Def trong python và cú pháp tạo hàm – khai báo hàm
Mục Lục
Def trong python và cú pháp tạo hàm – khai báo hàm
Hướng dẫn sử dụng def trong python. Bạn sẽ học được cách sử dụng def để khai báo hàm trong python, cũng như cách gọi hàm trong python đã được khai báo sau bài học này.
def trong python
def trong python là một từ khóa (keyword) dùng để xác định một hàm. Chúng ta sử dụng def khi khai báo hàm trong python.
Trong bài viết Hàm trong Python bạn đã biết có 3 loại hàm trong python, trong đó có một loại hàm mà tất cả chúng ta hoàn toàn có thể tự tạo hàm để sử dụng trong chương trình, đó chính là hàm Python do người dùng định nghĩa .
Khi muốn sử dụng một hàm Python do người dùng định nghĩa, trước hết chúng ta cần khai báo hàm trong python bằng cách sử dụng def trong python với cú pháp hàm như sau:
Bạn đang đọc: Def trong python và cú pháp tạo hàm
def tên hàm
(tham số 1
, tham số 2
, ...
) :
Câu lệnh 1 trong hàm
Câu lệnh 2 trong hàm
...
return giá trị trả về
Trong đó :
def
là từ khóa dùng để khai báo hàm trong Pythontên hàm
là một chuỗi ký tự dùng để đặt tên đại diện cho hàm.tham số
là các biến sử dụng trong khai báo hàm, cũng như để nhập đối số khi chúng ta sử dụng hàm.return
là từ khóa dùng để trảgiá trị trả về
từ hàm trong Python
Ví dụ, chúng ta sử dụng def để tạo ra một hàm tính tổng hai số và trả về kết quả trong chương trình như sau:
def add(a, b): x = a + b return x |
Lại nữa, nếu một hàm không cần nhận giá trị truyền vào từ bên ngoài thì tất cả chúng ta cũng hoàn toàn có thể lược bỏ tham số khi khai báo hàm trong python như sau :
def tên hàm
() :
Câu lệnh 1 trong hàm
Câu lệnh 2 trong hàm
…
return giá trị trả về
Như ở ví dụ sau đây, chúng ta không sử dụng tham số khi khai báo hàm:
def add(): x = 1 + 2 print(x) return x |
Cuối cùng, return
là lệnh dùng để trả về giá trị trong python, và hàm chứa lệnh return được gọi là hàm trả về giá trị trong python. Tuy nhiên nếu trong trường hợp không có giá trị nào cần trả về từ hàm thì chúng ta cũng có thể bỏ qua lệnh này. Ví dụ:
def hello(): print('Hello') |
Gọi hàm trong python
Sau khi khai báo hàm trong python, chúng ta có thể sử dụng hàm đó nhiều lần trong chương trình bằng cách gọi hàm trong python với cú pháp sau đây:
Xem thêm: Tiếng Anh – Wikipedia tiếng Việt
tên hàm
( đối số 1
, đối số 2
,...
)
Chúng ta viết tên hàm, sau đó đặt các đối số (các giá trị truyền vào khi gọi hàm) ở giữa cặp dấu ngoặc đơn ()
và cách nhau bởi dấu phẩy ,
. Các giá trị của đối số sẽ được dùng để truyền tham số trong python.
Ví dụ, chúng ta khai báo và gọi hàm trong python như sau:
def add(a, b): x = a + b return(x) add(1, 2) add(5, 6) |
Lưu ý, chúng ta gọi các biến dùng để khai báo hàm là tham số, còn các giá trị thực truyền vào khi gọi hàm là đối số. Giá trị của các đối số sẽ được các tham số tương ứng nhận và thực hiện các xử lý ở bên trong hàm.
Việc các tham số bên trong hàm nhận các đối số từ bên ngoài hàm được gọi là truyền tham số trong Python. Chi tiết về tham số và đối số trong python bạn có thể xem tại bài viết Hàm trong Python
Sau khi gọi hàm trong python, một giá trị là kết quả của hàm sẽ được trả về. Giá trị trả về từ hàm có thể được gán vào biến để sử dụng như sau:
def add(a, b): x = a + b return(x) ketqua = add(1, 2) print(ketqua) |
Trong trường hợp trong hàm được khai báo không chứa tham số, tất cả chúng ta cũng không hề truyền tham số vào hàm được. Khi đó tất cả chúng ta sẽ chỉ gọi hàm trong python bằng cách lược bỏ đối số đi như sau :
tên hàm
()
Ví dụ:
def hello(): print('Hello') hello() |
Lại nữa, nếu như trong hàm đã khai báo không phải là hàm trả về giá trị trong python, có nghĩa là nó không chứa câu lệnh trả về giá trị return bên trong hàm, thì về mặc định, giá trị None
sẽ được trả về. Ví dụ:
def sample(): x = 1 + 2 a = sample() print(a) |
Xem thêm: Tiếng Anh – Wikipedia tiếng Việt
Lưu ý cuối cùng khi gọi hàm trong python, nếu như bạn gọi một hàm mà hàm đó vốn chưa được khai báo, lỗi NameError sau đây sẽ xảy ra:
sample2() >>Traceback (most recent call last): >> File "Main.py", line 1, in >> sample2() >>NameError: name 'sample2' is not defined |
Trong Python, từ khóa “def” được sử dụng để định nghĩa một hàm. Hàm là một khối mã mà bạn có thể gọi để thực hiện một tác vụ cụ thể. Dưới đây là cú pháp để tạo và khai báo một hàm trong Python:
def ten_ham(tham_so1, tham_so2, ...):
# Thân hàm (các lệnh và công việc thực hiện bởi hàm)
# Có thể trả về kết quả nếu cần
return ket_qua
Giải thích các thành phần:
- “def” là từ khóa để bắt đầu định nghĩa một hàm.
- “ten_ham” là tên của hàm, bạn tự đặt tên cho hàm của bạn.
- “tham_so1, tham_so2, …” là danh sách các tham số (đối số) mà hàm nhận vào. Tham số không bắt buộc và có thể là bất kỳ kiểu dữ liệu nào.
- “:” là dấu hai chấm để kết thúc khai báo hàm và bắt đầu thân hàm.
- Thân hàm là tập hợp các lệnh và công việc sẽ được thực hiện bởi hàm. Thân hàm phải thụ động (có lùi vào bên phải) để đánh dấu cấu trúc của nó.
- “return ket_qua” là câu lệnh trả về giá trị từ hàm. Câu lệnh này là tùy chọn. Nếu bạn không sử dụng “return,” hàm sẽ không trả về giá trị.
Dưới đây là một ví dụ đơn giản về cách tạo và sử dụng một hàm trong Python:
def chao_hoi(nguoi):
return f"Xin chào, {nguoi}!"
ten = "Alice"
ket_qua = chao_hoi(ten)
print(ket_qua) # Kết quả: Xin chào, Alice!
Trong ví dụ này, hàm “chao_hoi” nhận một tham số “nguoi” và trả về một chuỗi chào hỏi. Sau đó, chúng tôi gọi hàm này với tham số “ten” và in kết quả ra màn hình.
Tổng kết
Trên đây Kiyoshi đã hướng dẫn bạn về cách khai báo hàm bằng def trong python, cũng như cách gọi hàm trong python rồi. Để nắm rõ nội dung bài học hơn, bạn hãy thực hành viết lại các ví dụ của ngày hôm nay nhé.
Và hãy cùng khám phá những kỹ năng và kiến thức sâu hơn về python trong những bài học kinh nghiệm tiếp theo .
Source: https://dvn.com.vn
Category: Hỏi Đáp