Trắc nghiệm Sinh học 9 Bài 19 (có đáp án) : Mối quan hệ giữa gen và tính trạng

Trắc nghiệm Sinh học 9 Bài 19 (có đáp án) : Mối quan hệ giữa gen và tính trạng

Câu hỏi 1: Gen là gì trong ngữ cảnh của di truyền?

A) Đơn vị cấu trúc của tế bào. B) Một nguyên tố hóa học quan trọng. C) Một loại protein trong cơ thể. D) Một dạng năng lượng.

Đáp án: A) Đơn vị cấu trúc của tế bào.

Câu hỏi 2: Các biểu hiện về tính trạng của một cá thể là do yếu tố nào?

A) Môi trường. B) Gen. C) Chế độ ăn uống. D) Vận động hàng ngày.

Đáp án: B) Gen.

Câu hỏi 3: Hiện tượng biến dạng trong gen gây ra bởi các yếu tố như tia X hoặc các chất gây đột biến là gì?

A) Tạo gen mới. B) Đột biến gen. C) Sản xuất thêm gen. D) Mất gen.

Đáp án: B) Đột biến gen.

Câu hỏi 4: Genotype của một cá thể xác định điều gì?

A) Môi trường sống của cá thể. B) Các tính trạng về ngoại hình của cá thể. C) Tất cả các gen cá thể đó mang. D) Cách cá thể tương tác với môi trường.

Đáp án: C) Tất cả các gen cá thể đó mang.

Câu hỏi 5: Hiện tượng phối hợp ngẫu nhiên của các gen diễn ra trong quá trình nào của quá trình hình thành tinh trùng và trứng?

A) Kết hợp di truyền. B) Quá trình chia tách. C) Quá trình khúc xạ. D) Quá trình biến dạng gen.

Đáp án: A) Kết hợp di truyền.

Nhớ kiểm tra lại các thông tin và đáp án với nguồn tham khảo đáng tin cậy hoặc giáo viên của bạn để đảm bảo tính chính xác và đầy đủ của các nội dung học thuật.

Trắc nghiệm Sinh học 9 Bài 19 (có đáp án) : Mối quan hệ giữa gen và tính trạng

Trắc nghiệm Sinh học 9 Bài 19 (có đáp án) : Mối quan hệ giữa gen và tính trạng

Trắc nghiệm Sinh học 9 Bài 19 (có đáp án) : Mối quan hệ giữa gen và tính trạng

Câu 1: Gen và protein có mối quan hệ với nhau thông qua cấu trúc trung gian nào?

A. mARN .B. tARN .C. rARN .D. Tất cả đáp án trên .

Hiển thị đáp án
Đáp án : A

Câu 2: Thông tin di truyền là gì?

A. Trình tự những nucleotit trong mạch khuôn của gen được dịch mã thành trình tự những axit amin trong phân tử protein .B. Trình tự những đối mã của tARN, sẽ dịch mã thành trình tự những axit amin trong phân tử protein .C. Trình tự những ribonucleotit của ARN được dịch mã thành trình tự những axit amin trong phân tử protein .D. Trình tự những axit amin trong phân tử protein .

Hiển thị đáp án
Đáp án : A

Câu 3: Mã bộ ba là

A. mã gồm 3 nucleotit trên mạch khuôn đứng sau đó nhau mã hoá cho 1 axit amin .B. mã gồm 3 ribonucleotit trên mạch khuôn mã hoá cho 1 axit amin .C. mã di truyền .D. Cả A và C .

Hiển thị đáp án
Đáp án : D

Câu 4: Sơ đồ mối quan hệ giữa gen và tính trạng nào dưới đây là đúng?

A. ADN → ARN → protein → tính trạng .B. Gen → mARN → protein → tính trạng .C. Gen → mARN → tính trạng .D. Gen → ARN → protein → tính trạng .

Hiển thị đáp án
Đáp án : B

Câu 5: Sự giống nhau giữa ADN, ARN và protein là

1. Đều là những đại phân tử, có size và khối lượng lớn trong tế bào .2. Đều cấu trúc theo nguyên tắc đa phân, gồm những đơn phân .3. Đều cấu trúc từ nhiều hợp chất hữu cơ .4. Giữa những đơn phân đều có link cộng hoá trị và link hydro .5. Tính phong phú và đặc trưng do thành phần, số lượng và trật tự của những đơn phân pháp luật .A. 1, 2 và 3. B. 1, 2, 4 và 5. C. 1, 2 và 5. D. 1, 2, 3, 4, và 5 .

Hiển thị đáp án
Đáp án : C

Câu 6: mARN có vai trò gì trong mối quan hệ giữa gen và protein?

A. Gắn axit amin vào để tổng hợp protein .B. Truyền đạt thông tin về cấu trúc của protein sắp được tổng hợp từ nhân ra tế bào chất .C. Chứa thông tin mã hoá những axit amin .D. Cấu trúc nên riboxom tham gia vào tổng hợp protein .

Hiển thị đáp án
Đáp án : B

Câu 7: Nhận định nào sau đây là không đúng?

A. ARN và protein đều được tổng hợp ở tế bào chất .B. Nguyên tắc trong tổng hợp protein là nguyên tắc khuôn mẫu và nguyên tắc bổ trợ .C. tARN mang axit amin vào riboxom khớp với mARN theo nguyên tắc bổ trợ .D. Trình tự những nucleotit trên ADN pháp luật trình tự những axit amin trong chuỗi polypeptit .

Hiển thị đáp án
Đáp án : A

Câu 8: Các bước của quá trình hình thành chuỗi axit amin

1. Các tARN một đầu gắn với 1 axit aamin, đầu kia mang bộ 3 đối mã vào riboxom khớp với mARN theo nguyên tắc bổ trợ A – U ; G – X .2. Khi riboxom dịch 1 nấc trên mARN thì 1 axit amin được gắn vào chuỗi axit amin .3. mARN rời khỏi nhân ra tế bào chất để tổng hợp chuỗi axit amin .4. Khi riboxom di dời hết chiều dài của mARN thì chuỗi axit amin được tổng hợp xong .A. 1 → 2 → 4 → 3 .B. 2 → 1 → 4 → 3 .C. 3 → 1 → 2 → 4 .D. 3 → 2 → 1 → 4 .

Hiển thị đáp án
Đáp án : C

Câu 9: Chuỗi polypeptit có chiều dài là 1500Å. Biết một axit amin có độ dài trung bình 3Å. Hãy xác định số ribonucleotit có trong mARN đã tổng hợp chuỗi polypeptit đó.

A. 1500. B. 1503. C. 1502. D. 1501 .

Hiển thị đáp án
Đáp án : B

Câu 10: Một gen có dài 4080Å khi tổng hợp 2 chuỗi polypeptit cần môi trường cung cấp bao nhiêu axit amin (kể cả axit amin mở đầu).

A. 798. B. 799. C. 800. D. 802 .

Hiển thị đáp án
Đáp án : A

Bài giảng: Bài 19: Mối quan hệ giữa gen và tính trạng – Cô Đỗ Chuyên (Giáo viên VietJack)

Xem thêm những câu hỏi trắc nghiệm Sinh học lớp 9 tinh lọc, có đáp án chi tiết cụ thể hay khác :
Xem thêm những loạt bài Để học tốt Sinh học 9 hay khác :

Ngân hàng trắc nghiệm lớp 9 tại khoahoc.vietjack.com

Đã có app VietJack trên điện thoại cảm ứng, giải bài tập SGK, SBT Soạn văn, Văn mẫu, Thi trực tuyến, Bài giảng …. không lấy phí. Tải ngay ứng dụng trên Android và iOS .


Theo dõi chúng tôi không lấy phí trên mạng xã hội facebook và youtube :

Loạt bài Giải bài tập Sinh học 9 | Để học tốt Sinh học 9 của chúng tôi được biên soạn một phần dựa trên cuốn sách: Giải Bài tập Sinh học 9Để học tốt Sinh học 9 và bám sát nội dung sgk Sinh học lớp 9.

Nếu thấy hay, hãy động viên và chia sẻ nhé! Các bình luận không phù hợp với nội quy bình luận trang web sẽ bị cấm bình luận vĩnh viễn.

Alternate Text Gọi ngay