho chuyên gia đánh giá: chi phí này phụ thuộc
vào ngày công đánh giá lần đầu, đánh giá khắc phục (nếu
có), đánh giá giám sát trong thời gian hiệu lực của giấy
chứng nhận, chi phí đi lại (nếu có); Ngày công đánh giá của
chuyên gia được xác định dựa trên quy mô về diện tích, sản
lượng của cơ sở nuôi và năng lực của chuyên gia đánh giá,
uy tín của Tổ chức chứng nhận.
– Chi phí hành chính: Phí thẩm định hồ sơ để cấp Giấy
chứng nhận VietGAP, phí in và gửi giấy chứng nhận

– Chi phí đánh giá, chứng nhận VietGAP do cơ sở nuôi
thỏa thuận với Tổ chức chứng nhận dựa trên biểu phí, cách
tính phí do Tổ chức chứng nhận xây dựng và công bố công
khai. Do đó, chi phí đánh giá, chứng nhận VietGAP là khác
nhau đối với mỗi cơ sở.
– Biểu phí, cách tính phí của Tổ chức chứng nhận đã
được Tổng cục Thủy sản kiểm tra trong quá trình đánh giá,
chỉ định Tổ chức chứng nhận.
Câu hỏi 17: Giấy chứng nhận VietGAP sẽ như thế nào
nếu cơ sở nuôi đăng ký chứng nhận VietGAP cho 01 loại
sản phẩm nhưng được nuôi tại nhiều tỉnh khác nhau?
Trả lời: Nếu cơ sở nuôi 01 sản phẩm tại nhiều tỉnh khác
nhau, cơ sở nuôi sẽ được cấp giấy chứng nhận VietGAP cho
sản phẩm ở những tỉnh mà cơ sở đó đăng ký và đạt sau khi
đánh giá. Mỗi giấy chứng nhận có 01 mã số giấy chứng
nhận VietGAP tương ứng với mã số tỉnh/địa phương đó.
CÂU HỎI THƯỜNG GẶP KHI ÁP DỤNG QUY PHẠM THỰC HÀNH NUÔI TRỒNG THỦY SẢN TỐT
19

Câu hỏi 18: Một cơ sở nuôi 03 loài gồm cá tra, cá rô
phi và tôm chân trắng, nhưng chỉ muốn đăng ký áp dụng
VietGAP cho sản phẩm cá tra và tôm chân trắng thì có
được không và cần phải làm như thế nào?
Trả lời: Được. Chứng nhận VietGAP cấp cho sản phẩm
cụ thể nên khi đăng ký chứng nhận, chỉ cần đăng ký đối
tượng nuôi cụ thể theo mẫu đơn của Tổ chức chứng nhận.
– Tổ chức chứng nhận sẽ tiến hành đánh giá chứng nhận
theo quy định và cấp Giấy chứng nhận nếu cơ sở nuôi đạt
các yêu cầu. Giấy chứng nhận VietGAP sẽ ghi rõ đối tượng
nuôi được chứng nhận là sản phẩm gì, nuôi ở đâu, sản

lượng dự kiến là bao nhiêu.
Câu hỏi 19: Doanh nghiệp A có 03 trang trại nuôi cá
Tra ở 03 địa điểm khác nhau trong cùng 01 tỉnh nhưng chỉ
muốn đăng ký áp dụng VietGAP cho 01 trang trại. Khi đăng
ký áp dụng VietGAP, doanh nghiệp A phải làm gì?
Trả lời: Chứng nhận VietGAP cấp cho sản phẩm nuôi cụ
thể (cá tra, tôm sú, tôm thẻ chân trắng, tôm càng xanh,
ngao, cá rô phi, cá lóc…) nên khi đăng ký, cơ sở nuôi phải
khai báo chi tiết toàn bộ các trang trại nuôi thuộc sở hữu
(bao gồm trang trại xin cấp chứng nhận và trang trại không
xin cấp chứng nhận VietGAP). Tổ chức chứng nhận lưu giữ
thông tin này trong cơ sở dữ liệu nhằm thực hiện truy xuất
nguồn gốc khi cần thiết. Căn cứ vào thông tin khai báo, tổ
chức chứng nhận sẽ kiểm tra, cấp mã số phụ cho các địa
điểm chưa được cấp chứng nhận để quản lý.
Câu hỏi 20: Cơ sở nuôi phải làm gì khi chỉ muốn đăng
ký chứng nhận VietGAP cho 7 ao nuôi tôm sú trong 1 trang
trại có 7 ao nuôi tôm sú và 2 ao nuôi cá vược (cá chẽm)?
CÂU HỎI THƯỜNG GẶP KHI ÁP DỤNG QUY PHẠM THỰC HÀNH NUÔI TRỒNG THỦY SẢN TỐT
20

Trả lời: Trong cùng 1 trang trại nhưng nuôi hai đối
tượng khác nhau (cá vược- tôm sú) nên khả năng nhầm lẫn
trong ghi chép hồ sơ và gian lận sản phẩm thu hoạch từ
vùng nuôi được chứng nhận VietGAP với sản phẩm nuôi
chưa được chứng nhận trong cùng cơ sở là không thể xảy
ra. Do vậy, cơ sở nuôi khi đăng ký chứng nhận VietGAP với
Tổ chức chứng nhận, cần ghi rõ thông tin về đối tượng nuôi
và số lượng ao nuôi đăng ký chứng nhận VietGAP.
Câu hỏi 21: Cơ sở tiến hành nuôi 7 ao tôm chân trắng

trên cùng 1 địa điểm nhưng chỉ đăng ký chứng nhận
VietGAP cho 3 ao có được không? Vì sao?
Trả lời: Trường hợp chỉ muốn đăng ký chứng nhận
VietGAP cho 3 trong số 7 ao nuôi tôm chân trắng thì cơ
quan quản lý và tổ chức chứng nhận VietGAP nên đề nghị
cơ sở nuôi đăng ký chứng nhận cho cả 7 ao nuôi. Lý do:
Khó có thể phân biệt sản phẩm đăng ký chứng nhận
VietGAP với sản phẩm không chứng nhận VietGAP cho cùng
1 đối tượng nuôi trong cùng 1 địa điểm nuôi. Khả năng di
chuyển sản phẩm giữa ao đăng ký chứng nhận với ao không
đăng ký chứng nhận là rất lớn khiến cho việc đánh giá
chứng nhận, giám sát không chính xác. Hơn nữa, chi phí
đánh giá chứng nhận cho 3 ao/cùng 1 địa điểm không thấp
hơn so với đánh giá cả 7 ao/cùng địa điểm. Do đó, cơ quan
quản lý, đơn vị tư vấn và Tổ chức chứng nhận khuyến cáo
cơ sở nuôi nên đăng ký chứng nhận cho cả 7 ao nuôi.
Câu hỏi 22: Để cấp và duy trì chứng nhận VietGAP, tổ
chức chứng nhận phải thực hiện những gì?
Trả lời:
Để cấp và duy trì chứng nhận VietGAP, tổ chức
chứng nhận phải thực hiện như sau:
CÂU HỎI THƯỜNG GẶP KHI ÁP DỤNG QUY PHẠM THỰC HÀNH NUÔI TRỒNG THỦY SẢN TỐT
21

a. Đánh giá lần đầu: Được thực hiện sau khi cơ sở nuôi
ký hợp đồng chứng nhận VietGAP.
b. Đánh giá hành động khắc phục: Thực hiện sau khi cơ
sở nuôi được đánh giá nhưng chưa đủ điều kiện được cấp
hoặc duy trì, mở rộng giấy chứng nhận VietGAP.
c. Đánh giá lại: Được thực hiện khi cơ sở nuôi yêu cầu

cấp lại Giấy chứng nhận VietGAP đã hết hiệu lực.
d. Đánh giá giám sát: Được thực hiện sau khi cơ sở nuôi
được cấp chứng nhận VietGAP. Đánh giá giám sát có thể
được thực hiện định kỳ (báo trước) hoặc đột xuất (không
báo trước); số lần đánh giá giám sát do tổ chức chứng nhận
quyết định tùy trường hợp cụ thể nhằm đảm bảo việc duy
trì VietGAP của cơ sở nuôi.
e. Đánh giá đột xuất được thực hiện trong các trường
hợp sau:
– Khi có khiếu nại về việc cơ sở nuôi không tuân thủ theo
VietGAP;
– Khi phát hiện sản phẩm được chứng nhận VietGAP
không đảm bảo chất lượng và an toàn thực phẩm.
– Khi có yêu cầu của cơ quan quản lý Nhà nước.
– Trình tự thủ tục đánh giá chứng nhận và đánh giá giám
sát do Tổ chức chứng nhận quy định bằng văn bản và được
đoàn chuyên gia đánh giá của Tổng cục Thủy sản kiểm tra,
chấp thuận.
Kết quả kiểm tra giám sát là căn cứ để Tổ chức chứng nhận
quyết định duy trì, cảnh báo, đình chỉ hoặc thu hồi chứng nhận
VietGAP.
CÂU HỎI THƯỜNG GẶP KHI ÁP DỤNG QUY PHẠM THỰC HÀNH NUÔI TRỒNG THỦY SẢN TỐT
22

Câu hỏi 23: Việc chứng nhận lại, gia hạn, thay đổi hoặc
bổ sung Giấy chứng nhận VietGAP được thực hiện như
thế nào?
Trả lời: Cơ sở nuôi muốn chứng nhận lại, gia hạn, thay
đổi hoặc bổ sung Giấy chứng nhận VietGAP phải gửi đơn
đăng ký với Tổ chức chứng nhận theo mẫu mà Tổ chức

chứng nhận quy định.
Tổ chức chứng nhận căn cứ điều kiện cụ thể để thực
hiện các thủ tục đánh giá và cấp lại, gia hạn, thay đổi hoặc
bổ sung chứng nhận VietGAP. Thời hạn của chứng nhận cấp
lại tối đa là 24 tháng. Khi giấy chứng nhận hết hiệu lực, nếu
cơ sở nuôi không đăng ký chứng nhận lại, giấy chứng nhận
VietGAP đó sẽ được gia hạn 1 lần tối đa là 3 tháng.
Câu hỏi 24: Cơ sở nuôi trồng thủy sản cần dựa vào tiêu
chí nào để lựa chọn Tổ chức chứng nhận?
Trả lời: Cơ sở nuôi được quyền lựa chọn tổ chức chứng
nhận trong số những tổ chức đã được Tổng cục Thủy sản chỉ
định. Cơ sở nuôi có thể tìm hiểu thông tin về các tổ chức
chứng nhận tại website
http://vietgap.tongcucthuysan.gov.vn hoặc trang tin địtìm
hiểu thông tin tại cơ quan quản lý nuôi trồng thủy sản địa
phương.
Câu hỏi 25: Cơ sở nuôi có được thay đổi tổ chức
chứng nhận khác không khi tổ chức chứng nhận mà họ
đang ký hợp đồng gây khó dễ cho họ? Nếu được, cơ sở
nuôi phải làm gì?
Trả lời:
Được thay đổi tổ chức chứng nhận. Cơ sở nuôi
được quyền lựa chọn tổ chức chứng nhận khi muốn thay
CÂU HỎI THƯỜNG GẶP KHI ÁP DỤNG QUY PHẠM THỰC HÀNH NUÔI TRỒNG THỦY SẢN TỐT
23

đổi (theo Thông tư số 48/2012/TT-BNNPTNT ngày
26/9/2012).
Cơ sở nuôi phải thực hiện các nghĩa vụ đã ký kết trong
hợp đồng và thanh lý hợp đồng với tổ chức chứng nhận cũ.

Khi đăng ký với tổ chức với chứng nhận mới, cơ sở nuôi
phải khai báo đầy đủ các thông tin và cung cấp lại mã số
VietGAP cũ để tổ chức chứng nhận mới kiểm tra, nhập vào
cơ sở dữ liệu VietGAP. Hệ thống cấp mã số tự động sẽ nhận
dạng và cấp lại mã số VietGAP phù hợp với tổ chức chứng
nhận mới.
Câu hỏi 26: Cơ quan nào có thẩm quyền trong việc
kiểm tra các cơ sở nuôi đạt chứng nhận VietGAP?
Trả lời: Cơ sở nuôi đăng ký chứng nhận VietGAP với tổ
chức chứng nhận nào thì tổ chức chứng nhận ấy có quyền
và trách nhiệm trong việc đánh giá chứng nhận và đánh giá
giám sát đối với cơ sở nuôi đó.
– Tổng cục Thủy sản là cơ quan quản lý Nhà nước có
thẩm quyền trong việc kiểm tra các cơ sở nuôi đạt chứng
nhận VietGAP trên phạm vi cả nước.
– Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn có quyền
kiểm tra, giám sát cơ sở nuôi đã được cấp chứng nhận
VietGAP trên địa bàn quản lý.
Câu hỏi 27: Cơ quan nào có thẩm quyền trong việc
kiểm tra, thanh tra, giám sát hoạt động của Tổ chức chứng
nhận đã được chỉ định?
Trả lời:
Tổng cục Thủy sản là cơ quan quản lý Nhà nước
có thẩm quyền trong việc kiểm tra, thanh tra và giám sát
CÂU HỎI THƯỜNG GẶP KHI ÁP DỤNG QUY PHẠM THỰC HÀNH NUÔI TRỒNG THỦY SẢN TỐT
24

hoạt động của các Tổ chức chứng nhận do Tổng cục Thủy
sản chỉ định trên phạm vi cả nước.
Căn cứ kết quả giám sát hoặc kết quả kiểm tra, thanh

tra, Tổng cục Thủy sản sẽ ra quyết định xử lý vi phạm đối
với tổ chức chứng nhận VietGAP bằng các hình thức:
1. Cảnh cáo khi tổ chức chứng nhận được chỉ định có
điểm không phù hợp nhưng chưa ảnh hưởng đến kết quả
chứng nhận;
2. Đình chỉ hiệu lực của quyết định chỉ định trong
trường hợp có điểm không phù hợp về kỹ thuật nhưng có
thể khắc phục được và chưa gây hậu quả nghiêm trọng:
3. Quyết định chỉ định bị hủy bỏ trong trường hợp
sau:
a) Tổ chức chứng nhận không đáp ứng điều kiện theo
quy định tại Điều 5, Điều 6 của Thông tư 48;
b) Tổ chức chứng nhận không trung thực, khách quan
trong hoạt động đánh giá, chứng nhận.
c) Trong thời hạn ít nhất 01 (một) năm kể từ ngày
Quyết định chỉ định bị hủy bỏ, tổ chức chứng nhận không
được đăng ký hoạt động chứng nhận VietGAP. Tổ chức
chứng nhận muốn hoạt động lại sau thời hạn trên phải thực
hiện thủ tục đăng ký và đánh giá chỉ định lại theo quy định
tại Điều 10 của Thông tư này và phải có cam kết không tái
phạm. Trường hợp tái phạm sẽ bị cấm hoạt động vĩnh viễn.
Thông tin về các Tổ chức chứng nhận bị cảnh cáo, đình chỉ
được đăng tải trên website: http://vietgap.tongcucthuysan.gov.vn
.

CÂU HỎI THƯỜNG GẶP KHI ÁP DỤNG QUY PHẠM THỰC HÀNH NUÔI TRỒNG THỦY SẢN TỐT
25

PHÇN III.
PHÇN III.PHÇN III.
PHÇN III.
Y£U CÇU CHUNG
Y£U CÇU CHUNGY£U CÇU CHUNG
Y£U CÇU CHUNG

H NI, 2014B NễNG NGHIP V PHT TRIN NễNG THễNTNG CC THY SNC quan ch trỡ biờn sonV NUễI TRNG THY SN TNG CC THY SNs 10 Nguyn Cụng Hoan, Qun Ba ỡnh, TP.H Niin thoi : 043 724 5372 – Fax : 043 724 5120E mail : [email protected] : http://tongcucthuysan.gov.vnCÂU HỎI THƯỜNG GẶP KHI ÁP DỤNG QUY PHẠM THỰC HÀNH NUÔI TRỒNG THỦY SẢN TỐTCÂU HỎI THƯỜNG GẶP KHI ÁP DỤNG QUY PHẠM THỰC HÀNH NUÔI TRỒNG THỦY SẢN TỐTLỜI CẢM ƠNTrân trọng trình làng với bạn đọc cuốn “ Câu hỏithường gặp khi vận dụng Quy phạm thực hành thực tế nuôi trồngthủy sản tốt ( VietGAP ) ” do Tổng cục Thủy sản biên soạn vàban hành. VietGAP trong nuôi trồng thủy sản được Bộ Nôngnghiệp và Phát triển nông thôn phát hành lần đầu năm2011, sửa đổi năm năm trước nhằm mục đích giúp cơ sở nuôi tạo ra sảnphẩm bảo vệ bảo đảm an toàn thực phẩm, bảo vệ thiên nhiên và môi trường sinhthái, hạn chế dịch bệnh, nâng cao hiệu suất cao sản xuất, giá trịsản phẩm và hướng tới tăng trưởng bền vững và kiên cố. Sau 03 nămtriển khai triển khai, VietGAP đang được cơ sở nuôi tích cựcđón nhận lan rộng ra vận dụng vì quyền lợi của người nuôi trồngthủy sản và hội đồng. Sổ tay đưa ra câu vấn đáp cho 78 câu hỏi thường gặp vềnhững yếu tố được tổng hợp từ thực tiễn trong quy trình ápdụng quy phạm VietGAP. Hy vọng đây sẽ là công cụ có ích đểnâng cao hiểu biết cho người nuôi thủy sản cũng như cán bộquản lý, kỹ thuật chuyên ngành thủy sản nhằm mục đích ứng dụng cácnguyên lý, nhu yếu cần tuân thủ trong nuôi trồng thủy sản tốttại cơ sở / địa phương để tạo mẫu sản phẩm có chất lượng đáp ứngnhu cầu của thị trường tiêu dùng trong nước và xuất khẩu. Tổng cục Thủy sản mong ước bạn đọc liên tục góp ýđể tài liệu ngày càng triển khai xong, Giao hàng thiết thực chongành nuôi trồng thủy sản tại Nước Ta, hướng tới sự pháttriển vững chắc. /. TP. Hà Nội, tháng 9 năm 2014P hạm Anh TuấnPhó Tổng cục trưởng Tổng cục thủy sảnCU HI THNG GP KHI P DNG QUY PHM THC HNH NUễI TRNG THY SN TTMC LCLI CM N 2PH ầN I. KHáI NIệM CHUNG Về VietGAP 5PH ầN II. CHứNG NHậN VietGAP 13PH ầN III. YÊU CầU CHUNG 25PH ầN IV. NộI DUNG AN TOàN THựC PHẩM 31PH ầN V. NộI DUNG QUảN Lý SứC KHỏE THủY SảN NUÔI 39PH ầN VI. NộI DUNG Về BảO Vệ MÔI TRƯờNG 47CH ƯƠNG VII. NộI DUNG Về KINH Tế Xã HộI 61C ÂU HỎI THƯỜNG GẶP KHI ÁP DỤNG QUY PHẠM THỰC HÀNH NUÔI TRỒNG THỦY SẢN TỐTPHÇN I.PH ÇN I.PH ÇN I.PH ÇN I.KH ¸ I NIÖM CHUNG VÒ VKH ¸ I NIÖM CHUNG VÒ VKH ¸ I NIÖM CHUNG VÒ VKH ¸ I NIÖM CHUNG VÒ VietietietietGAPGAPGAPGAPCÂU HỎI THƯỜNG GẶP KHI ÁP DỤNG QUY PHẠM THỰC HÀNH NUÔI TRỒNG THỦY SẢN TỐTCâu hỏi 1 : VietGAP trong nuôi trồng thủy sản là gì ? Trả lời : VietGAP là viết tắt của cụm từ tiếng Anh “ Vietnamese Good Aquaculture Practices ” dịch sang tiếngViệt là “ Thực hành nuôi trồng thuỷ sản tốt Nước Ta ”. VietGAP là Quy phạm thực hành thực tế vận dụng trong nuôi trồngthủy sản nhằm mục đích bảo vệ bảo đảm an toàn thực phẩm, giảm thiểudịch bệnh, giảm thiểu ô nhiễm môi trường sinh thái, đảmbảo nghĩa vụ và trách nhiệm xã hội, truy xuất nguồn gốc mẫu sản phẩm vàgóp phần thôi thúc nuôi trồng thủy sản hướng tới sự pháttriển bền vững và kiên cố. VietGAP trong nuôi trồng thủy sản được Bộ Nôngnghiệp và Phát triển nông thôn phát hành lần đầu năm 2011 theo Quyết định số 1503 / QĐ-BNN-TCTS ngày 05/7/2011 vàđược sửa đổi, sửa chữa thay thế bằng Quyết định số 3824 / QĐ-BNN-TCTS ngày 06/9/2014 phát hành về Quy phạm nuôi trồngthủy sản tốt VietGAP ( gọi tắt là Quyết định số 3824 / QĐ-BNN-TCTS ). Câu hỏi 2 : Phát triển bền vững và kiên cố là gì ? Trả lời : Theo định nghĩa của Ủy ban Môi trường và Pháttriển của Liên hiệp quốc : “ Phát triển vững chắc là sự phát triểncó thể phân phối được những nhu yếu hiện tại mà không ảnhhưởng, tổn hại đến những năng lực phân phối nhu yếu của cácthế hệ tương lai ”. CÂU HỎI THƯỜNG GẶP KHI ÁP DỤNG QUY PHẠM THỰC HÀNH NUÔI TRỒNG THỦY SẢN TỐTPhát triển vững chắc phải bảo vệ sự tăng trưởng kinh tếhiệu quả, xã hội công minh và thiên nhiên và môi trường được bảo vệ, gìngiữ nên “ Phát triển bền vững và kiên cố còn được hiểu là sự phát triểnhài hòa giữa ba nghành nghề dịch vụ kinh tế tài chính, xã hội và môi trường tự nhiên ”. Câu hỏi 3 : Áp dụng VietGAP có quyền lợi gì ? Trả lời : Áp dụng VietGAP mang lại quyền lợi cho toàn bộ những bêntham gia vào chuỗi giá trị nuôi trồng thủy sản, đơn cử như sau : 1. Đối với cơ sở nuôi : – Giảm chi phí sản xuất do trấn áp tốt vật tư nguồn vào ( sửdụng con giống, thức ăn, thuốc, mẫu sản phẩm giải quyết và xử lý tái tạo môitrường bảo vệ chất lượng, theo đúng hướng dẫn của nhà sảnxuất hoặc cán bộ trình độ, đúng mục tiêu và giảm thiểunhầm lẫn, tiêu tốn lãng phí ), giảm rủi ro đáng tiếc về bệnh dịch, quản trị tốt chấtthải để bảo vệ môi trường tự nhiên ; – Sản phẩm có chất lượng không thay đổi, phân phối nhu yếu về antoàn thực phẩm, kiến thiết xây dựng được tên thương hiệu, tăng sức cạnhtranh, truy xuất được nguồn gốc, dễ tiếp cận với thị trườngtrong và ngoài nước ; – Tạo dựng được mối quan hệ tốt với người lao động vàcộng đồng xung quanh. 2. Đối với người lao động : – Được bảo vệ quyền hạn hợp pháp theo lao lý củaLuật lao động, được đối xử bình đẳng và thao tác trong môitrường bảo đảm an toàn, bảo vệ vệ sinh ; CÂU HỎI THƯỜNG GẶP KHI ÁP DỤNG QUY PHẠM THỰC HÀNH NUÔI TRỒNG THỦY SẢN TỐT – Được nâng cao kiến thức và kỹ năng lao động trải qua những lớptập huấn kỹ thuật về VietGAP và vận dụng / triển khai cácbước thực hành thực tế VietGAP vào điều kiện kèm theo nuôi thực tiễn tại cơsở cũng như ghi chép hồ sơ. 3. Đối với người tiêu dùng và xã hội : – Có thể truy xuất được nguồn gốc loại sản phẩm và yêu cầungười sản xuất chịu nghĩa vụ và trách nhiệm về mẫu sản phẩm đã sản xuất ; – Có thêm sự lựa chọn về mẫu sản phẩm bảo đảm an toàn và chất lượngtốt, từ đó giảm ngân sách chăm nom sức khỏe thể chất / y tế cho xã hội ; – Góp phần bảo vệ thiên nhiên và môi trường, không thay đổi trật tự xã hội vàphát triển bền vững và kiên cố. 4. Đối với cơ sở chế biến thủy sản : – Có nguồn nguyên vật liệu bảo vệ chất lượng và an toànthực phẩm nên loại sản phẩm đầu ra được thị trường chấp nhậndễ dàng hơn ; – Giảm ngân sách và thời hạn cho việc kiểm tra mẫu thủysản nguồn vào ; – Giảm rủi ro tiềm ẩn mẫu sản phẩm bị cấm nhập khẩu hoặc bịnước nhập khẩu kiểm tra 100 % lô hàng bị phát hiện khôngđảm bảo an toàn thực phẩm. Câu hỏi 4 : Có thể vận dụng VietGAP cho những đốitượng và phương pháp nuôi trồng thủy sản nào ? CÂU HỎI THƯỜNG GẶP KHI ÁP DỤNG QUY PHẠM THỰC HÀNH NUÔI TRỒNG THỦY SẢN TỐTTrả lời : VietGAP hoàn toàn có thể vận dụng cho toàn bộ đối tượng người dùng vàphương thức nuôi trồng thủy sản từ khi chuẩn bị sẵn sàng, thả giốngđến thu hoạch loại sản phẩm ( trừ cá cảnh ). Câu hỏi 5 : Cơ sở nuôi có phải vận dụng hàng loạt nộidung trấn áp của VietGAP không ? Trả lời : Phụ thuộc vào đối tượng người dùng nuôi, phương pháp, công nghệ tiên tiến, cơ sở nuôi hoàn toàn có thể không bắt buộc vận dụng mộtsố nhu yếu cần tuân thủ của Quy phạm VietGAP. Ví dụ : cơ sở nuôi vẹm xanh, tu hài thương phẩm khôngsử dụng thức ăn, thuốc, chất giải quyết và xử lý và tái tạo môi trường tự nhiên thìsẽ không phải vận dụng những pháp luật tương quan đến cácyếu tố này. Khi nhìn nhận ghi nhận, chuyên viên đánh giásẽ quyết định hành động không nhìn nhận những nhu yếu cần tuân thủ liênquan đến những yếu tố đó. Câu hỏi 6 : VietGAP có bắt buộc vận dụng không ? Trả lời : Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn khuyếnkhích những cơ sở nuôi vận dụng VietGAP cho toàn bộ đối tượngthủy sản nuôi. VietGAP chỉ trở thành bắt buộc khi được lao lý trongvăn bản quy phạm pháp luật. Ví dụ : Đối với cá tra, đến ngày31 / 12/2015, tổng thể cơ sở nuôi phải vận dụng và được chứngnhận VietGAP hoặc có chứng từ quốc tế tương thích với quyđịnh pháp lý Nước Ta ( theo Điều 4, Nghị định số36 / năm trước / NĐ-CP ngày 29/4/2014 ). CÂU HỎI THƯỜNG GẶP KHI ÁP DỤNG QUY PHẠM THỰC HÀNH NUÔI TRỒNG THỦY SẢN TỐT10Câu hỏi 7 : Sản phẩm được ghi nhận VietGAP có giábán cao hơn loại sản phẩm không ghi nhận VietGAP không ? Trả lời : Giá bán của mẫu sản phẩm do thị trường ( người tiêudùng ) quyết định hành động. Thực tế cho thấy, người tiêu dùng sẵnsàng mua những loại sản phẩm bảo đảm an toàn cho sức khỏe thể chất của họ. Ápdụng VietGAP giúp người nuôi tạo loại sản phẩm phân phối mongmuốn của người tiêu dùng. Chứng nhận VietGAP là bằngchứng cho sự cam kết của đơn vị sản xuất trong việc cung cấpsản phẩm bảo đảm an toàn, do đó nó là cơ sở để người tiêu dùng tintưởng và chuẩn bị sẵn sàng trả giá tương ứng với chất lượng sảnphẩm đã được ghi nhận. Mặc dù giá bán lúc bấy giờ hoàn toàn có thể chưa cao hơn sản phẩmkhông vận dụng VietGAP nhưng cơ sở nuôi vận dụng Quyphạm sẽ quản trị tốt hơn, ít rủi ro đáng tiếc hơn, sử dụng hiệu quảthức ăn, tăng tỷ suất sống và kích cỡ thu hoạch từ đó giảmchi phí nguồn vào, người nuôi sẽ thu được doanh thu cao hơn. Câu hỏi 8 : Nhà nước có chủ trương gì để tương hỗ việc ápdụng VietGAP ? Trả lời : Để khuyến khích việc vận dụng VietGAP trongnuôi trồng thủy sản, Nhà nước tương hỗ : – 50 % kinh phí đầu tư kiến thiết xây dựng, tái tạo những vùng sản xuất tậptrung theo VietGAP ; – giá thành huấn luyện và đào tạo tập huấn ; – Ngân sách chi tiêu ghi nhận 01 lần ; CÂU HỎI THƯỜNG GẶP KHI ÁP DỤNG QUY PHẠM THỰC HÀNH NUÔI TRỒNG THỦY SẢN TỐT11 – giá thành tương hỗ những hoạt động giải trí triển khai thương mại ( hộichợ, hội thi, quầy bán hàng trình làng mẫu sản phẩm … ). Theo Quyết định số 01/2012 / QĐ-TTg ngày 09/01/2012 của Thủ tướng nhà nước ; Thông tư liên tịch số42 / 2013 / TTLT-BNNPTNT-BTC-BKHĐT ngày 16/10/2013 hướng dẫn thực thi Quyết định số 01/2012 / QĐ-TTg ; Thông tư 53/2012 / TT-BNNPTNT ngày 26/10/2012 về Banhành Danh mục mẫu sản phẩm nông nghiệp, thủy sản được hỗtrợ theo Quyết định số 01/2012 / QĐ-TTg ngày 9/01/2012 ). Câu hỏi 9 : Cơ sở nuôi mới thiết kế xây dựng hoặc cơ sở đangnuôi có được tương hỗ khi vận dụng VietGAP không ? Trả lời : Cơ sở nuôi mới thiết kế xây dựng hoặc cơ sở đang nuôicó thể liên hệ với cơ quan quản trị nuôi trồng thủy sản địaphương ( Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn, Chi cụcNTTS / Thủy sản, Trung tâm Khuyến nông …. ) để được hướngdẫn và đề xuất : – Hỗ trợ ngân sách huấn luyện và đào tạo ( so với khóa huấn luyện và đào tạo do cơquan quản trị nuôi trồng thủy sản / Trung tâm Khuyến nôngtổ chức bằng nguồn ngân sách Nhà nước ) ; – Hỗ trợ một lần kinh phí đầu tư thuê tổ chức triển khai ghi nhận đánhgiá để được cấp Giấy chứng nhận loại sản phẩm VietGAP. Lưu ý : Cơ sở nuôi chỉ được tương hỗ một lần. CÂU HỎI THƯỜNG GẶP KHI ÁP DỤNG QUY PHẠM THỰC HÀNH NUÔI TRỒNG THỦY SẢN TỐT12CÂU HỎI THƯỜNG GẶP KHI ÁP DỤNG QUY PHẠM THỰC HÀNH NUÔI TRỒNG THỦY SẢN TỐT13PHÇN II.PH ÇN II.PH ÇN II.PH ÇN II.CH øNG NHËN VCHøNG NHËN VCHøNG NHËN VCHøNG NHËN VietietietietGAPGAPGAPGAPCÂU HỎI THƯỜNG GẶP KHI ÁP DỤNG QUY PHẠM THỰC HÀNH NUÔI TRỒNG THỦY SẢN TỐT14Câu hỏi 10 : Tổ chức nào cấp giấy ghi nhận VietGAPtrong nuôi trồng thủy sản ? Trả lời : Các tổ chức triển khai ghi nhận được Tổng cục Thủysản nhìn nhận và chỉ định là tổ chức triển khai cấp Giấy chứng nhậnVietGAP. – Cơ sở nuôi hoàn toàn có thể truy vấn trang webhttp : / / vietgap.tongcucthuysan.gov.vn/ hoặc liên hệ với VụNuôi trồng thủy sản – Tổng cục Thủy sản ( 043.72 45 372 hoặc email “ [email protected] ” ) hoặc Chi cục quản lýNTTS / Thủy sản tỉnh để update thông tin về những Tổ chứcchứng nhận được phép cấp Giấy chứng nhận VietGAP trongnuôi trồng thủy sản. – Trong trường hợp cơ sở nuôi hoặc cán bộ cơ sở phát hiệnnhững tổ chức triển khai không được phép cấp giấy ghi nhận VietGAPmà đang hoạt động giải trí thì kịp thời thông tin cho cơ quan quản lýthủy sản để kịp thời kiểm tra theo thông tin ở trên. Câu hỏi 11 : Làm thế nào để tôi biết được mã số chứng nhậnVietGAP của tôi do Tổ chức ghi nhận A cấp là hợp pháp ? Trả lời : Theo lao lý tại Điểm b Khoản 4 Điều 17T hông tư số 48/2012 / TT-BNNPTNT ngày 26/9/2012 của BộNông nghiệp và Phát triển nông thôn lao lý về chứngnhận loại sản phẩm thủy sản, trồng trọt, chăn nuôi được sảnxuất, sơ chế tương thích với Quy trình thực hành thực tế sản xuất nôngnghiệp tốt, từ ngày 01/01/2013 việc cấp mã số chứng nhậnVietGAP trong nuôi trồng thuỷ sản được thực thi tự động hóa quaWebsite của Tổng cục Thuỷ sản tại địa chỉ : vietgap.tongcucthuysan.gov.vn. Để biết được mã số chứngCÂU HỎI THƯỜNG GẶP KHI ÁP DỤNG QUY PHẠM THỰC HÀNH NUÔI TRỒNG THỦY SẢN TỐT15nhận VietGAP do Tổ chức ghi nhận A cấp là hợp pháp, cơsở nuôi làm như sau : Bước 1 : Truy cập vào website : vietgap.tongcucthuysan.gov. vnBước 2 : Nhập mã số ghi nhận đã được cấp vào ô : MÃSỐ VietGAPBước 3 : ấn vào từ “ tìm kiếm ”, tại đó ứng dụng sẽ hiển thịra những thông tin về cơ sở nuôi, gồm có : chủ cơ sở nuôi, địa chỉ, mã số đã được cấp. Cơ sở nuôi so sánh với những thông tin trêngiấy ghi nhận đã được cấp. Nếu sau khi nhập mã số ghi nhận VietGAP mà phầnmềm không hiển thị những thông tin nêu trên thì giấy chứngnhận đã được cấp là không hợp pháp. Khi phát hiện sự việctrên, cơ sở nuôi hoàn toàn có thể liên hệ với Vụ Nuôi trồng thuỷ sản – Tổng cục Thuỷ sản ( số điện thoại cảm ứng 043 724 5372 ) hoặc liênhệ với cơ quan quản trị nuôi trồng thuỷ sản tại địa phươngđể được tương hỗ giải quyết và xử lý. Nơi nhập mã sốVietGAPđã được cấpCÂU HỎI THƯỜNG GẶP KHI ÁP DỤNG QUY PHẠM THỰC HÀNH NUÔI TRỒNG THỦY SẢN TỐT16Câu hỏi 12 : Tổ chức ghi nhận VietGAP có được làmtư vấn về VietGAP không ? Trả lời : Tổ chức ghi nhận hoàn toàn có thể là tổ chức triển khai tư vấnnhưng không được ghi nhận cho cơ sở nuôi mà tổ chứcđó đã tư vấn và ngược lại ( theo lao lý tại khoản đ, Điều22 Thông tư số 48/2012 / TT-BNNPTNT ngày 26/9/2012 ). Quy định này nhằm mục đích bảo vệ tính độc lập, minh bạchtrong quy trình ghi nhận mẫu sản phẩm đạt nhu yếu đề ra. Câu hỏi 13 : Chứng nhận VietGAP trong nuôi trồng thủysản là ghi nhận mẫu sản phẩm hay ghi nhận hệ thốngchất lượng ? Trả lời : Chứng nhận VietGAP là ghi nhận cho những sảnphẩm thủy sản được sản xuất tương thích với Quy phạm thựchành nuôi trồng thủy sản tốt Nước Ta. Thông tin trên Giấy ghi nhận VietGAP cấp cho cơ sởnuôi ghi rõ : Tên và địa chỉ nơi nuôi đơn cử, tên loại sản phẩm, mã số ghi nhận VietGAP, diện tích quy hoạnh, sản lượng được cấpchứng nhận. Câu hỏi 14 : VietGAP trong nuôi trồng thủy sản khác gìso với những tiêu chuẩn thực hành thực tế nuôi trồng thủy sản tốtkhác không ? Trả lời : Hiện nay, có 1 số ít tiêu chuẩn thực hành thực tế nuôitrồng thủy sản tốt khác có nội dung tương tự như VietGAP nhưGlobal GAP, ASC, BAP … – Các tiêu chuẩn này đều được kiến thiết xây dựng dựa trênnhững nguyên tắc do FAO hướng dẫn và lao lý về antoàn thực phẩm, bảo đảm an toàn bệnh dịch, bảo vệ thiên nhiên và môi trường vàCÂU HỎI THƯỜNG GẶP KHI ÁP DỤNG QUY PHẠM THỰC HÀNH NUÔI TRỒNG THỦY SẢN TỐT17thực hiện nghĩa vụ và trách nhiệm xã hội trong nuôi trồng thủy sản ởcác mức độ khác nhau. – VietGAP là Quy phạm thực hành thực tế nuôi trồng thủy sảntốt do Bộ Nông nghiệp và PTNT phát hành tương thích với điềukiện nuôi trồng thủy sản tại Nước Ta, khuyến khích ápdụng trên toàn nước nhằm mục đích hướng tới sự tăng trưởng bềnvững, bảo vệ bảo đảm an toàn thực phẩm cho tiêu dùng trong nước vàxuất khẩu – Global GAP, ASC, BAP … là tiêu chuẩn do những tổ chứcphi cơ quan chính phủ hoặc Hội / Thương Hội / những nhà kinh doanh nhỏ / những nhànhập khẩu quốc tế phát hành và hoàn toàn có thể xuất phát từ nhucầu thị trường hoặc tôn chỉ hoạt động giải trí của tổ chức triển khai công bố. Câu hỏi 15 : Đánh giá nội bộ là gì ? Ai triển khai và tạisao phải nhìn nhận nội bộ ? Trả lời : Đánh giá nội bộ là hoạt động giải trí tự nhìn nhận đượctiến hành bởi chính cơ sở nuôi nhằm mục đích : – Giám sát sự tăng trưởng và quy trình triển khai theoVietGAP. – Phát hiện những điểm không tương thích với Quy phạmVietGAP và đưa ra những hành vi khắc phục để chuẩn bịcho những cuộc nhìn nhận ghi nhận của Tổ chức ghi nhận. – Giám sát việc duy trì và hiệu suất cao hoạt động giải trí sau khichứng nhận VietGAP và triển khai thành công xuất sắc. – Lưu ý và xử lý những yếu tố về chất lượng. Đánh giá nội bộ do cơ sở nuôi tự thực thi nếu có đủkhả năng về trình độ, nhân lực hoặc thuê tư vấn nếuchưa nắm rõ những nhu yếu đơn cử trong nhìn nhận ghi nhận. CÂU HỎI THƯỜNG GẶP KHI ÁP DỤNG QUY PHẠM THỰC HÀNH NUÔI TRỒNG THỦY SẢN TỐT18Câu hỏi 16 : Các loại ngân sách mà người ĐK chứngnhận VietGAP phải trả là gì ? Trả lời : giá thành nhìn nhận, cấp ghi nhận VietGAP màcơ sở nuôi phải trả, gồm có : – Ngân sách chi tiêu cho chuyên viên nhìn nhận : ngân sách này phụ thuộcvào ngày công nhìn nhận lần đầu, nhìn nhận khắc phục ( nếucó ), nhìn nhận giám sát trong thời hạn hiệu lực hiện hành của giấychứng nhận, ngân sách đi lại ( nếu có ) ; Ngày công nhìn nhận củachuyên gia được xác lập dựa trên quy mô về diện tích quy hoạnh, sảnlượng của cơ sở nuôi và năng lượng của chuyên viên nhìn nhận, uy tín của Tổ chức ghi nhận. – giá thành hành chính : Phí đánh giá và thẩm định hồ sơ để cấp Giấychứng nhận VietGAP, phí in và gửi giấy ghi nhận – Chi tiêu nhìn nhận, ghi nhận VietGAP do cơ sở nuôithỏa thuận với Tổ chức ghi nhận dựa trên biểu phí, cáchtính phí do Tổ chức ghi nhận kiến thiết xây dựng và công bố côngkhai. Do đó, ngân sách nhìn nhận, ghi nhận VietGAP là khácnhau so với mỗi cơ sở. – Biểu phí, cách tính phí của Tổ chức ghi nhận đãđược Tổng cục Thủy sản kiểm tra trong quy trình nhìn nhận, chỉ định Tổ chức ghi nhận. Câu hỏi 17 : Giấy ghi nhận VietGAP sẽ như thế nàonếu cơ sở nuôi ĐK ghi nhận VietGAP cho 01 loạisản phẩm nhưng được nuôi tại nhiều tỉnh khác nhau ? Trả lời : Nếu cơ sở nuôi 01 mẫu sản phẩm tại nhiều tỉnh khácnhau, cơ sở nuôi sẽ được cấp giấy ghi nhận VietGAP chosản phẩm ở những tỉnh mà cơ sở đó ĐK và đạt sau khiđánh giá. Mỗi giấy ghi nhận có 01 mã số giấy chứngnhận VietGAP tương ứng với mã số tỉnh / địa phương đó. CÂU HỎI THƯỜNG GẶP KHI ÁP DỤNG QUY PHẠM THỰC HÀNH NUÔI TRỒNG THỦY SẢN TỐT19Câu hỏi 18 : Một cơ sở nuôi 03 loài gồm cá tra, cá rôphi và tôm chân trắng, nhưng chỉ muốn ĐK áp dụngVietGAP cho mẫu sản phẩm cá tra và tôm chân trắng thì cóđược không và cần phải làm như thế nào ? Trả lời : Được. Chứng nhận VietGAP cấp cho sản phẩmcụ thể nên khi ĐK ghi nhận, chỉ cần ĐK đốitượng nuôi đơn cử theo mẫu đơn của Tổ chức ghi nhận. – Tổ chức ghi nhận sẽ triển khai nhìn nhận chứng nhậntheo lao lý và cấp Giấy chứng nhận nếu cơ sở nuôi đạtcác nhu yếu. Giấy ghi nhận VietGAP sẽ ghi rõ đối tượngnuôi được ghi nhận là loại sản phẩm gì, nuôi ở đâu, sảnlượng dự kiến là bao nhiêu. Câu hỏi 19 : Doanh nghiệp A có 03 trang trại nuôi cáTra ở 03 khu vực khác nhau trong cùng 01 tỉnh nhưng chỉmuốn ĐK vận dụng VietGAP cho 01 trang trại. Khi đăngký vận dụng VietGAP, doanh nghiệp A phải làm gì ? Trả lời : Chứng nhận VietGAP cấp cho loại sản phẩm nuôi cụthể ( cá tra, tôm hùm, tôm thẻ chân trắng, tôm càng xanh, ngao, cá rô phi, cá lóc … ) nên khi ĐK, cơ sở nuôi phảikhai báo chi tiết cụ thể hàng loạt những trang trại nuôi thuộc chiếm hữu ( gồm có trang trại xin cấp ghi nhận và trang trại khôngxin cấp ghi nhận VietGAP ). Tổ chức ghi nhận lưu giữthông tin này trong cơ sở tài liệu nhằm mục đích thực thi truy xuấtnguồn gốc khi thiết yếu. Căn cứ vào thông tin khai báo, tổchức ghi nhận sẽ kiểm tra, cấp mã số phụ cho những địađiểm chưa được cấp ghi nhận để quản trị. Câu hỏi 20 : Cơ sở nuôi phải làm gì khi chỉ muốn đăngký ghi nhận VietGAP cho 7 ao nuôi tôm hùm trong 1 trangtrại có 7 ao nuôi tôm hùm và 2 ao nuôi cá vược ( cá chẽm ) ? CÂU HỎI THƯỜNG GẶP KHI ÁP DỤNG QUY PHẠM THỰC HÀNH NUÔI TRỒNG THỦY SẢN TỐT20Trả lời : Trong cùng 1 trang trại nhưng nuôi hai đốitượng khác nhau ( cá vược – tôm hùm ) nên năng lực nhầm lẫntrong ghi chép hồ sơ và gian lận loại sản phẩm thu hoạch từvùng nuôi được ghi nhận VietGAP với loại sản phẩm nuôichưa được ghi nhận trong cùng cơ sở là không hề xảyra. Do vậy, cơ sở nuôi khi ĐK ghi nhận VietGAP vớiTổ chức ghi nhận, cần ghi rõ thông tin về đối tượng người dùng nuôivà số lượng ao nuôi ĐK ghi nhận VietGAP. Câu hỏi 21 : Cơ sở triển khai nuôi 7 ao tôm chân trắngtrên cùng 1 khu vực nhưng chỉ ĐK chứng nhậnVietGAP cho 3 ao có được không ? Vì sao ? Trả lời : Trường hợp chỉ muốn ĐK chứng nhậnVietGAP cho 3 trong số 7 ao nuôi tôm chân trắng thì cơquan quản trị và tổ chức triển khai ghi nhận VietGAP nên đề nghịcơ sở nuôi ĐK ghi nhận cho cả 7 ao nuôi. Lý do : Khó hoàn toàn có thể phân biệt mẫu sản phẩm ĐK chứng nhậnVietGAP với loại sản phẩm không ghi nhận VietGAP cho cùng1 đối tượng người tiêu dùng nuôi trong cùng 1 khu vực nuôi. Khả năng dichuyển mẫu sản phẩm giữa ao ĐK ghi nhận với ao khôngđăng ký ghi nhận là rất lớn khiến cho việc đánh giáchứng nhận, giám sát không đúng mực. Hơn nữa, chi phíđánh giá ghi nhận cho 3 ao / cùng 1 khu vực không thấphơn so với nhìn nhận cả 7 ao / cùng khu vực. Do đó, cơ quanquản lý, đơn vị chức năng tư vấn và Tổ chức ghi nhận khuyến cáocơ sở nuôi nên ĐK ghi nhận cho cả 7 ao nuôi. Câu hỏi 22 : Để cấp và duy trì ghi nhận VietGAP, tổchức ghi nhận phải triển khai những gì ? Trả lời : Để cấp và duy trì ghi nhận VietGAP, tổ chứcchứng nhận phải triển khai như sau : CÂU HỎI THƯỜNG GẶP KHI ÁP DỤNG QUY PHẠM THỰC HÀNH NUÔI TRỒNG THỦY SẢN TỐT21a. Đánh giá lần đầu : Được thực thi sau khi cơ sở nuôiký hợp đồng ghi nhận VietGAP. b. Đánh giá hành vi khắc phục : Thực hiện sau khi cơsở nuôi được nhìn nhận nhưng chưa đủ điều kiện kèm theo được cấphoặc duy trì, lan rộng ra giấy ghi nhận VietGAP. c. Đánh giá lại : Được triển khai khi cơ sở nuôi yêu cầucấp lại Giấy ghi nhận VietGAP đã hết hiệu lực thực thi hiện hành. d. Đánh giá giám sát : Được thực thi sau khi cơ sở nuôiđược cấp ghi nhận VietGAP. Đánh giá giám sát có thểđược thực thi định kỳ ( báo trước ) hoặc đột xuất ( khôngbáo trước ) ; số lần nhìn nhận giám sát do tổ chức triển khai chứng nhậnquyết định tùy trường hợp đơn cử nhằm mục đích bảo vệ việc duytrì VietGAP của cơ sở nuôi. e. Đánh giá đột xuất được thực thi trong những trườnghợp sau : – Khi có khiếu nại về việc cơ sở nuôi không tuân thủ theoVietGAP ; – Khi phát hiện loại sản phẩm được ghi nhận VietGAPkhông bảo vệ chất lượng và bảo đảm an toàn thực phẩm. – Khi có nhu yếu của cơ quan quản trị Nhà nước. – Trình tự thủ tục nhìn nhận ghi nhận và nhìn nhận giámsát do Tổ chức ghi nhận lao lý bằng văn bản và đượcđoàn chuyên viên nhìn nhận của Tổng cục Thủy sản kiểm tra, đồng ý chấp thuận. Kết quả kiểm tra giám sát là địa thế căn cứ để Tổ chức chứng nhậnquyết định duy trì, cảnh báo nhắc nhở, đình chỉ hoặc tịch thu chứng nhậnVietGAP. CÂU HỎI THƯỜNG GẶP KHI ÁP DỤNG QUY PHẠM THỰC HÀNH NUÔI TRỒNG THỦY SẢN TỐT22Câu hỏi 23 : Việc ghi nhận lại, gia hạn, đổi khác hoặcbổ sung Giấy ghi nhận VietGAP được thực thi nhưthế nào ? Trả lời : Cơ sở nuôi muốn ghi nhận lại, gia hạn, thayđổi hoặc bổ trợ Giấy ghi nhận VietGAP phải gửi đơnđăng ký với Tổ chức ghi nhận theo mẫu mà Tổ chứcchứng nhận lao lý. Tổ chức ghi nhận địa thế căn cứ điều kiện kèm theo đơn cử để thựchiện những thủ tục nhìn nhận và cấp lại, gia hạn, biến hóa hoặcbổ sung ghi nhận VietGAP. Thời hạn của ghi nhận cấplại tối đa là 24 tháng. Khi giấy ghi nhận hết hiệu lực thực thi hiện hành, nếucơ sở nuôi không ĐK ghi nhận lại, giấy chứng nhậnVietGAP đó sẽ được gia hạn 1 lần tối đa là 3 tháng. Câu hỏi 24 : Cơ sở nuôi trồng thủy sản cần dựa vào tiêuchí nào để lựa chọn Tổ chức ghi nhận ? Trả lời : Cơ sở nuôi được quyền lựa chọn tổ chức triển khai chứngnhận trong số những tổ chức triển khai đã được Tổng cục Thủy sản chỉđịnh. Cơ sở nuôi hoàn toàn có thể khám phá thông tin về những tổ chứcchứng nhận tại websitehttp : / / vietgap.tongcucthuysan.gov.vn hoặc trang tin địtìmhiểu thông tin tại cơ quan quản trị nuôi trồng thủy sản địaphương. Câu hỏi 25 : Cơ sở nuôi có được đổi khác tổ chứcchứng nhận khác không khi tổ chức triển khai ghi nhận mà họđang ký hợp đồng gây khó dễ cho họ ? Nếu được, cơ sởnuôi phải làm gì ? Trả lời : Được đổi khác tổ chức triển khai ghi nhận. Cơ sở nuôiđược quyền lựa chọn tổ chức triển khai ghi nhận khi muốn thayCÂU HỎI THƯỜNG GẶP KHI ÁP DỤNG QUY PHẠM THỰC HÀNH NUÔI TRỒNG THỦY SẢN TỐT23đổi ( theo Thông tư số 48/2012 / TT-BNNPTNT ngày26 / 9/2012 ). Cơ sở nuôi phải triển khai những nghĩa vụ và trách nhiệm đã ký kết tronghợp đồng và thanh lý hợp đồng với tổ chức triển khai ghi nhận cũ. Khi ĐK với tổ chức triển khai với ghi nhận mới, cơ sở nuôiphải khai báo vừa đủ những thông tin và phân phối lại mã sốVietGAP cũ để tổ chức triển khai ghi nhận mới kiểm tra, nhập vàocơ sở dữ liệu VietGAP. Hệ thống cấp mã số tự động hóa sẽ nhậndạng và cấp lại mã số VietGAP tương thích với tổ chức triển khai chứngnhận mới. Câu hỏi 26 : Cơ quan nào có thẩm quyền trong việckiểm tra những cơ sở nuôi đạt ghi nhận VietGAP ? Trả lời : Cơ sở nuôi ĐK ghi nhận VietGAP với tổchức ghi nhận nào thì tổ chức triển khai ghi nhận ấy có quyềnvà nghĩa vụ và trách nhiệm trong việc nhìn nhận ghi nhận và đánh giágiám sát so với cơ sở nuôi đó. – Tổng cục Thủy sản là cơ quan quản trị Nhà nước cóthẩm quyền trong việc kiểm tra những cơ sở nuôi đạt chứngnhận VietGAP trên khoanh vùng phạm vi cả nước. – Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn có quyềnkiểm tra, giám sát cơ sở nuôi đã được cấp chứng nhậnVietGAP trên địa phận quản trị. Câu hỏi 27 : Cơ quan nào có thẩm quyền trong việckiểm tra, thanh tra, giám sát hoạt động giải trí của Tổ chức chứngnhận đã được chỉ định ? Trả lời : Tổng cục Thủy sản là cơ quan quản trị Nhà nướccó thẩm quyền trong việc kiểm tra, thanh tra và giám sátCÂU HỎI THƯỜNG GẶP KHI ÁP DỤNG QUY PHẠM THỰC HÀNH NUÔI TRỒNG THỦY SẢN TỐT24hoạt động của những Tổ chức ghi nhận do Tổng cục Thủysản chỉ định trên khoanh vùng phạm vi cả nước. Căn cứ hiệu quả giám sát hoặc hiệu quả kiểm tra, thanhtra, Tổng cục Thủy sản sẽ ra quyết định hành động giải quyết và xử lý vi phạm đốivới tổ chức triển khai ghi nhận VietGAP bằng những hình thức : 1. Cảnh cáo khi tổ chức triển khai ghi nhận được chỉ định cóđiểm không tương thích nhưng chưa ảnh hưởng tác động đến kết quảchứng nhận ; 2. Đình chỉ hiệu lực thực thi hiện hành của quyết định hành động chỉ định trongtrường hợp có điểm không tương thích về kỹ thuật nhưng cóthể khắc phục được và chưa gây hậu quả nghiêm trọng : 3. Quyết định chỉ định bị hủy bỏ trong trường hợpsau : a ) Tổ chức ghi nhận không cung ứng điều kiện kèm theo theoquy định tại Điều 5, Điều 6 của Thông tư 48 ; b ) Tổ chức ghi nhận không trung thực, khách quantrong hoạt động giải trí nhìn nhận, ghi nhận. c ) Trong thời hạn tối thiểu 01 ( một ) năm kể từ ngàyQuyết định chỉ định bị hủy bỏ, tổ chức triển khai ghi nhận khôngđược ĐK hoạt động giải trí ghi nhận VietGAP. Tổ chứcchứng nhận muốn hoạt động giải trí lại sau thời hạn trên phải thựchiện thủ tục ĐK và nhìn nhận chỉ định lại theo quy địnhtại Điều 10 của Thông tư này và phải có cam kết không táiphạm. Trường hợp tái phạm sẽ bị cấm hoạt động giải trí vĩnh viễn. tin tức về những Tổ chức ghi nhận bị cảnh cáo, đình chỉđược đăng tải trên website : http://vietgap.tongcucthuysan.gov.vnCÂU HỎI THƯỜNG GẶP KHI ÁP DỤNG QUY PHẠM THỰC HÀNH NUÔI TRỒNG THỦY SẢN TỐT25PHÇN III.PH ÇN III.PH ÇN III.PH ÇN III.Y £ U CÇU CHUNGY £ U CÇU CHUNGY £ U CÇU CHUNGY £ U CÇU CHUNG

Source: https://dvn.com.vn
Category: Hỏi Đáp

Alternate Text Gọi ngay