Tổng Đài Sacombank – Số Hotline CSKH Sacombank Hỗ Trợ 24/7
Có nhiều người bày tỏ thắc mắc số tổng đài Sacombank là số nào? Nếu gặp bất cứ sự cố gì thì phải liên hệ tới đâu? Lamchutaichinh.vn sẽ giải đáp đầy đủ các thông tin này trong bài viết sau.
Mục Lục
Vài Nét Về Ngân Hàng Sacombank
Tên đầy đủ của Sacombank là ngân hàng TMCP Sài Gòn Thương Tín. Được thành lập vào năm 1991, Sacombank chính là ngân hàng có vốn điều lệ và hệ thống chi nhánh lớn nhất cả nước.
Hiện nay, Sacombank có mạng lưới hệ thống mạng lưới phân chia rộng khắp gồm :
- Hơn 100 điểm giao dịch trải rộng từ Bắc vào Nam.
- Đội ngũ nhân viên mạnh, dồi dào kinh nghiệm với hơn 2.659 người.
- Có quan hệ chặt chẽ với 6.700 đại lý thuộc 200 ngân hàng tại 80 quốc gia trên thế giới.
Bên cạnh là ngân hàng nhà nước có vốn điều lệ và mạng lưới hệ thống những Trụ sở lớn nhất Nước Ta, Sacombank còn đang chiếm hữu :
- Công ty TNHH Quản lý nợ và khai thác tài sản Ngân hàng TMCP Sài Gòn Thương tín.
- Công ty TNHH một thành viên Kiều hối Sài Gòn Thương tín.
- Công ty Liên doanh Quản lý Quỹ Đầu tư chứng khoán Việt Nam (trong đó Sacombank nắm 51% vốn điều lệ).
Các mô hình mẫu sản phẩm và dịch vụ của Sacombank khá phong phú, gồm có :
- Sản phẩm tiền gửi, sản phẩm cho vay.
- Thẻ Sacombank (thẻ thanh toán Sacompassport, thẻ tín dụng nội địa và thẻ quốc tế)
- Dịch vụ chuyển tiền.
- Thanh toán quốc tế.
Các loại sản phẩm dịch vụ khác như kinh doanh thương mại ngoại tệ, quy đổi ngoại tệ, chi trả hộ lương nhân viên cấp dưới …
Số Tổng Đài Sacombank Hỗ Trợ 24/24
Tổng đài Sacombank sinh ra nhằm mục đích mục tiêu tương hỗ cho mọi người mua đang gặp những sự cố cần phải liên lạc gấp để xử lý hay những vướng mắc của người dùng, người mới khám phá về những gói loại sản phẩm, dịch vụ của ngân hàng nhà nước đang cung ứng .
Số hotline Sacombank chính thức
Vì thế sự sinh ra của đường dây nóng chăm nom người mua của ngân hàng nhà nước Sacombank đã kịp thời xử lý mọi yếu tố được nhanh gọn và nhanh gọn hơn :
- Số tổng đài Sacombank miễn phí: 1900.55.55.88
- Số điện thoại hỗ trợ: 1900.63.63.81
Các kênh liên hệ khác của ngân hàng Sacombank
- Website: www.sacombank.com.vn
- Email: [email protected]
- Facebook: facebook.com/SacombankHome
- LinkedIn: linkedin.com/company/sacombank
- YouTube: Sacombank
- Số Fax: (+84) 28 39 320 424
- Địa chỉ trụ sở chính: 266 – 268 Nam Kỳ Khởi Nghĩa, Phường Võ Thị Sáu, Quận 3, TP. HCM
- Gửi thông tin yêu cầu tư vấn dịch vụ, góp ý và phàn nàn về Sacombank theo biểu mẫu online TẠI ĐÂY
Hướng dẫn cách liên hệ số điện thoại CSKH Sacombank
- Bước 1: Gọi đến tổng đài Sacombank và làm theo hướng dẫn.
- Bước 2: Nhấn phím 1 để sử dụng tiếng Việt, trường hợp bạn là người nước ngoài thì nhấn phím 2 để nghe bằng tiếng Anh.
- Bước 3: Nghe hướng dẫn và ấn phím tương tự với dịch vụ mà mình cần được tư vấn, giải đáp.
- Bước 4: Tổng đài viên sẽ nhấc máy và phục vụ bạn ngay khi kết nối thành công.
Số Hotline Sacombank Tại Chi Nhánh
Khách hàng của Sacombank trọn vẹn yên tâm nếu đang gặp bất kể sự cố gì tương quan tới ngân hàng nhà nước. Bởi mạng lưới hệ thống những Trụ sở, phòng thanh toán giao dịch của Sacombank đều có số hotline. Vì thế những bạn chỉ cần nhấc máy lên và gọi đến đúng số điện thoại thông minh ở khu vực mình muốn là được .
STT | Chi nhánh | Điện Thoại | Địa chỉ |
1 | CN 8/3 Hà Nội | (04).39.743.833 | 193 Phố Bà Triệu, P. Lê Đại Hành, Q. Hai Bà Trưng, Tp.Hà Nội |
2 | CN Thủ Đô | (04).39.428.095 | 88 Lý Thường Kiệt,P.Cửa Nam,Q.Hoàn Kiếm, Tp.Hà Nội |
3 | CN Hà Nội | (04).39.437.372 | 65 Ngô Thì Nhậm,Q. Hai Bà Trưng, Tp.Hà Nội |
4 | CN Đông Đô | (04).37.915.299 | 363 Hoàng Q Việt,Căn hộ 19+20 Nhà A28, P.Nghĩa Tân, Cầu Giấy, Tp.Hà Nội |
5 | CN Thăng Long | (04).37.756.707 | 60A Nguyễn Chí Thanh,P.Láng Thượng,Đống Đa, Tp.Hà Nội |
6 | CN Thanh Trì | (04).36.814.855 | 337 Đường Ngọc Hồi, Thanh Trì, Tp.Hà Nội |
7 | CN Đống Đa | (04).35.640.455 | 360 Phố Tây Sơn, Q.Đống Đa, Tp.Hà Nội |
8 | CN Long Biên | (04).38.727.768 | 484 Nguyễn Văn Cừ, P.Gia Thuỵ, Q.Long Biên, Tp.Hà Nội |
9 | CN Lạng Sơn | 253.716.324 | 8 Ngô Quyền, P.Vĩnh Trại, TP. Lạng Sơn, Tỉnh Lạng Sơn |
10 | CN Quảng Ninh | 333.696.789 | 607 Lê Thánh Tông, Tp.Hạ Long,Quảng Ninh |
11 | CN Bắc Ninh | 2.413.743.965 | 122 – Trần Phú – P. Đông Ngàn – TX Từ Sơn – Tỉnh Bắc Ninh |
12 | CN Hải Dương | 3.203.833.208 | Số 30 Trần Hưng Đạo, P.Trần Hưng Đạo,TP.Hải Dương -T.H Dương |
13 | CN Hưng Yên | 3.213.742.121 | KM 22+500, QL5A – TT Bần Yên Nhân, H. Mỹ Hào, T.Hưng Yên |
14 | CN Hải Phòng | 313.719.999 | 62-64 Tôn Đức Thắng,P.Tr Nguyên Hãn,Q Lê Chân, Tp.HP |
15 | CN Thanh Hóa | 373.888.898 | Số 126-128-130 Nguyễn Trãi,P.Ba Đình,Tp.Thanh Hóa,T.Thanh Hóa. |
16 | CN Thái Nguyên | 2.803.853.155 | 66 Hoàng Văn Thụ, P.Hoàng Văn Thụ, TP.Thái Nguyên, T.Thái Nguyên |
17 | CN Phú Thọ | 2.103.666.555 | 1482 Hùng Vương, P.Gia Cẩm, TP.Việt Trì, T.Phú Thọ |
18 | CN Hà Nam | 3.513.566.666 | Tổ 1, P. Minh Khai, Tp. Phủ Lý, T. Hà Nam |
19 | CN Nghệ An | 388.600.777 | 72 Lê Lợi, Thành phố Vinh, T. Nghệ An |
20 | CN Quảng Bình | 523.846.846 | Số 05 Quang Trung, P.Hải Đình, Tp. Đồng Hới, T. Quảng Bình |
21 | CN Quảng Trị | 533.555.889 | 43 Trần Hưng Đạo, TX.Đông Hà, T. Quảng Trị |
22 | CN Thừa Thiên Huế | 543.834.979 | 126 Nguyễn Huệ, P.Phú Nhuận, TP.Huế, T.Thừa Thiên Huế |
23 | CN Đà Nẵng | 5.113.582.612 | 130A-130-132 Bạch Đằng, Q.Hải Châu, Tp.ĐN |
24 | CN Quảng Nam | 5.103.821.821 | Lô 8, Khu Trung Tâm TM, TP Tam Kỳ, T.Quảng Nam |
25 | CN Quảng Ngãi | 553.715.555 | 449 Quang Trung, P.Nguyễn Nghiêm, TP.Quảng Ngãi, T.QN |
26 | CN Hà Tĩnh | 393.685.685 | 37 – 39 Đặng Dung, Khối phố 7, Phường Nam Hà, Tp.Hà Tĩnh, T. Hà Tĩnh |
27 | CN Bình Định | 563.817.492 | 98 Mai Xuân Thưởng, P.Lý Thường Kiệt, Tp.Quy Nhơn, T.BĐ |
28 | CN Phú Yên | 573.893.341 | 205-207-209-211 Hùng Vương, P.5, TP.Tuy Hòa, T. Phú Yên |
29 | CN Khánh Hòa | 583.817.594 | 76 Quang Trung, P.Lộc Thọ,TP.Nha Trang, T.Khánh Hòa |
30 | CN Ninh Thuận | 683.832.311 | 757 Thống Nhất,P.Kinh Dinh, Phan Rang, Tháp Chàm, T. Ninh Thuận |
31 | CN KonTum | 603.913.457 | 73A Phan Đình Phùng, P. Quang Trung, Tp. Kontum, T. Kon Tum |
32 | CN Gia Lai | 593.720.333 | 38 Nguyễn Thiện Thuật, P.Diên Hồng, Tp.Pleiku, T.Gia Lai |
33 | CN ĐắkLắk | 5.003.861.105 | 130-132 Lê H Phong, P.Thống Nhất, Tp. Buôn MêThuột, T.Đắklắk |
34 | CN Đắk Nông | 5.013.683.798 | Lô 1 D1 KCN Tâm Thắng, Xã Tâm Thắng, H.Cư Jut, T.Đăk Nông |
35 | CN Lâm Đồng | 633.549.045 | 05 Hai Bà Trưng, P.6, Tp. Đà lạt, T. Lâm Đồng |
36 | CN Bình Thuận | 623.832.424 | Số 364 Đường Trần Hưng Đạo, P. Đức Thắng, Tp Phan Thiết, T. Bình Thuận |
37 | CN Bình Phước | 6.513.888.092 | KP Phú Thanh, P.Tân Phú TX Đồng Xòai, T. Bình Phước |
38 | CN Bình Dương | 6.503.859.595 | 431 Đại lộ Bình Dương,P.Phú Cường Tp.Thủ Dầu Một, T.Bình Dương |
39 | CN Tây Ninh | 066.3810.412/20 | 409 Đường 30/4, P.1, TP. Tây Ninh, T.Tây Ninh |
40 | CN Đồng Nai | 613.946.067 | 228 Đường 30/4, KP 3,P. Thanh Bình, Tp. Biên Hòa, T. Đồng Nai |
41 | CN Bà Rịa – Vũng Tàu | 643.553.333 | 67A Lê Hồng Phong, Phường 7, Tp. VT, T. BR-VT |
42 | CN Quận 4 | (08).39.433.963 | 55-57 Hòang Diệu P.12 Quận 4. TP. HCM |
43 | CN Quận 8 | (08).38.508.340 | 324 Phạm Hùng, P.5, Quận 8, TP.HCM |
44 | CN Sài Gòn | (08).38.360.243 | 177 – 179 – 181 Nguyễn Thái Học, P.Phạm Ngũ Lão, Q.1, TP.HCM |
45 | CN Chợ Lớn | (08).39.555.280 | 920- 920A- 920B Nguyễn Chí Thanh, P. 4, Q. 11, Tp. HCM |
46 | CN Hưng Đạo | (08).39.232.800 | 99A Nguyễn Văn Cừ, P.02, Q.5, Tp.HCM |
47 | CN Điện Biên Phủ | (08).39.381.870 | 549 Điện Biên Phủ, P.3, Quận 3, Tp. HCM |
48 | CN Bình Tây | (08).39.699.351 | 59-61-63-65 Hậu Giang, P.2, Q.6, Tp. HCM |
49 | CN Gò Vấp | (08).38.943.648 | 88-76 (số cũ 90)-92-94-96-98 Nguyễn Oanh, P.7, Q.Gò Vấp, TP. HCM |
50 | CN Tân Bình | 39.907.202/04 | 224 Lê Văn Sỹ, P.1, Q. Tân Bình |
51 | CN Bình Thạnh | 35.512.700 | 270B Bạch Đằng, P.24, Q.Bình Thạnh, Tp.HCM |
52 | CN Thủ Đức | 37.222.799 | 231 Võ Văn Ngân phường Linh Chiểu, Q.Thủ Đức |
53 | CN Tân Phú | 39.618.725 | 47 Hòa Bình, P. Tân Thới Hòa, Q. Tân Phú, Tp.HCM |
54 | CN Củ Chi | 37.901.262 | Số 345, Ấp Thượng, X.Tân Thông Hội, H.Củ Chi, Tp.HCM |
55 | CN Quận 12 | 35.926.001 | 38 Trường Chinh, P. Tân Hưng Thuận, Quận 12 |
56 | SỞ GIAO DỊCH TP.HCM (6 PGD) | 35.266.000 | 266-268 Nam Kỳ Khởi Nghĩa, P.8, Q.3 |
57 | CN 8/3 Hồ Chí Minh | (08)35.218.318 | Tầng trệt – tầng lửng Khu A, Lầu 1 Tòa nhà Master Building- 41-43 Trần Cao Vân, P.6, Q.3 |
58 | CN Hoa Việt | (08).38.553.131 | 382 AB Trần Hưng Đạo, P11, Quận 5, Tp.HCM |
59 | CN Tiền Giang | 733.973.333 | 06 Đinh Bộ Lĩnh, P2, TP.Mỹ Tho, Tiền Giang |
60 | CN Long An | 723.831.590 | 165-167-169 Hùng Vương, P.2, TP. Tân An, T.Long An |
61 | CN Bến Tre | 753.839.115 | 14C1 Đại Lộ Đồng Khởi, P. Phú Khương, TP.Bến Tre, T.Bến Tre |
62 | CN Trà Vinh | 743.858.711 | 555 Nguyễn Đáng, Khóm 3, P.6. Tp. Trà Vinh, T.Trà Vinh. |
63 | CN Đồng Tháp | 673.871.525 | 56 Nguyễn Huệ, P2, TP. Cao Lãnh, T. Đồng Tháp |
64 | CN An Giang | 076.3924.924/333 | 333 Trần Hưng Đạo, P. Mỹ Quý, TP. Long Xuyên, Tỉnh An Giang |
65 | CN Cần Thơ | 7.103.843.295 | 95-97-99 Võ Văn Tần. P. Tân An, Q.Ninh Kiều, TP.Cần Thơ |
66 | CN Vĩnh Long | 703.878.260 | 35B Đường 3 tháng 2, P1, Tp. Vĩnh Long, Tỉnh Vĩnh Long |
67 | CN Kiên Giang | 773.875.797 | 137 Nguyễn Hùng Sơn, P. Vĩnh Thanh Vân, Tp. Rạch Giá,T.Kiên Giang |
68 | CN Phú Quốc | 773.995.111 | 52B Đường 30/4, KP 1, TT. Dương Đông, H. Phú Quốc, T. Kiên Giang |
69 | CN Hậu Giang | 7.113.876.075 | 31 Đường 3/2, KV 3, P. 5, Tp Vị Thanh, T. Hậu Giang |
70 | CN Sóc Trăng | 793.616.762 | 30 Trần Hưng Đạo, Khóm 1, P2 Tp. Sóc Trăng, T. Sóc Trăng |
71 | CN Bạc Liêu | 7.813.932.200 | B1 A Lô B Trần Phú, TTTM Bạc Liêu, P.3, TP. Bạc Liêu, T. Bạc Liêu |
72 | CN Cà Mau | 7.803.812.001 | 164A Nguyễn Tất Thành, Khóm 8, P.8, TP Cà Mau, Tỉnh Cà Mau |
Hướng Dẫn Tra Cứu Số Điện Thoại Ngân Hàng Sacombank
Bước 1: Bạn truy cập vào trang tra cứu chi nhánh, điểm ATM Sacombank.
Bước 2: Bạn tiến hành chọn “Chi nhánh”, “Tỉnh thành” và “Quận/huyện” sau đó nhấn “Tìm”.
Bước 3: Kết quả tìm kiếm sẽ bao gồm:
- Tên địa điểm.
- Địa chỉ.
- Điện thoại/Fax của điểm giao dịch đó.
Chức Năng Của Số Điện Thoại CSKH Sacombank
Trung tâm chăm nom người mua của Sacombank sinh ra nhằm mục đích mục tiêu chính là tương hỗ người mua trải qua việc .
– Tư vấn dịch vụ: Tổng đài ngân hàng Sacombank sẽ hỗ trợ hướng dẫn sử dụng và giải đáp thắc mắc của khách hàng liên quan đến sản phẩm, dịch vụ như:
- Dịch vụ chuyển tiền
- Dịch vụ ngoại hối
- Mua bán lẻ trái phiếu
- Kiều hối
- Ngân hàng điện tử
- Dịch vụ khác như: Bảo quản tài sản, thanh toán theo gói, trung gian thanh toán,…
– Cung cấp thông tin:
- Thông tin tham khảo về tỷ giá ngoại tệ, biểu phí, lãi suất tiền gửi, địa điểm các ATM, mạng lưới chi nhánh Sacombank và các chương trình khuyến mãi mới nhất của Sacombank.
- Ngoài ra ngân hàng Sacombank còn cung cấp thông tin về sản phẩm, dịch vụ của các công ty con trực thuộc Sacombank.
– Dịch vụ thẻ:
- Kiểm tra thông tin thẻ
- Kích hoạt thẻ
- Khóa thẻ khẩn cấp
- Tra cứu tài khoản: Tra cứu số dư, sao kê tài khoản.
- Liệt kê giao dịch thẻ.
Số Tổng Đài Ngân Hàng Sacombank Có Tốt Không?
Tổng đài ngân hàng Sacombank từ khi ra mắt luôn được nhiều khách hàng đánh giá tốt vì luôn xử lý tốt các yêu cầu thông tin của khách hàng về sản phẩm – dịch vụ:
- Phục vụ đáp ứng đầy đủ các vấn đề cần thiết cho khách hàng.
- Hoạt động liên tục 24/7 (kể cả ngày Lễ, Tết) với quy mô lớn về công nghệ và nguồn lực
- Khách hàng có thể chủ động liên hệ ở mọi nơi, vào bất kì thời gian nào.
- Đội ngũ nhân viên chuyên nghiệp, chăm sóc khách hàng tận tình.
- Có thể nhanh chóng liên lạc để khóa thẻ khẩn cấp khi gặp sự cố không mong muốn như phát hiện bị lừa đảo hay mất cắp, giúp khách hàng có thể bảo vệ tài sản của mình ngay cả ngoài giờ hành chính.
- Mọi giao dịch qua Trung tâm Dịch vụ khách hàng 24/7 được bảo mật theo quy định.
- Tổng đài Sacombank có 2 tính năng nữa là Xác thực tự động TPIN và Kênh trả lời tự động giúp khách hàng tra cứu thông tin nhanh chóng qua hệ thống tổng đài mà không cần phải gặp tổng đài viên.
Lưu Ý Khi Liên Hệ Hotline CSKH Sacombank
- Khi gọi đến tổng đài ngân hàng thì khách hàng sẽ được yêu cầu cung cấp một số thông tin cá nhân như: Họ và tên, số chứng minh nhân dân hay căn cước công dân, ngày tháng năm sinh, nơi cấp,… để xác thực bạn có phải chủ thẻ hay không. Vì thế bạn cần chuẩn bị các thông tin trên trước khi gọi đến tổng đài.
- Số tổng đài của ngân hàng Sacombank được áp dụng trên toàn quốc, nên dù ở tỉnh thành nào thì bạn vẫn có thể liên hệ đến số tổng đài được cung cấp bên trên.
- Với tính năng xác thực tự động TPIN, khách hàng sẽ không cần phải tốn thời gian để cung cấp các thông tin (họ tên, ngày tháng năm sinh, số CMND/CCCD,…) để xác thực khi gọi đến tổng đài như trước đây.
- Với kênh trả lời tự động, khách hàng có thể gọi 1900 5555 88 sau đó nhấn phím 4 để dễ dàng tra cứu các thông tin cũng như tra cứu các cú pháp tin nhắn để chủ động kích hoạt thẻ, khóa thẻ,… mà không cần gặp trực tiếp tổng đài viên.
Kết Luận
Trên đây là tổng thể các thông tin chi tiết về tổng đài Sacombank, cách thức gọi và số hotline của các chi nhánh ngân hàng trên toàn quốc. Để chủ động hơn bạn hãy lưu lại khi cần đến.
Thông tin được biên tập bởi Lamchutaichinh.vn
5
/
5
(
1
bình chọn
)
Source: https://dvn.com.vn
Category: Tư Vấn