Sơ đồ tư duy Ankan dễ hiểu nhất – Đồng đẳng, đồng phân, danh pháp

Sơ đồ tư duy Ankan dễ hiểu nhất – Đồng đẳng, đồng phân, danh pháp

Sơ đồ tư duy Ankan là một phương pháp hữu ích để hệ thống hóa và hiểu rõ hơn về các khái niệm phức tạp như đồng đẳng, đồng phân và danh pháp trong hóa học hữu cơ. Dưới đây là một sơ đồ tư duy Ankan dễ hiểu về các khái niệm này:

css
Đồng đẳng
|
/ \
Đồng phân Danh pháp

Đồng đẳng (Isomers):

  • Đồng đẳng là các hợp chất hóa học có cùng công thức phân tử nhưng khác cấu trúc và tính chất hóa học.
  • Chúng chia thành hai loại chính: đồng phân cấu hình (có cùng công thức cấu tạo nhưng khác vị trí các nhóm chức) và đồng phân hình học (có cùng công thức cấu tạo và vị trí các nhóm chức nhưng khác cấu trúc không gian).

Đồng phân (Isomerism):

  • Đồng phân chia thành hai loại: đồng phân cấu hình và đồng phân hình học.
  • Đồng phân cấu hình bao gồm đồng phân chuỗi, đồng phân chức và đồng phân chuyển vị.
  • Đồng phân hình học bao gồm đồng phân cis-trans và đồng phân quay phương hình.

Danh pháp (Nomenclature):

  • Danh pháp hóa học là cách đặt tên chuẩn cho các hợp chất hóa học để có thể hiểu và giao tiếp về chúng một cách rõ ràng.
  • Danh pháp hóa hữu cơ tuân theo một số quy tắc nhất định để đặt tên dựa trên cấu trúc của hợp chất.

Lưu ý: Sơ đồ tư duy trên chỉ là một phần nhỏ của các khái niệm trong hóa học hữu cơ. Để hiểu rõ hơn về mỗi khái niệm và các ví dụ cụ thể, bạn cần tìm hiểu thêm thông qua sách giáo trình hoặc tài liệu chuyên sâu về hóa học hữu cơ.

I. Sơ đồ tư duy Ankan

Sơ đồ tư duy Ankan

II. Tóm tắt kim chỉ nan về Ankan

1. Khái niệm Ankan

– Ankan là hiđrocacbon no mạch hở : CnH2n + 2 ( n ≥ 1 )

– Xicloankan là hiđrocacbon no mạch vòng, CTTQ của monoxicloankan CnH2n (n≥3)

Bạn đang đọc: Sơ đồ tư duy Ankan dễ hiểu nhất

2. Tính chất hóa học

a) Phản ứng thế:

– Nguyên tử H bị thế bằng halogen tạo dẫn xuất halogen :
CnH2n + 2 + x Cl2 → CnH2n + 2 – xClx + x HCl ( x ≤ 2 n + 2 )
– Đối với ankan phân tử có những nguyên tử C có bậc khác nhau, loại sản phẩm chính thế H ở C bậc cao hơn .

b) Phản ứng tách:

+ Tách hiđro ( đề hiđro hóa ) :

Sơ đồ tư duy Ankan

+ Bẻ gãy những link C-C ( cracking ) :

Sơ đồ tư duy Ankan

c) Phản ứng oxi hóa( đốt cháy):

Ankan cháy tạo ra nhiều nhiệt :

CnH2n+2  + 3n + 123n + 12 O2  → n CO2 + (n+1) H2O

3. Tính chất vật lí:

– Ở điều kiện kèm theo thường ankan từ C1 → C4 ở trạng thái khí, từ C5 → C17 trở đi ở trạng thái lỏng, từ C18 trở lên ở dạng rắn. Nhiệt độ nóng chảy, nhiệt độ sôi và khối lượng riêng của ankan nói chung tăng theo chiều tăng của phân tử khối .
– Ankan là những chất không màu, không tan trong nước, nhẹ hơn nước nhưng tan nhiều trong dung môi hữu cơ .

4. Điều chế

– Trong công nghiệp, metan và những đồng đẳng được lấy từ khí thiên nhiên, khí mỏ dầu và dầu mỏ .
– Trong phòng thí nghiệm, ankan được điều chế bằng cách nung muối natri của axit cacboxylic với vôi tôi xút .

5. Đồng đẳng, đồng phân, danh pháp

– Đồng phân cấu trúc : Ankan từ C4H10 trở đi có công thức đồng phân cấu trúc mạch cacbon ( mạch không phân nhánh và phân nhánh )
– Danh pháp ankan có mạch nhánh :
Số chỉ vị trí nhánh – tên nhánh + tên mạch chính + an
Lưu ý : Mạch chính là mạch cacbon dài nhất, chứa nhiều nhánh hơn .
Đánh số thứ tự cacbon mạch chính từ C đầu gần nhánh .

Nếu có nhiều nhánh giống nhau thì dùng tiền tố chỉ độ bội (theo số đếm): đi, tri, tera…Khi có nhiều nhánh thứ tự gọi tên nhánh theo vần chữ cái.

– Gốc hiđrocacbon là phần còn lại của phân tử hidrocacbon sau khi bớt đi 1 số ít nguyên tử hiđro nhưng vẫn còn sống sót trong phân tử ở trạng thái link và không mang electron tự do như gốc tự do .
CTTQ nhóm ankyl : CnH2n + 1
– Bậc của một nguyên tử cacbon trong phân tử ankan bằng số nguyên tử cacbon link trực tiếp với nó .

Alternate Text Gọi ngay