Thủ thuật sử dụng máy tính pdf – Tài liệu text

Thủ thuật sử dụng máy tính pdf

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1.71 MB, 56 trang )





TH THU T S D NG MÁY TÍNHỦ Ậ Ử Ụ

  !”#$#%&#'() *%+ ,- (.% / 0
  !”#$#%&#'() *%+ ,- 12 034 #56 5#
  !”#$#%&#78+”8+
 9 !”#$#%&#'() *%+ ,- :;(,< 034%#=>?
 9 !”#$#%&#'() *%+ ,- 14 @ 57:#>AB#+ 
“C 0”D34E( =>?7FGA’>656
 9 !”#$#%&#:!”


H
TH THU T S D NG MÁY TÍNHỦ Ậ Ử Ụ
Phần I: Các thủ thuật liên quan đến hiệu năng
<#7I=J"3DK2 "L#M3C(.%L+
Khi khởi động hệ thống, Windows sẽ tự động kích hoạt nhiều dịch vụ
(services) mà người dùng không cần tới. Điều này làm thời gian khởi động
máy lâu hơn và tiêu tốn nhiều tài nguyên hệ thống hơn. Do vậy, bạn có thể
vô hiệu hóa những dịch vụ không cần thiết, cách thực hiện như sau:
Nhấp #+6# > % N gõ lệnh 17″> O(0 rồi nhấn F #56Bxuất hiện hộp
thoại (xem hình 1.1).
Hình 1.1: Hộp thoại System Configuration Utility

Nhấp chọn thẻ 563(“57. Trong danh sách bên dưới, hãy bỏ dấu kiểm
trước các mục sau để vô hiệu hóa chúng.
Sau đây là một số dịch vụ không cần thiết (xem hình 1.1): Alerter,
Application Management, Background Intelligent Transfer Service,
Clipbook, Error Reporting Service, Fast User Switching, Help and Support,
IMAPI CD-Burning COM Service, Indexing Service, IP SEC, Messenger,
Net Logon, Network DDE, NT LM Security Support Provider, Performance
Logs and Alerts, Portable Media Serial Number, QOS RSVP, Remote
Desktop Help Session Manager, Remote Assistance, Remote Registry,
Routing & Remote Access, Secondary Login, Smart Card, Smart Card
Helper SSDP, Discovery Service TCP/IP NetBIOS Helper, Telnet,
Uninterruptible Power Supply Service, Universal Plug and Play Device


P
TH THU T S D NG MÁY TÍNHỦ Ậ Ử Ụ
Host Upload Manager, Volume Shadow Copy Service, Web Client,
Wireless Zero Configuration, WMI Performance Adapter.
/ 0#I”( Q #6> 0R
Đôi lúc bạn cần in ấn tài liệu từ DOS, để tăng tốc quá trình in ấn, hãy
thực hiện thủ thuật sau:
1. Vào #+6# > % N .gõ lệnh 505=(#, nhấn F #56.
2. Tìm đến khóa HKEY_LOCAL_MACHINE > SYSTEM >
CURRENTCONTROLSET > CONTROL > WOW.
3. Tại cửa sổ bên phải, nhấp đúp lên khóaLPT timeout rồi sửa giá trị

của nó thành 3 (xem hình 1.2), xong nhấp OK.
Hình 1.2: Nhấp đúp lên khoá LPT timeout rồi sửa giá trị thành 3
S =TA#U1D”Prefetch
WindowsXP sử dụng một kỹ thuật PrefetchBgiúp giảm thời gian khởi
động các ứng dụng mới dùng gần nhất. Sau một thời gian sử dụng, thư mục
Prefetch bị đầy làm tốn dung lượng đĩa cứng. Để dọn dẹp thư mục này, bạn
thực hiện như sau:
1. Nhấp #+6#> % N gõ Prefetch rồi nhấn F #56.
2. Nhấn Ctrl-A để chọn tất cả các đối tượng.
3. Nhấn Delete để xóa.
(V1(.%W 0,XS+


Y
TH THU T S D NG MÁY TÍNHỦ Ậ Ử Ụ
Mặc định, Windows XP sử dụng khá nhiều các hiệu ứng đồ họa nhằm
tạo giao diện bắt mắt người dùng. Tuy nhiên, những hiệu ứng này sẽ làm
giảm tốc độ truy xuất của hệ thống. Do đó, nếu thấy không cần thiết bạn có
thể vô hiệu hóa chúng bằng các bước như sau:
Z[ Nhấp phải biểu tượng \>1A%#56chọn6>A56#(57 rồi chọn thẻ
]=3+ “5=.
H[ Trong khung Performance, nhấp 5##( 07[
P[ Danh sách các hiệu ứng được liệt kê. Để bỏ hiệu ứng nào bạn nhấp
bỏ dấu chọn trong hộp kiểm. Hoặc nếu muốn vô hiệu hóa tất cả,
nhấp chọn mục Adjust for best performance (xem hình 1.3).

Hình 1.3: Hộp thoại Performance Options
/ 0(.% / 0.#I 0
Nếu trong hệ thống bộ nhớ RAM nhiều hơn 512MB, bạn có thể thực
hiện thủ thuật sau để tăng hiệu năng hệ thống:
1. Vào #+6#> % gõ 505=(#B nhấn F #56.
2. Lần lượt duyệt tới các khóa
HKEY_LOCAL_MACHINE\SYSTEM\CurrentControlSet\Control\
Session Manager\Memory Management\DisablePagingExecutive.
3. Trong hộp thoại Value Data, nhập giá trị là 1 (xem hình 1.4), nhấp
OK.
4. Khởi động lại máy tính để thay đổi có hiệu lực.


^
TH THU T S D NG MÁY TÍNHỦ Ậ Ử Ụ
Hình 1.4: Nhấp đúp lên khóa DisablePagingExecutive và sửa giá trị
thành 1
Phần II: Các thủ thuật liên quan đến mạng và Internet
;”!””_ 034#)1”!””U` 0#6@ #6> 0=+ 7!”#Ua 0’b+
Khi tường lửa làm việc, nó sẽ khoá một số cổng và các chương trình
nhất định khi kết nối với Internet. Để mở khoá này, bạn thực hiện như sau:
1. Vào #+6# > % Ngõ O(65?+”[“A’ rồi nhấn F #56.
2. Nhấp chọn thẻ FG”5A#(> 7.
Để mở một cổng kết nối với Internet:
1. Nhấp nút ]==>6#.

2. Đặt tên bất kỳ cho cổng.
3. Nhập vào cổng muốn mở.
Thêm vào một chương trình:
1. Nhấp nút ]==6>06+1[
2. Một danh sách các chương trình đã cài đặt sẽ xuất hiện.
3. Đánh dấu chương trình bạn muốn thêm vào (xem hình 2.1) rồi
nhấp OK.

c
TH THU T S D NG MÁY TÍNHỦ Ậ Ử Ụ
Hình 2.1: Thêm vào một cổng kết nối hay ứng dụng


d
TH THU T S D NG MÁY TÍNHỦ Ậ Ử Ụ
(V(*%\-##6D”#6e”3f(#4(:>V %57#
Trong mạng nội bộ, khi chỉ có tài khoản Guest nhưng muốn truy xuất
tới một máy tính khác đang chạy trên hệ thống Windows XP, bạn phải thực
hiện một số thay đổi với Local Security Policies như sau:
1. Vào #+6#> 5##( 07 > > #6>’+ 5′, nhấp đúp ]=1( (7#6+#(35
>>’7.
2. Nhấp đúp biểu tượng >”+’5″%6(#\>'(“\. Khi cửa sổ hiện ra,
chọn Local Policies > Security Options (xem hình 2.2).
Hình 2.2: Hộp thoại Local Security Settings
3. Trong cửa sổ bên phải, tìm và nhấp đúp lên mục Network access:

Sharing and security model for local accounts.
4. Khi cửa sổ tiếp theo xuất hiện, chọn Classic – local users
authenticate as themselves từ menu xổ xuống. Nhấp Apply rồi nhấp
OK (xem hình 2.3).

g
TH THU T S D NG MÁY TÍNHỦ Ậ Ử Ụ
Hình 2.3: Chọn mục Classic – local users authenticate as themselves
hC 0(M #J7>6#”%#”(+7i12 0#6Uf”,j\
Theo mặc định, khi bạn vào Network Places, máy tính sẽ tự động quét
và hiển thị các shortcut của những lần chia sẻ mạng trước đó. Để tắt chức
năng này và xóa tất cả shortcut hiện hữu, bạn làm như sau:

1. Nhấp đúp biểu tượng \>1A%#56[
2. Vào menu >>’7 > k>’=56RA#(> 7 > 9(5?.
3. Trong danh sách Advanced Settings, bên dưới mục Files and
Folders, tìm và bỏ dấu kiểm trước tùy chọn Automatically
search for network folders and printers (xem hình 2.4).
4. Nhấp đúp biểu tượng 5#?>6:5(0K>6>>= trên màn hình
desktop, chọn tất cả các kết nối mạng trước đây và nhấn 5’5#5[
Lần tiếp theo khi vào Network Neighborhood các shortcut sẽ
không còn nữa.
Hình 2.4: Bỏ chọn mục Automatically search for network folders and
printers
l 1!\#m 7b=D 0E( =>?7n:o(Network Neighborhood

Trong mạng nội bộ, có những lúc bạn cần chia sẻ tập tin từ một máy
tính, và đôi khi cũng muốn ẩn máy này đi, không cho nó xuất hiện trong
Network Neighborhood. Để thực hiện, bạn làm như sau:
Vào #+6# > % gõ lệnh net config server /hidden:yes rồi nhấn F #56
(xem hình 2.5).

p
TH THU T S D NG MÁY TÍNHỦ Ậ Ử Ụ
Hình 2.5: Gõ lệnh net config server /hidden:yes
(+7i (q%#U1D”
Nếu muốn chia sẻ nhiều thư mục, hãy sử dụng tiện ích SHRPUBW.EXE
có sẵn của Windows. Vào #+6# > % gõ lệnh E[FnFrồi nhấn

F #56. Một trình thuật sĩ (wizard) xuất hiện:
1. Duyệt tới thư mục bạn muốn chia sẻ.
2. Nhập vào tên chia sẻ bạn muốn.
3. Nhập vào vài câu minh họa cho thư mục chia sẻ.
4. Thiết lập cấp chia sẻ; có 4 lựa chọn (xem hình 2.6).
5. Lập lại tiến trình trên đối với các folder khác.
Hình 2.6: Chọn một trong 4 tùy chọn rồi nhấn Next
b=D 0#(. m””r ,>! 12 0
Tiện ích Network Diagnostic có tác dụng quét hệ thống và tổng hợp
thông tin về phần cứng, phần mềm và kết nối mạng. Đây là một tiện ích khá
hay mà ít người sử dụng máy tính quan tâm. Để sử dụng nó, bạn làm như
sau:


Zs
TH THU T S D NG MÁY TÍNHỦ Ậ Ử Ụ
Vào #+6# > % gõ lệnh F] rồi nhấn F #56. Ở
cửa sổ hiện ra, nhấp chọn Start Scanning ( ). Đợi vài giây cho chương
trình làm việc, kết quả là bạn sẽ có được khá nhiều thông tin về hệ thống
(xem hình 2.7).
Hình 2.7: Tiện ích Network Diagnostic
(V(*%\-##6D”#6e”:(#6%\G%Q#1!\#m #6> 012 0 <(K<7+%:("4(,e#
>6#> ] #(t9(6%7
Trong mạng nội bộ, đôi khi bạn không thể kết nối tới một máy tính sử
dụng Windows XP sau khi cài đặt chương trình Norton Anti-Virus. Lúc

này, có thể đã có một số lỗi tùy thuộc vào hệ điều hành của máy bị lỗi. Để
kiểm tra, bạn thực hiện như sau:
Nhấp #+6#> 5##( 07> > #6>’+ 5′ > ]=1( (7#6+#(35>>’7 >
F35 #9(5?56 > \7#51. Danh sách bên phải cho thấy thông báo lỗi như
sau: The server’s configuration parameter “irpstacksize” is too small for the
server to use a local device. Để khắc phục lỗi này, bạn thực hiện như sau:
Z[ Vào #+6# > % … gõ Regedit rồi nhấn F #56[
H[ Lần lượt duyệt tới các khóa
HKEY_LOCAL_MACHINE\SYSTEM\CurrentControlSet\Services\la
nmanserver\parameters.
P[ Tại cửa sổ bên phải, nhấp đúp lên khoá IRPStackSize rồi sửa giá trị
của nó thành 15 (xem hình 2.8), nhấp OK.


ZZ
TH THU T S D NG MÁY TÍNHỦ Ậ Ử Ụ
Y[ Đóng Registry và khởi động lại máy tính.
Hình 2.8: Nhấp đúp lên khóa IRPStackSize và nhập giá trị 15
4(,e#u+3+9(6#%+’+”( 5
Nếu trong quá trình duyệt web, bạn thường gặp các thông báo lỗi
liên quan tới việc yêu cầu cài đặt một thành phần cần thiết là Java Virtual
Machine, hãy làm theo cách sau:
Truy cập vào địa chỉ:
http://download.windowsupdate.com/msdownload/update/v3-
19990518/cabpool/MSJavWU_8073687b82d41db93f4c2a04af2b34d

.exe.
hay
http://home.comcast.net/~cerelli/msjava_3810.exe
để tải về phiên bản Java Virtual Machine 3810. Sau khi tải về, bạn
tiến hành cài đặt bình thường như các ứng dụng khác, sau đó khởi động lại
máy tính là xong.
9C(.%L+Shared Documents
Để vô hiệu hóa thư mục Shared Documents, không cho người dùng
khác có thể thấy nó trên mạng nội bộ, bạn làm như sau:
1. Vào #+6#> % gõ 505=(# rồi nhấn F #56.
2. Lần lượt duyệt tới các khoá HKEY_CURRENT_USER \ Software \
Microsoft \ Windows \ CurrentVersion \ Policies \ Explorer \


ZH
TH THU T S D NG MÁY TÍNHỦ Ậ Ử Ụ
3. Ngay khóa Explorer, nhấp phải chuột chọn 5? > ER9+’%5B
nhập tênNoSharedDocuments.
4. Nhấp đúp lên giá trị vừa tạo và nhập giá trị 1 trong mục 9+’%5+#+
(xem hình 2.9).
5. Khởi động lại máy tính để thay đổi có hiệu lực.
Hình 2.9: Tạo một khóa mới có tên NoSharedDocuments với giá trị 1
( f1&#1v”$+R%#’>>:wR%#’>>:FGA6577
Khi sử dụng Outlook hay Outlook Express, hệ điều hành sẽ không ghi
nhớ mật khẩu email mà bạn đăng nhập mỗi khi sử dụng. Để hệ thống ghi

nhớ mật khẩu này, bạn làm như sau:
Z[ Vào #+6#> % gõ Regedit rồi nhấn F #56.
H[ Lần lượt duyệt qua các khóa HKEY_CURRENT_USER \ Software \
Microsoft > 6>#5″#5=#>6+05\7#516>3(=56[
Nhấp phải chuột lên khóa 6>#5″#5=#>6+05\7#516>3(=56Bchọn
561(77(> 7, xuất hiện hộp thoại (xem hình 2.10)

ZP
TH THU T S D NG MÁY TÍNHỦ Ậ Ử Ụ
Hình 2.10: Hộp thoại Permissions for Protected Storage System
P[ Trong hộp thoại này, nhấp nút ]=3+ “5=. Một cửa sổ tiếp theo hiện
ra với 2 tùy chọn nằm dưới cùng. Đánh dấu kiểm trước cả 2 mục

này. Nhấp Apply > 57,sau đó nhấp Rh hai lần (xem hình 2.11).
Y[ Nhấp vào dấu xyz nằm trước khóa Protected Storage System
Provider sau đó xóa tất cả các khóa con nằm bên trong (nhấp chọn
và nhấn 5’5’#5).
^[ Tắt máy và khởi động lại để thay đổi có hiệu lực.
Hình 2.11: Đánh dấu kiểm trước hai tùy chọn ở dưới
9C(.%L+#Ua 0’b+

ZY
TH THU T S D NG MÁY TÍNHỦ Ậ Ử Ụ
Nếu đã sử dụng các chương trình tường lửa của hãng thứ 3 thì bạn nên
vô hiệu hóa tường lửa được tích hợp sẵn trong Windows XP. Cách thực

hiện như sau:
1. Nhấp #+6# > 5##( 07 > 5#?>6:> 5″#(> 7.
2. Nhấp phải lên kết nối rồi chọn 6>A56#(57.
3. Chọn thẻ ]=3+ “5=.
4. Bỏ dấu kiểm trước tùy chọn  #56 5#> 5″#(> k(65?+”.
(-#’&A0(a.#I 0*%+ #56 5#
Bạn có thể đồng bộ giờ hệ thống với giờ của máy chủ trên Internet bằng
cách:
1. Nhấp đúp lên đồng hồ trên khay hệ thống.
2. Nhấp chọn thẻ  #56 5#(15.
3. Đánh dấu kiểm trước tùy chọn ]%#>1+#(“+”\7\ “6> ({5?(#
+  #56 5##(15756356.

4. Nhấp A=+#5>? để bắt đầu đồng bộ giờ (xem hình 2.12).
Hình 2.12: Nhấn Update Now để tiến hành đồng bộ thời gian
Q%@ #Ua 0’b+
WindowsXP được tích hợp sẵn một bức tường lửa, bạn có thể cấu hình
lại theo ý mình:
1. Nhấp #+6#> 5##( 07 > > #6>’+ 5′, nhấp đúp lên biểu tượng
5#?>6:> 5″#(> 7. Sau đó, tìm và nhấp phải lên kết nối
muốn thiết lập rồi chọn 6>A56#(57.
2. Chọn thẻ ]=3+ “5=.
3. Đánh dấu kiểm trước mục  #56 5#> 5″#(> k(65?+”, sau đó
nhấp 5##( 07 để thay đổi các thiết lập. (xem hình 2.13)


Z^
TH THU T S D NG MÁY TÍNHỦ Ậ Ử Ụ
Hình 2.13: Cửa sổ thay đổi các thiết lập của tường lửa
+\,_( <(=% 0#+ (#'5"$+ #56 5#FGA'>656
1. Nhấp #+6# > %n… gõ Regedit, nhấn Enter.
2. Lần lượt duyệt tới các khóa
HKEY_CURRENT_USER\Software\Microsoft\Internet
Explorer\Main
3. Tại cửa sổ bên phải, nhấp phải chọn 5? > #6( 09+’%5 để tạo một
string mới với tên Window Title. Nhấp đúp lên string vừa tạo rồi
nhập nội dung muốn hiển thị trên thanh Title của IE (xem hình 2.14).
Hình 2.14: Nhấp đúp lên string Window Title và nhập vào nội dung hiển thị

Phần III: Các thủ thuật sửa chữa
(V(*%\-#’|(”$+”!”#&A#( Autoexec.nt+\Config.nt
Nếu trong quá trình sử dụng máy tính, bạn gặp phải những thông báo lỗi
tương tự như sau thì đó là do lỗi của các tập tin Autoexec.nt hay Config.nt:

Zc
TH THU T S D NG MÁY TÍNHỦ Ậ Ử Ụ
The system file is not suitable for running MS-DOS and Microsoft Windows
applications. Choose ‘Close’ to terminate the application.
Để giải quyết vấn đề này, bạn thực hiện sao chép những tập tin đó từ thư
mục C:\WINDOWS\REPAIR rồi chép đè lên các tập tin cũ nằm trong thư
mục C:\WINDOWS\SYSTEM32.

(V(*%\-#’|('() *%+ #f(Cryptographic Services
Trong quá trình thực hiện nâng cấp các thiết lập bảo mật cũng như cập
nhật bản Service Pack 1 mà gặp thông báo lỗi liên quan tới các dịch vụ
Cryptographic (Cryptographic services) thì hãy giải quyết như sau:
Vào #+6# > % N rồi lần lượt thực thi các lệnh sau:
net stop cryptsvc
ren %systemroot%\system32\catroot2 oldcatroot2
net start cryptsvc
regsvr32 softpub.dll
regsvr32 wintrust.dll
regsvr32 initpki.dll
regsvr32 dssenh.dll

regsvr32 rsaenh.dll
regsvr32 gpkcsp.dll
regsvr32 sccbase.dll
regsvr32 slbcsp.dll
regsvr32 cryptdlg.dll
4(,e##5>”-,<5A+(6:(E( =>?7KJ’|(
Nếu trong quá trình sử dụng Windows XP gặp trục trặc, khiến hệ thống
không khởi động được và không có giải pháp nào có thể khắc phục, bạn cần
tiến hành cài đặt theo chế độ sửa chữa (Repair) để vẫn giữ nguyên các thiết
lập đã có của hệ thống. Bạn thực hiện như sau:
1. Khởi động máy tính bằng đĩa CD cài đặt WindowsXP.
2. Khi các tùy chọn hiện ra, bạn nhấn chọn phím  (R=Repair).

3. Nhấn kgsau đó nhấn phím B khi thư mục chứa Windows XP được
hiển thị (thường là C:\WINDOWS).

Zd
TH THU T S D NG MÁY TÍNHỦ Ậ Ử Ụ
4. Chương trình sẽ kiểm tra ổ đĩa C: và bắt đầu chép các tập tin cần
thiết.
5. Máy tính sẽ được tự động khởi động lại nếu cần, bạn đừng lấy đĩa
CD cài đặt ra.
6. Một giao diện đồ họa xuất hiện với các bước: Collecting
Information, Dynamic Update, Preparing Installation, Installing
Windows, Finalizing Installation.

7. Khi một cửa sổ xuất hiện, bạn nhấp 5G#[
8. Khi được yêu cầu hãy nhập vào số đăng ký, sau đó máy tính sẽ tự
khởi động lại.
9. Lúc này bạn sẽ thấy màn hình cài đặt Windows như thông thường.
10.Máy tính khởi động lại, bạn tiến hành đăng nhập với những tài
khoản người dùng đã được thiết lập trước đó.
(V(*%\-##C 0K!>’|(NTOSKRNL Missing or Corrupt
Trong quá trình sử dụng máy tính, nếu bạn gặp thông báo lỗi
NTOSKRNL Missing or Corrupt thì hãy thực hiện cách sau để khắc phục:
1. Khởi động máy với đĩa CD cài đặt WindowsXP.
2. Khi các tùy chọn hiện ra, nhấn phím  (R=Repair).
3. Chọn đúng vị trí phân vùng chứa hệ điều hành Windows cần sửa

chữa. Thường thì vị trí này là #1.
4. Chuyển tới ổ đĩa chứa đĩa CD cài đặt.
5. Gõ vào lệnh CD i386.
6. Gõ tiếp lệnh expand ntkrnlmp.ex_ C:\Windows\System32\ntoskrnl.exe
7. Lấy đĩa CD và gõ exit để khởi động lại máy tính.
(V(*%\-#’|(HAL.DLL Missing or Corrupt
Nếu bạn gặp thông báo lỗi liên quan tới việc tập tin hal.dll bị mất hay
trục trặc thì trong đa số trường hợp, tập tin RR[ nằm trên thư mục
gốc ổ đĩa C đã bị hỏng hay thiết lập không đúng. Cách giải quyết vấn đề
này như sau:
1. Khởi động hệ thống bằng đĩa CD cài đặt WindowsXP.


Zg
TH THU T S D NG MÁY TÍNHỦ Ậ Ử Ụ
2. Khi các tùy chọn hiện ra, nhấn chọn phím  (R=Repair).
3. Chọn đúng vị trí phân vùng chứa hệ điều hành Windows cần sửa
chữa. Thường thì vị trí này là #1.
4. Gõ vào dòng lệnh bootcfg /list.
5. Gõ tiếp lệnh bootcfg /rebuild để tiến hành sửa chữa.
6. Lấy đĩa CD cài đặt ra, gõ exitđể khởi động lại máy tính.
(V(*%\-#’|(>66%A#5=>6(77( 0
}ERE}FPH}Rk
Trong quá trình sử dụng máy tính, nếu bạn gặp phải thông báo lỗi có
dạng như sau:

Windows could not start because the following files is missing or
corrupt
X:\WINDOWS\SYSTEM32\CONFIG\SYSTEM (1) hay
X:\WINDOWS\SYSTEM32\CONFIG\SOFTWARE (2)
(Trong đó X là tên thư mục gốc chứa hệ điều hành) thì cách giải quyết như
sau:
1. Khởi động hệ thống bằng đĩa CD cài đặt Windows XP.
2. Khi các tùy chọn hiện ra, nhấn chọn phím  (R=Repair).
3. Chọn đúng vị trí phân vùng chứa hệ điều hành Windows cần sửa
chữa. Thường thì vị trí này là #1.
4. Nhập vào mật khẩu ]=1( (7#6+#>6khi được yêu cầu.
5. Gõ vào dòng lệnh cd \windows\system32\config.

6. Nếu gặp phải thông báo lỗi (1) thì bạn gõ vào dòng lệnh ren
software software.bad, nếu gặp phải thông báo lỗi (2) thì bạn gõ vào
dòng lệnh ren system system.bad.
7. Tương tự, đối với thông báo lỗi (1) bạn gõ lệnh COPY
C:\WINDOWS\REPAIR\SYSTEM; đối với thông báo lỗi (2) bạn gõ
lệnh COPY C:\WINDOWS\REPAIR\SOFTWARE
8. Lấy đĩa CD cài đặt ra, gõ 5G(# để khởi động lại hệ thống.
C 0K!>’|(NTLDR.COM Not Found +\ NTDETECT.COM Not
Found

Zp
TH THU T S D NG MÁY TÍNHỦ Ậ Ử Ụ

Trong quá trình khởi động máy, nếu gặp phải các thông báo lỗi trên thì
hãy thực hiện theo các bước sau để khắc phục:
Nếu sử dụng hệ thống tập tin FAT32 bạn chỉ việc khởi động máy bằng
đĩa mềm cứu hộ tạo từ một máy tính khác, sau đó sao chép các tập tin
NTLDR.COM hay NTDETECT.COM trong thư mục i386 nằm trên đĩa CD
cài đặt Windows vào thư mục gốc ổ đĩa C.
Nếu sử dụng hệ thống tập tin NTFS, cách khắc phục như sau:
1. Khởi động máy tính bằng đĩa CD cài đặt Windows.
2. Khi các tùy chọn hiện ra, nhấn chọn phím  (R=Repair).
3. Chọn đúng vị trí phân vùng chứa hệ điều hành Windows cần sửa
chữa. Thường thì vị trí này là #1.
4. Nhập vào mật khẩu ]=1( (7#6+#>6 khi được yêu cầu.

5. Gõ vào các dòng lệnh sau (trong đó X là tên ổ đĩa CD chứa đĩa cài
đặt): COPY X:\i386\NTLDR C\:
COPY X:\i386\NTDETECT.COM C:\
6. Lấy đĩa CD cài đặt ra, gõ exit để khởi động lại máy.
Phần IV: Các thủ thuật liên quan đến khởi động và Shutdown
~,< 0,/ 0 &A:C 0" 1&#:r%
Nếu bạn là người duy nhất sử dụng máy tính thì thao tác đăng nhập mỗi
khi khởi động máy là không cần thiết. Bạn có thể vô hiệu hóa việc đăng
nhập này bằng cách:
1. Nhấp #+6# > % N gõ lệnh control userpasswords2 rồi nhấn
F #56.
2. Xuất hiện hộp thoại, bỏ dấu kiểm trước tùy chọn 75671%7#5 #56+

%756 +15+ =A+77?>6=#>%75#(7”>1A%#56(xem hình 4.1).

Hs
TH THU T S D NG MÁY TÍNHỦ Ậ Ử Ụ
Hình 4.1: Hộp thoại User Accounts
(M #J + 2(%#=>? 1!\#m 
Để hiển thị nhanh hộp thoại Shutdown máy tính với các tùy chọn
Standby, Shutdown và Restart, cách thực hiện như sau:
1. Tạo một file .txt nào đó nằm ở vị trí bất kỳ với nội dung như sau:
(new ActiveXObject(“Shell.Application”)).ShutdownWindows()
(xem hình 4.2).
2. Lưu tập tin này lại. Chuyển phần mở rộng từ .txt sang .js.

3. Lúc này bạn có thể đặt tập tin này trên màn hình desktop hay kéo nó
vào vị trí bất kỳ trong thanh •%(“:’+% “[
Hình 4.2: Lưu tập tin lại rồi chuyển phần mở rộng thành .js
~,< 0#€# 0%X :(%#=>?
Nhiều trường hợp khi đã thiết lập đúng trong BIOS cũng như các tùy
chọn trong Power Options, nhưng khi thực hiện Shutdown thì máy không tự
động tắt nguồn. Lúc này, bạn cần một chút điều chỉnh bên trong Registry:
1. Nhấp #+6# > % …. gõ Regedit rồi nhấn Enter.
2. Lần lượt duyệt qua các khóa HKEY_CURRENT_USER\Control
Panel\Desktop.
3. Ở cửa sổ bên phải, nhấp đúp chuột lên khóa PowerOffActive và điều
chỉnh giá trị thành 1 (xem hình 4.3).

4. Thực hiện tương tự với nhưng với khóa
HKEY_USERS\.DEFAULT\Control Panel\Desktop.

HZ
TH THU T S D NG MÁY TÍNHỦ Ậ Ử Ụ
Hình 4.3: Nhấp đúp lên khóa PowerOffActive và sửa giá trị thành 1
/ 0#I”:;(,< 01<#7I"U` 0#6@ 0(
Nếu không sử dụng tiện ích ghi đĩa sẵn có của Windows XP mà sử dụng
các chương trình ghi đĩa của hãng thứ 3 bạn có thể thực hiện thủ thuật sau
để tăng tốc khởi động của những chương trình này:
1. Vào #+6# > 5##( 07 > > #6>’+ 5′.
2. Nhấp đúp lên biểu tượng ]=1( (7#6+#(35>>’7 > 563(“57[

3. Trong danh sách bên phải, nhấp đúp lên mục IMAPI CD-Burning
COM Service.
4. Ở mục #+6#%A\A5 bạn chọn Disabled từ menu xổ xuống (xem
hình 4.4).
5. Nhấn ]AA’\ rồi nhấp Rh, sau đó đóng tất cả các cửa sổ lại.
Hình 4.4: Chọn Disabled từ menu xổ xuống
hC 0(M #J’>0>E( =>?7n:(:;(,< 0
Nếu không thích hiển thị logo của Windows XP trong quá trình khởi
động, bạn làm như sau:
1. Vào #+6#> % … gõ MSCONFIG rồi nhấn F #56.
2. Nhấn chọn thẻ BOOT.INI.


HH
TH THU T S D NG MÁY TÍNHỦ Ậ Ử Ụ
3. Đánh dấu kiểm trước tùy chọn wNOGUIBOOT.
Hình 4.5: Đánh dấu kiểm trước tùy chọn /NOGUIBOOT
•# 0€ #a(0(+ :;(,< 01!\
Microsoft cung cấp một chương trình miễn phí cho phép phân tích và
rút ngắn thời gian khởi động máy. Tiện ích này có tên là >>#9(7, tải về từ
địa chỉ http://www.onecomputerguy.com/software/bootvis.exe. Cách sử
dụng tiện ích này như sau:
1. Kích hoạt tập tin BOOTVIS.EXE vừa tải về.
2. Khởi động chương trình, chọn Trace > Next Boot + Driver Delays.
3. Tiện ích sẽ khởi động lại máy tính và thực hiện một số đánh giá cần

thiết.
4. Sau khi khởi động, BootVis sẽ hiển thị đồ thị chi tiết liên quan tới
quá trình khởi động hệ thống.
5. Ghi nhớ khoảng thời gian khởi động của hệ thống (nhấp lên đường
dọc màu đỏ).
6. Chọn Trace > Optimize System.
7. Chọn Trace > Next Boot + Drive Delays một lần nữa.
8. Lúc này bạn nhận thấy thời gian khởi động máy đã giảm xuống.
Trong ví dụ tôi thực hiện, thời gian giảm từ 39 xuống còn 30 giây.
2>K(M%#U‚ 0,M%#=>? 345K>># + 
WindowsXP có một lệnh với tên gọi là SHUTDOWN, nó giúp thực
hiện nhanh chóng việc tắt hay khởi động lại máy tính.

Tạo một shortcut trên màn hình desktop để shutdown nhanh:

HP
TH THU T S D NG MÁY TÍNHỦ Ậ Ử Ụ
1. Nhấp chuột phải lên màn hình desktop, chọn 5? > >6#”%#.
2. Nhập vào dòng lệnh 7%#=>? t7t#ss.
3. Nhấp Next.
4. Nhập vào tên shortcut, chẳng hạn như Quick_shutdown. Nhấp
Finish.
Tương tự, tạo một shortcut để khởi động lại máy tính, bạn thay dòng
lệnh ở bước 2 bằng dòng lệnh shutdown -r -t 00.
Phần V: Các thủ thuật liên quan đến màn hình Desktop, thanh công cụ và Windows

Explorer
D”X(K(M%#U‚ 0Desktop#6> 0#+ Quick Launch
Trong một lúc bất cẩn, bạn xóa mất biểu tượng Desktop trên thanh
Quick Launch thì hãy thực hiện cách sau để phục hồi lại:
Mở thư mục C:\DOCUMENTS AND SETTINGS \ USER_NAME \
APPLICATION DATA\MICROSOFT\INTERNET EXPLORER\QUICK
LAUNCH.
(trong đó USER_NAME là tên người dùng máy tính hiện hành).
Mở Notepad rồi tạo một tập tin có tên >?57:#>A[k với nội dung:
[Shell]
Command=2
IconFile=explorer.exe,3

[Taskbar]
Command=ToggleDesktop
Sau đó, lưu tập tin trên Desktop rồi kéo tập tin này lên vị trí trên thanh
Quicklaunch.
Q\’2(#(-#’&A0I”3q3(.”1;1<#O>‘=56
Trong một số trường hợp, khi nhấp đúp lên một folder mà nội dung
folder không được hiển thị, thay vào đó là tiện ích Search được kích hoạt.

HY
TH THU T S D NG MÁY TÍNHỦ Ậ Ử Ụ
Như vậy đã có sự thay đổi về thiết lập mặc định về việc mở một thư mục.
Để lấy lại thiết lập gốc, bạn thực hiện như sau:

1. Vào #+6# > % gõ 505=(#rồi nhấn F #56.
2. Lần lượt duyệt tới các khóa sau: HKEY_CLASSES_ROOT \
Directory \ shell
và HKEY_CLASSES_ROOT \ Drive \ shell
3. Tại cửa sổ bên phải, nhấp đúp lên khóa Default rồi sửa giá trị thành
explorer hay none (xem hình 5.1).
Hình 5.1: Nhấp đúp lên khóa Default và sửa giá trị thành explorer hay none
( f”!”#(-#’&A”$+k>’=56
Nếu Windows XP không ghi nhớ các thiết lập bạn đã thực hiện cho
folder, hãy vào Registry (vào Start> Run gõ Regedit rồi nhấn F #56) và
xóa đi các khóa sau:
[HKEY_CURRENT_USER\Software\Microsoft\Windows\ShellNoRoam\B

agMRU]
[HKEY_CURRENT_USER\Software\Microsoft\Windows\ShellNoRoam\B
ags] (xem hình 5.2).

H^

TH THU T S D NG MÁY TÍNHỦ Ậ Ử ỤPhần I: Các thủ thuật liên quan đến hiệu năng % N gõ lệnh 17″> O(0 rồi nhấn F #56Bxuất hiện hộpthoại (xem hình 1.1).Hình 1.1: Hộp thoại System Configuration UtilityNhấp chọn thẻ 563(“57. Trong danh sách bên dưới, hãy bỏ dấu kiểmtrước các mục sau để vô hiệu hóa chúng.Sau đây là một số dịch vụ không cần thiết (xem hình 1.1): Alerter,Application Management, Background Intelligent Transfer Service,Clipbook, Error Reporting Service, Fast User Switching, Help and Support,IMAPI CD-Burning COM Service, Indexing Service, IP SEC, Messenger,Net Logon, Network DDE, NT LM Security Support Provider, PerformanceLogs and Alerts, Portable Media Serial Number, QOS RSVP, RemoteDesktop Help Session Manager, Remote Assistance, Remote Registry,Routing & Remote Access, Secondary Login, Smart Card, Smart CardHelper SSDP, Discovery Service TCP/IP NetBIOS Helper, Telnet,Uninterruptible Power Supply Service, Universal Plug and Play DeviceTH THU T S D NG MÁY TÍNHỦ Ậ Ử ỤHost Upload Manager, Volume Shadow Copy Service, Web Client,Wireless Zero Configuration, WMI Performance Adapter./ 0#I”( Q #6> 0RĐôi lúc bạn cần in ấn tài liệu từ DOS, để tăng tốc quá trình in ấn, hãythực hiện thủ thuật sau:1. Vào #+6# > % N .gõ lệnh 505=(#, nhấn F #56.2. Tìm đến khóa HKEY_LOCAL_MACHINE > SYSTEM >CURRENTCONTROLSET > CONTROL > WOW.3. Tại cửa sổ bên phải, nhấp đúp lên khóaLPT timeout rồi sửa giá trịcủa nó thành 3 (xem hình 1.2), xong nhấp OK.Hình 1.2: Nhấp đúp lên khoá LPT timeout rồi sửa giá trị thành 3S =TA#U1D”PrefetchWindowsXP sử dụng một kỹ thuật PrefetchBgiúp giảm thời gian khởiđộng các ứng dụng mới dùng gần nhất. Sau một thời gian sử dụng, thư mụcPrefetch bị đầy làm tốn dung lượng đĩa cứng. Để dọn dẹp thư mục này, bạnthực hiện như sau:1. Nhấp #+6#> % N gõ Prefetch rồi nhấn F #56.2. Nhấn Ctrl-A để chọn tất cả các đối tượng.3. Nhấn Delete để xóa.(V1(.%W 0,XS+TH THU T S D NG MÁY TÍNHỦ Ậ Ử ỤMặc định, Windows XP sử dụng khá nhiều các hiệu ứng đồ họa nhằmtạo giao diện bắt mắt người dùng. Tuy nhiên, những hiệu ứng này sẽ làmgiảm tốc độ truy xuất của hệ thống. Do đó, nếu thấy không cần thiết bạn cóthể vô hiệu hóa chúng bằng các bước như sau:Z[ Nhấp phải biểu tượng \>1A%#56chọn6>A56#(57 rồi chọn thẻ]=3+ “5=.H[ Trong khung Performance, nhấp 5##( 07[P[ Danh sách các hiệu ứng được liệt kê. Để bỏ hiệu ứng nào bạn nhấpbỏ dấu chọn trong hộp kiểm. Hoặc nếu muốn vô hiệu hóa tất cả,nhấp chọn mục Adjust for best performance (xem hình 1.3).Hình 1.3: Hộp thoại Performance Options/ 0(.% / 0.#I 0Nếu trong hệ thống bộ nhớ RAM nhiều hơn 512MB, bạn có thể thựchiện thủ thuật sau để tăng hiệu năng hệ thống:1. Vào #+6#> % gõ 505=(#B nhấn F #56.2. Lần lượt duyệt tới các khóaHKEY_LOCAL_MACHINE\SYSTEM\CurrentControlSet\Control\Session Manager\Memory Management\DisablePagingExecutive.3. Trong hộp thoại Value Data, nhập giá trị là 1 (xem hình 1.4), nhấpOK.4. Khởi động lại máy tính để thay đổi có hiệu lực.TH THU T S D NG MÁY TÍNHỦ Ậ Ử ỤHình 1.4: Nhấp đúp lên khóa DisablePagingExecutive và sửa giá trịthành 1Phần II: Các thủ thuật liên quan đến mạng và Internet;”!””_ 034#)1”!””U` 0#6@ #6> 0=+ 7!”#Ua 0’b+Khi tường lửa làm việc, nó sẽ khoá một số cổng và các chương trìnhnhất định khi kết nối với Internet. Để mở khoá này, bạn thực hiện như sau:1. Vào #+6# > % Ngõ O(65?+”[“A’ rồi nhấn F #56.2. Nhấp chọn thẻ FG”5A#(> 7.Để mở một cổng kết nối với Internet:1. Nhấp nút ]==>6#.2. Đặt tên bất kỳ cho cổng.3. Nhập vào cổng muốn mở.Thêm vào một chương trình:1. Nhấp nút ]==6>06+1[2. Một danh sách các chương trình đã cài đặt sẽ xuất hiện.3. Đánh dấu chương trình bạn muốn thêm vào (xem hình 2.1) rồinhấp OK.TH THU T S D NG MÁY TÍNHỦ Ậ Ử ỤHình 2.1: Thêm vào một cổng kết nối hay ứng dụngTH THU T S D NG MÁY TÍNHỦ Ậ Ử Ụ(V(*%\-##6D”#6e”3f(#4(:>V %57#Trong mạng nội bộ, khi chỉ có tài khoản Guest nhưng muốn truy xuấttới một máy tính khác đang chạy trên hệ thống Windows XP, bạn phải thựchiện một số thay đổi với Local Security Policies như sau:1. Vào #+6#> 5##( 07 > > #6>’+ 5′, nhấp đúp ]=1( (7#6+#(35>>’7.2. Nhấp đúp biểu tượng >”+’5″%6(#\>'(“\. Khi cửa sổ hiện ra,chọn Local Policies > Security Options (xem hình 2.2).Hình 2.2: Hộp thoại Local Security Settings3. Trong cửa sổ bên phải, tìm và nhấp đúp lên mục Network access:Sharing and security model for local accounts.4. Khi cửa sổ tiếp theo xuất hiện, chọn Classic – local usersauthenticate as themselves từ menu xổ xuống. Nhấp Apply rồi nhấpOK (xem hình 2.3).TH THU T S D NG MÁY TÍNHỦ Ậ Ử ỤHình 2.3: Chọn mục Classic – local users authenticate as themselveshC 0(M #J7>6#”%#”(+7i12 0#6Uf”,j\Theo mặc định, khi bạn vào Network Places, máy tính sẽ tự động quétvà hiển thị các shortcut của những lần chia sẻ mạng trước đó. Để tắt chứcnăng này và xóa tất cả shortcut hiện hữu, bạn làm như sau:1. Nhấp đúp biểu tượng \>1A%#56[2. Vào menu >>’7 > k>’=56RA#(> 7 > 9(5?.3. Trong danh sách Advanced Settings, bên dưới mục Files andFolders, tìm và bỏ dấu kiểm trước tùy chọn Automaticallysearch for network folders and printers (xem hình 2.4).4. Nhấp đúp biểu tượng 5#?>6:5(0K>6>>= trên màn hìnhdesktop, chọn tất cả các kết nối mạng trước đây và nhấn 5’5#5[Lần tiếp theo khi vào Network Neighborhood các shortcut sẽkhông còn nữa.Hình 2.4: Bỏ chọn mục Automatically search for network folders andprintersl 1!\#m 7b=D 0E( =>?7n:o(Network NeighborhoodTrong mạng nội bộ, có những lúc bạn cần chia sẻ tập tin từ một máytính, và đôi khi cũng muốn ẩn máy này đi, không cho nó xuất hiện trongNetwork Neighborhood. Để thực hiện, bạn làm như sau:Vào #+6# > % gõ lệnh net config server /hidden:yes rồi nhấn F #56(xem hình 2.5).TH THU T S D NG MÁY TÍNHỦ Ậ Ử ỤHình 2.5: Gõ lệnh net config server /hidden:yes(+7i (q%#U1D”Nếu muốn chia sẻ nhiều thư mục, hãy sử dụng tiện ích SHRPUBW.EXEcó sẵn của Windows. Vào #+6# > % gõ lệnh E[FnFrồi nhấnF #56. Một trình thuật sĩ (wizard) xuất hiện:1. Duyệt tới thư mục bạn muốn chia sẻ.2. Nhập vào tên chia sẻ bạn muốn.3. Nhập vào vài câu minh họa cho thư mục chia sẻ.4. Thiết lập cấp chia sẻ; có 4 lựa chọn (xem hình 2.6).5. Lập lại tiến trình trên đối với các folder khác.Hình 2.6: Chọn một trong 4 tùy chọn rồi nhấn Nextb=D 0#(. m””r ,>! 12 0Tiện ích Network Diagnostic có tác dụng quét hệ thống và tổng hợpthông tin về phần cứng, phần mềm và kết nối mạng. Đây là một tiện ích kháhay mà ít người sử dụng máy tính quan tâm. Để sử dụng nó, bạn làm nhưsau:ZsTH THU T S D NG MÁY TÍNHỦ Ậ Ử ỤVào #+6# > % gõ lệnh F] rồi nhấn F #56. Ởcửa sổ hiện ra, nhấp chọn Start Scanning ( ). Đợi vài giây cho chươngtrình làm việc, kết quả là bạn sẽ có được khá nhiều thông tin về hệ thống(xem hình 2.7).Hình 2.7: Tiện ích Network Diagnostic(V(*%\-##6D”#6e”:(#6%\G%Q#1!\#m #6> 012 0 6#> ] #(t9(6%7Trong mạng nội bộ, đôi khi bạn không thể kết nối tới một máy tính sửdụng Windows XP sau khi cài đặt chương trình Norton Anti-Virus. Lúcnày, có thể đã có một số lỗi tùy thuộc vào hệ điều hành của máy bị lỗi. Đểkiểm tra, bạn thực hiện như sau:Nhấp #+6#> 5##( 07> > #6>’+ 5′ > ]=1( (7#6+#(35>>’7 >F35 #9(5?56 > \7#51. Danh sách bên phải cho thấy thông báo lỗi nhưsau: The server’s configuration parameter “irpstacksize” is too small for theserver to use a local device. Để khắc phục lỗi này, bạn thực hiện như sau:Z[ Vào #+6# > % … gõ Regedit rồi nhấn F #56[H[ Lần lượt duyệt tới các khóaHKEY_LOCAL_MACHINE\SYSTEM\CurrentControlSet\Services\lanmanserver\parameters.P[ Tại cửa sổ bên phải, nhấp đúp lên khoá IRPStackSize rồi sửa giá trịcủa nó thành 15 (xem hình 2.8), nhấp OK.ZZTH THU T S D NG MÁY TÍNHỦ Ậ Ử ỤY[ Đóng Registry và khởi động lại máy tính.Hình 2.8: Nhấp đúp lên khóa IRPStackSize và nhập giá trị 154(,e#u+3+9(6#%+’+”( 5Nếu trong quá trình duyệt web, bạn thường gặp các thông báo lỗiliên quan tới việc yêu cầu cài đặt một thành phần cần thiết là Java VirtualMachine, hãy làm theo cách sau:Truy cập vào địa chỉ:http://download.windowsupdate.com/msdownload/update/v3-19990518/cabpool/MSJavWU_8073687b82d41db93f4c2a04af2b34d.exe.hayhttp://home.comcast.net/~cerelli/msjava_3810.exeđể tải về phiên bản Java Virtual Machine 3810. Sau khi tải về, bạntiến hành cài đặt bình thường như các ứng dụng khác, sau đó khởi động lạimáy tính là xong.9C(.%L+Shared DocumentsĐể vô hiệu hóa thư mục Shared Documents, không cho người dùngkhác có thể thấy nó trên mạng nội bộ, bạn làm như sau:1. Vào #+6#> % gõ 505=(# rồi nhấn F #56.2. Lần lượt duyệt tới các khoá HKEY_CURRENT_USER \ Software \Microsoft \ Windows \ CurrentVersion \ Policies \ Explorer \ZHTH THU T S D NG MÁY TÍNHỦ Ậ Ử Ụ3. Ngay khóa Explorer, nhấp phải chuột chọn 5? > ER9+’%5Bnhập tênNoSharedDocuments.4. Nhấp đúp lên giá trị vừa tạo và nhập giá trị 1 trong mục 9+’%5+#+(xem hình 2.9).5. Khởi động lại máy tính để thay đổi có hiệu lực.Hình 2.9: Tạo một khóa mới có tên NoSharedDocuments với giá trị 1( f11v”$+R%#’>>:wR%#’>>:FGA6577Khi sử dụng Outlook hay Outlook Express, hệ điều hành sẽ không ghinhớ mật khẩu email mà bạn đăng nhập mỗi khi sử dụng. Để hệ thống ghinhớ mật khẩu này, bạn làm như sau:Z[ Vào #+6#> % gõ Regedit rồi nhấn F #56.H[ Lần lượt duyệt qua các khóa HKEY_CURRENT_USER \ Software \Microsoft > 6>#5″#5=#>6+05\7#516>3(=56[Nhấp phải chuột lên khóa 6>#5″#5=#>6+05\7#516>3(=56Bchọn561(77(> 7, xuất hiện hộp thoại (xem hình 2.10)ZPTH THU T S D NG MÁY TÍNHỦ Ậ Ử ỤHình 2.10: Hộp thoại Permissions for Protected Storage SystemP[ Trong hộp thoại này, nhấp nút ]=3+ “5=. Một cửa sổ tiếp theo hiệnra với 2 tùy chọn nằm dưới cùng. Đánh dấu kiểm trước cả 2 mụcnày. Nhấp Apply > 57,sau đó nhấp Rh hai lần (xem hình 2.11).Y[ Nhấp vào dấu xyz nằm trước khóa Protected Storage SystemProvider sau đó xóa tất cả các khóa con nằm bên trong (nhấp chọnvà nhấn 5’5’#5).^[ Tắt máy và khởi động lại để thay đổi có hiệu lực.Hình 2.11: Đánh dấu kiểm trước hai tùy chọn ở dưới9C(.%L+#Ua 0’b+ZYTH THU T S D NG MÁY TÍNHỦ Ậ Ử ỤNếu đã sử dụng các chương trình tường lửa của hãng thứ 3 thì bạn nênvô hiệu hóa tường lửa được tích hợp sẵn trong Windows XP. Cách thựchiện như sau:1. Nhấp #+6# > 5##( 07 > 5#?>6:> 5″#(> 7.2. Nhấp phải lên kết nối rồi chọn 6>A56#(57.3. Chọn thẻ ]=3+ “5=.4. Bỏ dấu kiểm trước tùy chọn  #56 5#> 5″#(> k(65?+”.(-#’&A0(a.#I 0*%+ #56 5#Bạn có thể đồng bộ giờ hệ thống với giờ của máy chủ trên Internet bằngcách:1. Nhấp đúp lên đồng hồ trên khay hệ thống.2. Nhấp chọn thẻ  #56 5#(15.3. Đánh dấu kiểm trước tùy chọn ]%#>1+#(“+”\7\ “6> ({5?(#+  #56 5##(15756356.4. Nhấp A=+#5>? để bắt đầu đồng bộ giờ (xem hình 2.12).Hình 2.12: Nhấn Update Now để tiến hành đồng bộ thời gianQ%@ #Ua 0’b+WindowsXP được tích hợp sẵn một bức tường lửa, bạn có thể cấu hìnhlại theo ý mình:1. Nhấp #+6#> 5##( 07 > > #6>’+ 5′, nhấp đúp lên biểu tượng5#?>6:> 5″#(> 7. Sau đó, tìm và nhấp phải lên kết nốimuốn thiết lập rồi chọn 6>A56#(57.2. Chọn thẻ ]=3+ “5=.3. Đánh dấu kiểm trước mục  #56 5#> 5″#(> k(65?+”, sau đónhấp 5##( 07 để thay đổi các thiết lập. (xem hình 2.13)Z^TH THU T S D NG MÁY TÍNHỦ Ậ Ử ỤHình 2.13: Cửa sổ thay đổi các thiết lập của tường lửa+\,_( 6561. Nhấp #+6# > %n… gõ Regedit, nhấn Enter.2. Lần lượt duyệt tới các khóaHKEY_CURRENT_USER\Software\Microsoft\InternetExplorer\Main3. Tại cửa sổ bên phải, nhấp phải chọn 5? > #6( 09+’%5 để tạo mộtstring mới với tên Window Title. Nhấp đúp lên string vừa tạo rồinhập nội dung muốn hiển thị trên thanh Title của IE (xem hình 2.14).Hình 2.14: Nhấp đúp lên string Window Title và nhập vào nội dung hiển thịPhần III: Các thủ thuật sửa chữa(V(*%\-#’|(”$+”!”#&A#( Autoexec.nt+\Config.ntNếu trong quá trình sử dụng máy tính, bạn gặp phải những thông báo lỗitương tự như sau thì đó là do lỗi của các tập tin Autoexec.nt hay Config.nt:ZcTH THU T S D NG MÁY TÍNHỦ Ậ Ử ỤThe system file is not suitable for running MS-DOS and Microsoft Windowsapplications. Choose ‘Close’ to terminate the application.Để giải quyết vấn đề này, bạn thực hiện sao chép những tập tin đó từ thưmục C:\WINDOWS\REPAIR rồi chép đè lên các tập tin cũ nằm trong thưmục C:\WINDOWS\SYSTEM32.(V(*%\-#’|('() *%+ #f(Cryptographic ServicesTrong quá trình thực hiện nâng cấp các thiết lập bảo mật cũng như cậpnhật bản Service Pack 1 mà gặp thông báo lỗi liên quan tới các dịch vụCryptographic (Cryptographic services) thì hãy giải quyết như sau:Vào #+6# > % N rồi lần lượt thực thi các lệnh sau:net stop cryptsvcren %systemroot%\system32\catroot2 oldcatroot2net start cryptsvcregsvr32 softpub.dllregsvr32 wintrust.dllregsvr32 initpki.dllregsvr32 dssenh.dllregsvr32 rsaenh.dllregsvr32 gpkcsp.dllregsvr32 sccbase.dllregsvr32 slbcsp.dllregsvr32 cryptdlg.dll4(,e##5>”-,?7KJ’|(Nếu trong quá trình sử dụng Windows XP gặp trục trặc, khiến hệ thốngkhông khởi động được và không có giải pháp nào có thể khắc phục, bạn cầntiến hành cài đặt theo chế độ sửa chữa (Repair) để vẫn giữ nguyên các thiếtlập đã có của hệ thống. Bạn thực hiện như sau:1. Khởi động máy tính bằng đĩa CD cài đặt WindowsXP.2. Khi các tùy chọn hiện ra, bạn nhấn chọn phím  (R=Repair).3. Nhấn kgsau đó nhấn phím B khi thư mục chứa Windows XP đượchiển thị (thường là C:\WINDOWS).ZdTH THU T S D NG MÁY TÍNHỦ Ậ Ử Ụ4. Chương trình sẽ kiểm tra ổ đĩa C: và bắt đầu chép các tập tin cầnthiết.5. Máy tính sẽ được tự động khởi động lại nếu cần, bạn đừng lấy đĩaCD cài đặt ra.6. Một giao diện đồ họa xuất hiện với các bước: CollectingInformation, Dynamic Update, Preparing Installation, InstallingWindows, Finalizing Installation.7. Khi một cửa sổ xuất hiện, bạn nhấp 5G#[8. Khi được yêu cầu hãy nhập vào số đăng ký, sau đó máy tính sẽ tựkhởi động lại.9. Lúc này bạn sẽ thấy màn hình cài đặt Windows như thông thường.10.Máy tính khởi động lại, bạn tiến hành đăng nhập với những tàikhoản người dùng đã được thiết lập trước đó.(V(*%\-##C 0K!>’|(NTOSKRNL Missing or CorruptTrong quá trình sử dụng máy tính, nếu bạn gặp thông báo lỗiNTOSKRNL Missing or Corrupt thì hãy thực hiện cách sau để khắc phục:1. Khởi động máy với đĩa CD cài đặt WindowsXP.2. Khi các tùy chọn hiện ra, nhấn phím  (R=Repair).3. Chọn đúng vị trí phân vùng chứa hệ điều hành Windows cần sửachữa. Thường thì vị trí này là #1.4. Chuyển tới ổ đĩa chứa đĩa CD cài đặt.5. Gõ vào lệnh CD i386.6. Gõ tiếp lệnh expand ntkrnlmp.ex_ C:\Windows\System32\ntoskrnl.exe7. Lấy đĩa CD và gõ exit để khởi động lại máy tính.(V(*%\-#’|(HAL.DLL Missing or CorruptNếu bạn gặp thông báo lỗi liên quan tới việc tập tin hal.dll bị mất haytrục trặc thì trong đa số trường hợp, tập tin RR[ nằm trên thư mụcgốc ổ đĩa C đã bị hỏng hay thiết lập không đúng. Cách giải quyết vấn đềnày như sau:1. Khởi động hệ thống bằng đĩa CD cài đặt WindowsXP.ZgTH THU T S D NG MÁY TÍNHỦ Ậ Ử Ụ2. Khi các tùy chọn hiện ra, nhấn chọn phím  (R=Repair).3. Chọn đúng vị trí phân vùng chứa hệ điều hành Windows cần sửachữa. Thường thì vị trí này là #1.4. Gõ vào dòng lệnh bootcfg /list.5. Gõ tiếp lệnh bootcfg /rebuild để tiến hành sửa chữa.6. Lấy đĩa CD cài đặt ra, gõ exitđể khởi động lại máy tính.(V(*%\-#’|(>66%A#5=>6(77( 0}ERE}FPH}RkTrong quá trình sử dụng máy tính, nếu bạn gặp phải thông báo lỗi códạng như sau:Windows could not start because the following files is missing orcorruptX:\WINDOWS\SYSTEM32\CONFIG\SYSTEM (1) hayX:\WINDOWS\SYSTEM32\CONFIG\SOFTWARE (2)(Trong đó X là tên thư mục gốc chứa hệ điều hành) thì cách giải quyết nhưsau:1. Khởi động hệ thống bằng đĩa CD cài đặt Windows XP.2. Khi các tùy chọn hiện ra, nhấn chọn phím  (R=Repair).3. Chọn đúng vị trí phân vùng chứa hệ điều hành Windows cần sửachữa. Thường thì vị trí này là #1.4. Nhập vào mật khẩu ]=1( (7#6+#>6khi được yêu cầu.5. Gõ vào dòng lệnh cd \windows\system32\config.6. Nếu gặp phải thông báo lỗi (1) thì bạn gõ vào dòng lệnh rensoftware software.bad, nếu gặp phải thông báo lỗi (2) thì bạn gõ vàodòng lệnh ren system system.bad.7. Tương tự, đối với thông báo lỗi (1) bạn gõ lệnh COPYC:\WINDOWS\REPAIR\SYSTEM; đối với thông báo lỗi (2) bạn gõlệnh COPY C:\WINDOWS\REPAIR\SOFTWARE8. Lấy đĩa CD cài đặt ra, gõ 5G(# để khởi động lại hệ thống.C 0K!>’|(NTLDR.COM Not Found +\ NTDETECT.COM NotFoundZpTH THU T S D NG MÁY TÍNHỦ Ậ Ử ỤTrong quá trình khởi động máy, nếu gặp phải các thông báo lỗi trên thìhãy thực hiện theo các bước sau để khắc phục:Nếu sử dụng hệ thống tập tin FAT32 bạn chỉ việc khởi động máy bằngđĩa mềm cứu hộ tạo từ một máy tính khác, sau đó sao chép các tập tinNTLDR.COM hay NTDETECT.COM trong thư mục i386 nằm trên đĩa CDcài đặt Windows vào thư mục gốc ổ đĩa C.Nếu sử dụng hệ thống tập tin NTFS, cách khắc phục như sau:1. Khởi động máy tính bằng đĩa CD cài đặt Windows.2. Khi các tùy chọn hiện ra, nhấn chọn phím  (R=Repair).3. Chọn đúng vị trí phân vùng chứa hệ điều hành Windows cần sửachữa. Thường thì vị trí này là #1.4. Nhập vào mật khẩu ]=1( (7#6+#>6 khi được yêu cầu.5. Gõ vào các dòng lệnh sau (trong đó X là tên ổ đĩa CD chứa đĩa càiđặt): COPY X:\i386\NTLDR C\:COPY X:\i386\NTDETECT.COM C:\6. Lấy đĩa CD cài đặt ra, gõ exit để khởi động lại máy.Phần IV: Các thủ thuật liên quan đến khởi động và Shutdown~,< 0,/ 0 &A:C 0" 1:r%Nếu bạn là người duy nhất sử dụng máy tính thì thao tác đăng nhập mỗikhi khởi động máy là không cần thiết. Bạn có thể vô hiệu hóa việc đăngnhập này bằng cách:1. Nhấp #+6# > % N gõ lệnh control userpasswords2 rồi nhấnF #56.2. Xuất hiện hộp thoại, bỏ dấu kiểm trước tùy chọn 75671%7#5 #56+%756 +15+ =A+77?>6=#>%75#(7”>1A%#56(xem hình 4.1).HsTH THU T S D NG MÁY TÍNHỦ Ậ Ử ỤHình 4.1: Hộp thoại User Accounts(M #J + 2(%#=>? 1!\#m Để hiển thị nhanh hộp thoại Shutdown máy tính với các tùy chọnStandby, Shutdown và Restart, cách thực hiện như sau:1. Tạo một file .txt nào đó nằm ở vị trí bất kỳ với nội dung như sau:(new ActiveXObject(“Shell.Application”)).ShutdownWindows()(xem hình 4.2).2. Lưu tập tin này lại. Chuyển phần mở rộng từ .txt sang .js.3. Lúc này bạn có thể đặt tập tin này trên màn hình desktop hay kéo nóvào vị trí bất kỳ trong thanh •%(“:’+% “[Hình 4.2: Lưu tập tin lại rồi chuyển phần mở rộng thành .js~,< 0#€# 0%X :(%#=>?Nhiều trường hợp khi đã thiết lập đúng trong BIOS cũng như các tùychọn trong Power Options, nhưng khi thực hiện Shutdown thì máy không tựđộng tắt nguồn. Lúc này, bạn cần một chút điều chỉnh bên trong Registry:1. Nhấp #+6# > % …. gõ Regedit rồi nhấn Enter.2. Lần lượt duyệt qua các khóa HKEY_CURRENT_USER\ControlPanel\Desktop.3. Ở cửa sổ bên phải, nhấp đúp chuột lên khóa PowerOffActive và điềuchỉnh giá trị thành 1 (xem hình 4.3).4. Thực hiện tương tự với nhưng với khóaHKEY_USERS\.DEFAULT\Control Panel\Desktop.HZTH THU T S D NG MÁY TÍNHỦ Ậ Ử ỤHình 4.3: Nhấp đúp lên khóa PowerOffActive và sửa giá trị thành 1/ 0#I”:;(,< 01 5##( 07 > > #6>’+ 5′.2. Nhấp đúp lên biểu tượng ]=1( (7#6+#(35>>’7 > 563(“57[3. Trong danh sách bên phải, nhấp đúp lên mục IMAPI CD-BurningCOM Service.4. Ở mục #+6#%A\A5 bạn chọn Disabled từ menu xổ xuống (xemhình 4.4).5. Nhấn ]AA’\ rồi nhấp Rh, sau đó đóng tất cả các cửa sổ lại.Hình 4.4: Chọn Disabled từ menu xổ xuốnghC 0(M #J’>0>E( =>?7n:(:;(,< 0Nếu không thích hiển thị logo của Windows XP trong quá trình khởiđộng, bạn làm như sau:1. Vào #+6#> % … gõ MSCONFIG rồi nhấn F #56.2. Nhấn chọn thẻ BOOT.INI.HHTH THU T S D NG MÁY TÍNHỦ Ậ Ử Ụ3. Đánh dấu kiểm trước tùy chọn wNOGUIBOOT.Hình 4.5: Đánh dấu kiểm trước tùy chọn /NOGUIBOOT•# 0€ #a(0(+ :;(,< 01!\Microsoft cung cấp một chương trình miễn phí cho phép phân tích vàrút ngắn thời gian khởi động máy. Tiện ích này có tên là >>#9(7, tải về từđịa chỉ http://www.onecomputerguy.com/software/bootvis.exe. Cách sửdụng tiện ích này như sau:1. Kích hoạt tập tin BOOTVIS.EXE vừa tải về.2. Khởi động chương trình, chọn Trace > Next Boot + Driver Delays.3. Tiện ích sẽ khởi động lại máy tính và thực hiện một số đánh giá cầnthiết.4. Sau khi khởi động, BootVis sẽ hiển thị đồ thị chi tiết liên quan tớiquá trình khởi động hệ thống.5. Ghi nhớ khoảng thời gian khởi động của hệ thống (nhấp lên đườngdọc màu đỏ).6. Chọn Trace > Optimize System.7. Chọn Trace > Next Boot + Drive Delays một lần nữa.8. Lúc này bạn nhận thấy thời gian khởi động máy đã giảm xuống.Trong ví dụ tôi thực hiện, thời gian giảm từ 39 xuống còn 30 giây.2>K(M%#U‚ 0,M%#=>? 345K>># + WindowsXP có một lệnh với tên gọi là SHUTDOWN, nó giúp thựchiện nhanh chóng việc tắt hay khởi động lại máy tính.Tạo một shortcut trên màn hình desktop để shutdown nhanh:HPTH THU T S D NG MÁY TÍNHỦ Ậ Ử Ụ1. Nhấp chuột phải lên màn hình desktop, chọn 5? > >6#”%#.2. Nhập vào dòng lệnh 7%#=>? t7t#ss.3. Nhấp Next.4. Nhập vào tên shortcut, chẳng hạn như Quick_shutdown. NhấpFinish.Tương tự, tạo một shortcut để khởi động lại máy tính, bạn thay dònglệnh ở bước 2 bằng dòng lệnh shutdown -r -t 00.Phần V: Các thủ thuật liên quan đến màn hình Desktop, thanh công cụ và WindowsExplorerD”X(K(M%#U‚ 0Desktop#6> 0#+ Quick LaunchTrong một lúc bất cẩn, bạn xóa mất biểu tượng Desktop trên thanhQuick Launch thì hãy thực hiện cách sau để phục hồi lại:Mở thư mục C:\DOCUMENTS AND SETTINGS \ USER_NAME \APPLICATION DATA\MICROSOFT\INTERNET EXPLORER\QUICKLAUNCH.(trong đó USER_NAME là tên người dùng máy tính hiện hành).Mở Notepad rồi tạo một tập tin có tên >?57:#>A[k với nội dung:[Shell]Command=2IconFile=explorer.exe,3[Taskbar]Command=ToggleDesktopSau đó, lưu tập tin trên Desktop rồi kéo tập tin này lên vị trí trên thanhQuicklaunch.Q\’2(#(-#’&A0I”3q3(.”1;1’=56Trong một số trường hợp, khi nhấp đúp lên một folder mà nội dungfolder không được hiển thị, thay vào đó là tiện ích Search được kích hoạt.HYTH THU T S D NG MÁY TÍNHỦ Ậ Ử ỤNhư vậy đã có sự thay đổi về thiết lập mặc định về việc mở một thư mục.Để lấy lại thiết lập gốc, bạn thực hiện như sau:1. Vào #+6# > % gõ 505=(#rồi nhấn F #56.2. Lần lượt duyệt tới các khóa sau: HKEY_CLASSES_ROOT \Directory \ shellvà HKEY_CLASSES_ROOT \ Drive \ shell3. Tại cửa sổ bên phải, nhấp đúp lên khóa Default rồi sửa giá trị thànhexplorer hay none (xem hình 5.1).Hình 5.1: Nhấp đúp lên khóa Default và sửa giá trị thành explorer hay none( f”!”#(-#’&A”$+k>’=56Nếu Windows XP không ghi nhớ các thiết lập bạn đã thực hiện chofolder, hãy vào Registry (vào Start> Run gõ Regedit rồi nhấn F #56) vàxóa đi các khóa sau:[HKEY_CURRENT_USER\Software\Microsoft\Windows\ShellNoRoam\BagMRU][HKEY_CURRENT_USER\Software\Microsoft\Windows\ShellNoRoam\Bags] (xem hình 5.2).H^

Alternate Text Gọi ngay