Giải bài 1 2 3 4 5 6 trang 59 60 sgk Hóa Học 10

Hướng dẫn giải Bài 12. Liên kết ion – Tinh thể ion sgk Hóa Học 10. Nội dung bài Giải bài 1 2 3 4 5 6 trang 59 60 sgk Hóa Học 10 gồm có vừa đủ phần triết lý và bài tập, đi kèm công thức, phương trình hóa học, chuyên đề … có trong SGK để giúp những em học viên học tốt môn hóa học 10, ôn thi tốt nghiệp trung học phổ thông vương quốc .

LÍ THUYẾT

I – Sự tạo thành liên kết ion, anion, cation

1. Sự tạo thành ion

– Trong phản ứng hóa học, khi nguyên tử, phân tử thêm hoặc mất bớt electron nó sẽ tạo thành các phần tử mang điện được gọi là ion. Các ion trái dấu hút nhau bằng lực hút tĩnh điện tạo thành hợp chất chứa liên kết ion.

– Điều kiện hình thành link ion :
+ Liên kết được hình thành giữa những nguyên tố có đặc thù khác hẳn nhau ( sắt kẽm kim loại nổi bật và phi kim nổi bật ) .
+ Quy ước hiệu độ âm điện giữa hai nguyên tử link ≥ 1,7 là link ion ( trừ một số ít trường hợp ) .
– Dấu hiệu cho thấy phân tử có link ion :
+ Phân tử hợp chất được hình thành từ sắt kẽm kim loại nổi bật ( sắt kẽm kim loại nhóm IA, IIA ) và phi kim nổi bật ( phi kim nhóm VIIA và Oxi ) .
Ví dụ : Các phân tử NaCl, MgCl2, BaF2, … đều chứa link ion, là link được hình thành giữa những cation sắt kẽm kim loại và anion phi kim .
+ Phân tử hợp chất muối chứa cation hoặc anion đa nguyên tử .
Ví dụ : Các phân tử NH4Cl, MgSO4, AgNO3, … đều chứa link ion, là link được hình thành giữa cation sắt kẽm kim loại hoặc amoni và anion gốc axit .
Đặc điểm của hợp chất ion : Các hợp chấy ion có nhiệt độ nóng chảy và nhiệt độ sôi cao, dẫn điện khi tan tròn nước hoặc nóng chảy .
– Ion được chia thành cation và anion :
Cation : Ion dương
Anion : Ion âm

2. Sự tạo thành cation

– Ion mang điện tích dương gọi là ion dương hay cation .
– Nếu những nguyên tử nhường bớt electron khi tham gia phản ứng hóa học nó sẽ trở thành những thành phần mang điện tích dương hay còn gọi là cation .

Ví dụ : Sự hình thành Cation của nguyên tử Li(Z=3)

Cấu hình e : 1 s22s1
1 s22s1 → 1 s2 + 1 e
( Li ) ( Li + )
Hay : Li → Li + + 1 e
Li + gọi là cation liti

3) Sự tạo thành anion

– Ion mang điện tích âm gọi là ion âm hay anion .
– Nếu những nguyên tử nhận thêm electron khi tham gia phản ứng hóa học nó sẽ trở thành những thành phần mang điện tích âm hay còn gọi là anion .
Ví dụ : Sự hình thành anion của nguyên tử F ( Z = 9 )
Cấu hình e : 1 s22s22p5
1 s22s22p5 + 1 e → 1 s22s22p6
( F ) ( F – )
Hay : F + 1 e → F –
F – gọi là anion florua

4. Ion đơn nguyên tử và ion âm đa nguyên tử

– Ion đơn nguyên tử là ion tạo nên từ 1 nguyên tử. Thí dụ cation Li + ), Na +, Mg2 +, Al3 + và anion F –, Cl –, S2 -, … … .
– Ion đa nguyên tử là những nhóm nguyên tử mang điện tích dương hay âm. Thí dụ : cation amoni NH4 +, anion hidroxit OH –, anion sunfat SO42 –, … … .

II – Sự tạo thành liên kết ion

Liên kết ion là link được hình thành bởi lực hút tĩnh điện giữa những ion mang điện tích trái dấu .
Ví dụ : Na + + Cl – → NaCl
Liên kết giữa cation Na + và anion Cl – là link ion .

BÀI TẬP

Dưới đây là phần Hướng dẫn Giải bài 1 2 3 4 5 6 trang 59 60 sgk Hóa Học 10 vừa đủ và ngắn gọn nhất. Nội dung cụ thể bài giải những bài tập những bạn xem sau đây :

1. Giải bài 1 trang 59 hóa 10

Liên kết hóa học trong NaCl được hình thành do :
A. hai hạt nhân nguyên tử hút electron rất mạnh .
B. mỗi nguyên tử Na và Cl góp chung 1 electron .
C. mỗi nguyên tử đó nhường hoặc thu electron để trở thành những ion trái dấu hút nhau .
D. Na – e → Na + ; Cl + e → Cl – ; Na + + Cl – → NaCl .
Chọn đáp án đúng nhất .

Bài giải:

Liên kết hóa học trong NaCl được hình thành do Na – e → Na + ; Cl + e → Cl – ; Na + + Cl – → NaCl .

⇒ Đáp án: D.

2. Giải bài 2 trang 59 hóa 10

Muối ăn ở thể rắn là :
A. Các phân tử NaCl .
B. Các ion Na + và Cl – .

C. Các tinh thể hình lập phương : các ion Na+ và Cl– được phân bố luân phiên đều đặn trên mỗi đỉnh.

D. Các tinh thể hình lập phương : những ion Na + và Cl – được phân bổ luân phiên đều đặn thành từng phân tử riêng rẽ .
Chọn đáp án đúng nhất .

Bài giải:

Muối ăn ở thể rắn là những tinh thể hình lập phương : những ion Na + và Cl – được phân bổ luân phiên đều đặn trên mỗi đỉnh .

⇒ Đáp án: C.

3. Giải bài 3 trang 60 hóa 10

a ) Viết thông số kỹ thuật electron của cation liti ( Li + ) và anion oxit ( O2 – )
b ) Những điện tích ở ion Li +, O2 – do đâu mà có ?
c ) Nguyên tử khí hiếm nào có thông số kỹ thuật electron giống Li + và nguyên tử khí hiếm có thông số kỹ thuật electron giống O2 –
d ) Vì sao 1 nguyên tử oxi kết hợp được với 2 nguyên tử liti ?

Bài giải:

a) Cấu hình electron của:

cation Li + : 1 s2
anion O2 – : 1 s22s22p6

b) Điện tích ở (Li+) do mất 1e mà có, điện tích ở (O2-) do nhận thêm 2e mà có

c) Nguyên tử khí hiếm He có cấu hình giống Li+

Nguyên tử khí hiếm Ne có thông số kỹ thuật giống O2 –

d) Vì mỗi nguyên tử liti chỉ có thể nhường 1 e, mà một nguyên tử oxi thu được 2e nên 1 nguyên tử oxi có thể kết hợp được với hai nguyên tử Li

2L i → 2L i + + 2 e ;
O + 2 e → O2 –
2L i + + O2 – → Li2O

4. Giải bài 4 trang 60 hóa 10

Xác định số proton, nơtron, electron trong những nguyên tử oxi thu 2 e .
a ) \ ( \, { } _1 ^ 2 { H ^ + }, { } _ { 18 } ^ { 40 } Ar, { } _ { 17 } ^ { 35 } C { l ^ – }, { } _ { 26 } ^ { 56 } F { e ^ { 2 + } } \ )
b ) \ ( { } _ { 20 } ^ { 40 } C { a ^ { 2 + } }, { } _ { 16 } ^ { 32 } { S ^ { 2 – } }, { } _ { 13 } ^ { 27 } A { l ^ { 3 + } } \ )

Bài giải:

Ta có :
số p = số nguyên tử Z
số n = A – Z

a) Số proton, nơtron, electron:

\ ( { } _1 ^ 2 { H ^ + } \ ) có số p : 1 ; số e : 0 ; số n : 1
\ ( { } _ { 18 } ^ { 40 } Ar \ ) có số p : 18 ; số e : 18 ; số n : 22
\ ( { } _ { 17 } ^ { 35 } C { l ^ – } \ ) có số p : 17 ; số e : 18 ; số n : 18
\ ( { } _ { 26 } ^ { 56 } F { e ^ { 2 + } } \ ) có số p : 26 ; số e : 24 ; số n : 30

b) Số proton, nơtron, electron:

\ ( { } _ { 20 } ^ { 40 } C { a ^ { 2 + } } \ ) có số p : 20 ; số e : 18 ; số n : 20
\ ( { } _ { 16 } ^ { 32 } { S ^ { 2 – } } \ ) có số p : 16 ; số e : 18 ; số n : 16
\ ( { } _ { 13 } ^ { 27 } A { l ^ { 3 + } } \ ) có số p : 13 ; số e : 10 ; số n : 14

5. Giải bài 5 trang 60 hóa 10

So sánh số electron trong những cation sau : Na +, Mg2 +, Al3 +

Bài giải:

Vì ZNa = 11 \ ( \ to \ ) Na có 11 e \ ( \ to \ ) Na + có 11 – 1 = 10 e
ZMg = 12 \ ( \ to \ ) Mg có 12 e \ ( \ to \ ) Mg2 + có 12 – 2 = 10 e
ZAl = 13 \ ( \ to \ ) Al có 13 e \ ( \ to \ ) Al3 + có 13 – 3 = 10 e
Các ion Na +, Mg2 +, Al3 + đều có 10 electron
⇒ Số electron của những cation này bằng nhau .

6. Giải bài 6 trang 60 hóa 10

Trong những hợp chất sau đây, chất nào chứa ion đa nguyên tử, kể tên những ion đa nguyên tử đó :
a ) H3PO4 b ) NH4NO3 c ) KCl
d ) K2SO4 e ) NH4Cl f ) Ca ( OH ) 2

Bài giải:

Các ion đa nguyên tử như sau :

H3PO4 NH4NO3 K2SO4 NH4Cl Ca(OH)2
Ion đa nguyên tử Ion PO43- NH4+ và NO3– SO42- NH4+ OH–
Tên gọi Anion photphat Cation amoni NH4+ và Anion nitrat NO3– Anion sunphat Cation amoni Anion hidroxit

Bài trước:

Bài tiếp theo:

Xem thêm :
Trên đây là phần Hướng dẫn Giải bài 1 2 3 4 5 6 trang 59 60 sgk Hóa Học 10 vừa đủ, ngắn gọn và dễ hiểu nhất. Chúc những bạn làm bài môn hóa học 10 tốt nhất !
“ Bài tập nào khó đã có giaibaisgk.com “

Source: https://dvn.com.vn
Category: Hỏi Đáp

Alternate Text Gọi ngay