Đề thi giữa kỳ tham khảo vi mô – ĐỀ THI GIỮA KỲ MÔN KINH TẾ VI MÔ Câu 1: Người tiêu dùng lựa chọn để – StuDocu
ĐỀ THI GIỮA KỲ MÔN KINH T
Bạn đang đọc: Đề thi giữa kỳ tham khảo vi mô – ĐỀ THI GIỮA KỲ MÔN KINH TẾ VI MÔ Câu 1: Người tiêu dùng lựa chọn để – StuDocu
Ế VI MÔ
Câu 1:
Người tiêu dùng lựa chọn để
a.Mua được nhiều hàng hoá càng tốt b. Mua được hàng hoá càng rẻ càng tốt
c. Tối đa hoá lợi ích d. Không câu nào đúng
Câu 2: Ý nghĩa kinh tế của đường cung thẳng đứng là
a.Nó cho thấy nhà sản xuất sẳn sàng cung ứng nhiều hơn tại mức giá thấp hơn
b.
Nó cho thấy dù giá cả là bao nhiêu người ta cũng chỉ cung ứng một lượng nhất định cho thị trường
c.Nó cho thấy nhà cung ứng sẳn sàng cung ứng nhiều hơn tại mức giá cao hơn
d.Nó cho thấy chỉ có một mức giá làm cho nhà sản xuất cung ứng hàng hoá cho thị trường
Câu 3: Giá cân bằng của sản phẩm X là Px = 8.000 đồng. Nhà nước đánh thuế theo sản lượng làm giá cân bằng tăng
thành 9.0 00 đồng, ta có thể khẳng định chênh lệch 1000 đồng này là:
a.
Phần thuế người mua chịu b.
Mức thuế chính phủ đánh trên từng đơn vị sản phẩm
b. Phần thuế người bán chịu d. Phần thuế được chia đôi giữa người mua và người bán
Câu 4
:
Khi Pepsi tăng lượng sản lượng sản xuất trong tháng 5, tổng lợi nhuận tăng lên, điều này cho biết:
a.
Doanh thu biên của Pepsi lớn hơn chi phí biên b. Doanh thu biên của Pepsi bằng ngân sách biên
c. Doanh thu biên của Pepsi nhỏ hơn chi phí biên d. Các câu trên đều sai
Câu 5:
Doanh nghiệp có doanh thu tối đa khi
a.Khi lợi nhuận đạt tối đa b.
Khi MR = 0
c. Khi chi phí cơ hội lớn hơn chi phí cận biên d. Khi P = MC
Câu 6
: Chính phủ đánh thuế cố định đối với hãng sẽ dẫn đến
a.Giá và sản lượng tăng, lợi nhuận giảm b. Giá và sản lượng tăng, lợi nhuận không đổi
c. Giá tăng và sản lượng giảm, lợi nhuận không đổi d.
Giá và sản lượng không đổi, lợi nhuận giảm
Câu 7:
“Việt
Nam chính thức tham gia Hiệp định CPTPP (Hiệp định đối tác toàn diện và tiến bộ xuyên Thái Bình
Dương) vào ngày 12/11/2018, mở ra nhiều cơ hội lẫn thách thức cho nền kinh tế nước nhà”. Vấn đề này thuộc:
a. Kinh tế vi mô, thực chứng b. Kinh tế vi mô, chuẩn tắc
c. Kinh tế vĩ mô, thực chứng d .
Kinh tế vĩ mô, chuẩn tắc
Câu 8: Nếu phần thu nhập mà một cá nhân chi vào một hàng hóa giảm khi thu nhập của người đó tăng thì co dãn của
cầu theo thu nhập là :
a.Lớn hơn 1 b. Giữa 0 và 1 c. Bằng 0 d. Nhỏ hơn 0
Câu 9:
Đâu là phát biểu không đúng về chính sách giá trần
a. Bảo vệ cho người bán
b. Bảo vệ cho người mua
c. Có ý
nghĩa khi mức giá trần thấp hơn giá cân bằng trên thị trường
c. Dẫn đến thiếu vắng hàng hoá
Câu 10:
Chính phủ áp dụng mức giá tối đa (giá trần) đối với một hàng hóa thì:
a. Có quá nhiều xí nghiệp rời bỏ ngành b. Có sự dư thừa hàng hóa trên thị trường
c
. Có sự thiếu hụt hàng hóa trên thị trường
d. Cầu về hàng hóa đó tăng nhanh
Câu 11:Đường đẳng ích biểu thị các phối hợp tiêu dùng giữa hai loại sản phẩm mà người tiêu dùng
a
. Đạt được mức hữu dụng như nhau
b. Đạt được mức hữu dụng tăng dần
c. Đạt được mức hữu dụng giảm dần d. Sử dụng hết số tiền mà mình có
Câu 12: Một người tiêu dùng hợp lý sẽ mua hàng hoá cho đến khi:
a. Sự chênh lệch giữa MU và P là tối đa
b. Sự chênh lệch giữa MU và P là zero
c. MU bằng mức tổng độ thoả dụng d. MU tối đa
Câu 13: Yếu tố nào trong các yếu tố sau không ảnh hưởng đến cầu về cà phê
a.
Giá cà phê
b. Giá chè c. Thu nhập của người tiêu dùng
d. Số lượng người mua cafe
Source: https://dvn.com.vn
Category: Tiêu Dùng