Thuốc Ferrovit: Công dụng, cách dùng và những điều cần lưu ý
Thuốc Ferrovit được chỉ định để cho các bệnh lý thiếu máu cần bổ sung sắt. Vậy Ferrovit được sử dụng cho các bệnh nhân thiếu máu trong những trường hợp cụ thể nào? Các lưu ý khi sử dụng Ferrovit? Hãy cùng tìm hiểu thông qua bài viết sau đây của Dược sĩ Nguyễn Thị Cẩm Vân nhé!
Thành phần hoạt chất : sắt fumarat, axit folic, vitamin B12 .
Thuốc chứa thành phần tựa như : FE gold, Humared .
Mục Lục
1. Ferrovit là thuốc gì ?
Ferrovit là thuốc chứa 3 hoạt chất chính là sắt Fumarat (53,25 mg Sắt nguyên tố), axit folic và vitamin B12:
- Sắt: là một trong những nguyên tố vi lượng cần thiết cho hoạt động của cơ thể. Không những tham gia vào sự tạo thành hồng cầu, mà sắt còn góp phần vào quá trình oxy hóa khử để tạo năng lượng cho cơ thể.
- Axit Folic (vitamin B9): được hấp thu tốt vào cơ thể và tham gia vào quá trình tạo hồng cầu bình thường cho máu.
- Vitamin B12: tham gia vào quá trình tạo ra các tế bào hồng cầu khỏe mạnh bình thường cho cơ thể.
Ferrovit được chỉ định để điều trị bệnh thiếu máu do thiếu sắt ở phụ nữ có thai, trẻ nhỏ, thanh thiếu niên, hay người lớn bị chảy máu bên trong. Ví dụ như chảy máu đường ruột hay trong những trường hợp nhất định như ung thu ruột kết và chảy máu do loét, người đang điều trị thẩm tách hay phẫu thuật dạ dày .
Ngoài ra, Ferrovit còn được dùng để dự trữ thiếu sắt và axit folic ở trẻ nhỏ ; thiếu nữ ở tiến trình hành kinh …
2. Hướng dẫn dùng thuốc Ferrovit
Bạn nên uống Ferrovit sau bữa ăn, mỗi lần 1 viên, 1 – 2 lần / ngày tùy vào nhu yếu sắt của khung hình .
3. Xử lý nếu quên liều Ferrovit
- Uống ngay liều đã quên ngay khi nhớ ra.
- Bỏ qua liều đã quên nếu sắp đến liều kế tiếp.
- Không được uống bù liều đã quên mà uống liều tiếp theo như bình thường.
4. Lưu ý khi sử dụng thuốc Ferrovit
- Không sử dụng cho bệnh nhân có tiền sử dị ứng với bất cứ thành phần nào của thuốc.
- Chỉ sử dụng axit folic khi loại bỏ được chứng thiếu máu ác tính qua chẩn đoán.
Đối với phụ nữ có thai và cho con bú, Ferrovit hoàn toàn có thể được sử dụng một cách bảo đảm an toàn .
5. Tác dụng không mong ước của Ferrovit
Các phản ứng dị ứng hoàn toàn có thể xảy ra tuy nhiên rất hiếm gặp như : buồn nôn, nôn, ban da, tiêu chảy, đau thượng vị, hoặc đỏ mặt và tứ chi .
Tác dụng phụ thường gặp khi sử dụng Ferrovit là táo bón, phân đen. Bạn hãy thông tin ngay cho bác sĩ hoặc dược sĩ bất kể công dụng phụ không mong ước nào trong quy trình dùng thuốc .
6. Tương tác thuốc khi dùng chung Ferrovit
Một số loại thuốc khi sử dụng chung có thể ánh hưởng đến tác dụng điều trị của Ferrovit hoặc ngược lại. Một số trường hợp như:
- Sử dụng kết hợp cùng với 200 mg vitamin C hàng ngày cho mỗi 30 mg sắt nguyên tố làm tăng khả năng hấp thu đường uống của sắt.
- Ferrovit có thể làm giảm tác dụng của các thuốc tetracycline, fluoroquinolon, methyldopa và penicilamin, phenitoin.
- Thuốc kháng axit, cimetidine, thuốc ức chế bơm proton( omeprazole, esomeprasol, lansoprazol…) có thể làm giảm sự hấp thu sắt của cơ thể.
- Khi sử dụng cùng với chloramphenicol, tác dụng của vitamin B12 có thể bị giảm sút.
- Hiệu quả điều trị của Raltitrexed có thể bị ảnh hưởng bởi axit folic.
7. Thuốc Ferrovit có giá bao nhiêu ?
Giá bán tham khảo của thuốc Ferrovit khoảng 1.200 đồng/viên.
8. Cách dữ gìn và bảo vệ thuốc Ferrovit
- Tránh xa tầm tay của trẻ em.
- Bảo quản ở nhiệt độ phòng.
- Bảo quản trong hộp nguyên vẹn để tránh ảnh hưởng của nhiệt độ và độ ẩm.
Ferrovit là thuốc bổ sung sắt và axit folic cho người có nhu cầu cao như phụ nữ mang thai, người vừa mới phẫu thuật, thanh thiếu niên, thiếu nữ đang ở chu kỳ kinh nguyệt… Tuy nhiên, việc sử dụng Ferrovit cần có chỉ định của bác sĩ, tránh việc lạm dụng tự ý mua thuốc. Trong quá trình sử dụng nếu có bất kỳ dấu hiệu bất thường nào, hãy liên hệ ngay bác sĩ chuyên khoa để được tư vấn.
Biên tập bởi : Dược sĩ Nguyễn Đắc Nhân
Source: https://dvn.com.vn
Category : Ferroli