Giải Sách Bài Tập Vật Lí 8 – Bài 7: Áp suất
Mục Lục
Xem toàn bộ tài liệu Lớp 8: tại đây
Giải Sách Bài Tập Vật Lí 8 – Bài 7 : Áp suất giúp HS giải bài tập, nâng cao năng lực tư duy trừu tượng, khái quát, cũng như định lượng trong việc hình thành những khái niệm và định luật vật lí :
Bài 7.1 (trang 23 Sách bài tập Vật Lí 8) Trường hợp nào sau đây áp lực của người lên mặt sàn là lớn nhất?
A. Người đứng cả 2 chân.
Bạn đang đọc: Giải Sách Bài Tập Vật Lí 8 – Bài 7: Áp suất
B. Người đứng một chân .
C. Người đứng cả 2 chân nhưng cúi người xuống .
D. Người đứng cả 2 chân nhưng tay cầm quả tạ .
Lời giải:
Chọn D.
Vì áp lực đè nén của người lên mặt sàn lớn nhất khi áp lực đè nén càng mạnh nên người đứng cả 2 chân nhưng tay cầm quả tạ sẽ tạo ra áp lực đè nén lớn hơn những trường hợp còn lại .
Bài 7.2 (trang 23 Sách bài tập Vật Lí 8) Trong các cách tăng, giảm áp suất sau đây, cách nào không đúng?
A. Muốn tăng áp suất thì tăng áp lực đè nén, giảm diện tích quy hoạnh bị ép .
B. Muốn tăng áp suất thì giảm áp lực đè nén, tăng diện tích quy hoạnh bị ép .
C. Muốn giảm áp suất thì phải giảm áp lực đè nén, giữ nguyên diện tích quy hoạnh bị ép .
D. Muốn giảm áp suất thì phải giữ nguyên áp lực đè nén, tăng diện tích quy hoạnh bị ép .
Lời giải:
Chọn B
Vì ta có công thức tính áp suất: nên muốn tăng áp suất thì tăng áp lực, giảm diện tích bị ép. Đáp án không đúng là đáp án B.
Bài 7.3 (trang 23 Sách bài tập Vật Lí 8) Có hai loại xẻng ở hình 7.1. Khi tác dụng cùng một lực thì xẻng nào nhấn vào đất được dễ dàng hơn? Tại sao?
Lời giải:
Loại xẻng có đầu nhọn nhấn vào đất thuận tiện hơn vì diện tích quy hoạnh bị ép nhỏ hơn loại xẻng có đầu bằng, khi công dụng cùng một áp lực đè nén thì áp suất của xẻng có đầu nhọn lớn hơn áp suất của xẻng có đầu bằng .
Bài 7.4 (trang 23 Sách bài tập Vật Lí 8) Ở cách đặt nào thì áp suất, áp lực của viên gạch ở hình 7.2 là nhỏ nhất, lớn nhất?
Lời giải:
Trong cả ba cách thì áp lực đè nén bằng nhau vì khối lượng viên gạch không đổi .
Vị trí a ) có áp suất lớn nhất vì diện tích quy hoạnh tiếp xúc nhỏ nhất .
Vị trí c ) có áp suất nhỏ nhất vì diện tích quy hoạnh tiếp xúc lớn nhất .
Bài 7.5 (trang 23 Sách bài tập Vật Lí 8) Một người tác dụng lên mặt sàn một áp suất 1,7.104 N/m2. Diện tích của hai bàn chân tiếp xúc với mặt sàn là 0,03m2. Hỏi trọng lượng và khối lượng của người đó?
Lời giải:
Trọng lượng của người bằng áp lực đè nén của người đó tính năng nên mặt sàn :
P = F = p. S = 1,7. 104 N / mét vuông. 0,03 mét vuông = 510N
Vì P = 10. m nên khối lượng của người là :
Bài 7.6 (trang 24 Sách bài tập Vật Lí 8) Đặt một bao gạo 60kg lên một cái ghế bốn chân có khối lượng 4kg. Diện tích tiếp xúc với mặt đất của mỗi chân ghế là 8cm2. Tính áp suất các chân ghế tác dụng lên mặt đất.
Tóm tắt:
m1 = 60 kg ; mét vuông = 4 kg ;
S0 = 8 cm2 = 0,0008 mét vuông
Áp suất : p = ?
Lời giải:
Trọng lượng của bao gạo là : P1 = 10. m1 = 10.60 = 600 N
Trọng lượng của ghế là : P2 = 10. mét vuông = 10.4 = 40 N
Diện tích tiếp xúc của 4 chân ghế với mặt đất là :
S = 4.8 cm2 = 4.0,0008 mét vuông = 0,0032 mét vuông .
Áp suất những chân ghế tính năng lên mặt đất là :
Bài 7.7 (trang 24 Sách bài tập Vật Lí 8) Câu so sánh áp suất và áp lực nào sau đây là đúng?
A. Áp suất và áp lực đè nén có cùng đơn vị chức năng đo .
B. Áp lực là lực ép vuông góc với mặt bị ép, áp suất là lực ép không vuông góc với mặt bị ép .
C. Áp suất có số đo bằng độ lớn của áp lực đè nén trên một đơn vị chức năng diện tích quy hoạnh .
D. Giữa áp suất và áp lực đè nén không có mối quan hệ nào .
Lời giải:
Chọn C
Áp suất có số đo bằng độ lớn của áp lực đè nén trên một đơn vị chức năng diện tích quy hoạnh .
Bài 7.8 (trang 24 Sách bài tập Vật Lí 8) Một áp lực 600 N gây áp suất 3000 N/m2 lên diện tích bị ép có độ lớn
A. 2000 cm2
B. 200 cm2
C. 20 cm2
D. 0,2 cm2
Lời giải:
Chọn A. Vì áp suất được tính theo công thức:
Diện tích bị ép có độ lớn :
Bài 7.9 (trang 24 Sách bài tập Vật Lí 8) Hai người có khối lượng lần lượt là m1 và m2. Người thứ nhất đứng trên tấm ván diện tích S1, người thứ hai đứng trên ván diện tích S2. Nếu m2 = 1,2 m1 và S1 = 1,2S2, thì khi so sánh áp suất hai người tác dụng lên mặt đất, ta có
A. p1 = p2
B. p1 = 1,2 p2
C. p2 = 1,44p1
Xem thêm: API là gì? 4 đặc điểm nổi bật của API
D. p2 = 1,2 p1
Lời giải:
Chọn C
Áp lực công dụng lên tấm ván có độ lớn bằng khối lượng của người : F = P = 10. m
Áp suất của người thứ nhất công dụng lên tấm ván điện tích S1 :
Áp suất của người thứ hai tính năng lên tấm ván diện tích quy hoạnh S2 :
Lập tỷ số ta được :
Vậy p2 = 1,44. p1 .
Bài 7.10 (trang 24 Sách bài tập Vật Lí 8) Khi xe máy đang chuyển động thẳng đều trên mặt đường nằm ngang thì áp lực xe tác dụng lên mặt đất có độ lớn bằng.
A. khối lượng của xe và người đi xe
B. lực kéo của động cơ xe máy
C. lực cản của mặt đường tính năng lên xe .
D. không
Lời giải:
Chọn A
Khi xe máy đang hoạt động thẳng đều trên mặt đường nằm ngang thì áp lực đè nén xe công dụng lên mặt đất có độ lớn bằng khối lượng của xe và người đi xe .
Bài 7.11 (trang 24 Sách bài tập Vật Lí 8) Áp lực của một vật đứng yên trên mặt phẳng nghiêng tác dụng lên mặt phẳng này có cường độ.
A. bằng khối lượng của vật
B. nhỏ hơn khối lượng của vật .
C. lớn hơn khối lượng của vật .
D. bằng lực ma sát giữa vật và mặt phẳng nghiêng .
Lời giải:
Chọn B
Khi một vật đứng yên trên mặt phẳng nằm nghiêng do có lực ma sát nghỉ giữ cho vật không bị trượt, khi đó áp lực đè nén vuông góc với mặt phẳng nằm nghiêng, còn trọng tải có phương thẳng đứng nên trong trường hợp này trọng tải lớn hơn áp lực đè nén hay áp lực đè nén nhỏ hơn trọng tải .
Bài 7.12 (trang 25 Sách bài tập Vật Lí 8) Người ta dùng một cái đột để đục lỗ trên một tấm tôn. Nếu diện tích của mũi đột là 0,4 mm2, áp lực búa tác dụng tác dụng vào đột là 60N, thì áp suất do mũi đột tác dụng lên tấm tôn là
A. 15 N / mét vuông
B. 15.107 N / mét vuông
C. 15.103 N / mét vuông
D. 15.104 N / mét vuông
Lời giải:
Chọn B.
Ta có : S = 0,4 mm2 = 0,4 / 1000000 mét vuông = 0,4. 10-6 mét vuông .
Vì áp suất do mũi đột công dụng lên tấm tôn là :
Bài 7.13 (trang 25 Sách bài tập Vật Lí 8) Áp suất ở tâm Trái Đất có trị số vào khoảng 4.1011 Pa. Để có áp suất này trên mặt đất phải đặt một vật có khối lượng bằng bao nhiêu lên một mặt nằm ngang có diện tích 1m2.
Lời giải:
Áp lực ở tâm Trái Đất bằng khối lượng của vật nên ta có :
F = P ⇔ P = p. S = 4.1011.1 = 4.1011 N
Vì P = 10. m nên khối lượng của vật là :
Bài 7.14 (trang 25 Sách bài tập Vật Lí 8) Tại sao khi trời mưa, đường đất lầy lội, người ta thường dùng một tấm ván đặt trên đường để người hoặc xe đi?
Lời giải:
Khi trời mưa, đường đất lầy lội, người ta thường dùng một tấm ván đặt trên đường để tăng diện tích quy hoạnh tiếp xúc, làm giảm áp suất lên đường nên khi đi không bị lún .
Bài 7.15 (trang 25 Sách bài tập Vật Lí 8) Tại sao mũi kim thì nhọn còn chân ghế thì không nhọn?
Lời giải:
– Mũi kim nhọn làm giảm diện tích quy hoạnh tiếp xúc nên tăng áp suất, do đó thuận tiện xuyên qua vải .
– Chân ghế chịu áp lực đè nén lớn nên phải có diện tích quy hoạnh tiếp xúc lớn, để áp suất tính năng lên mặt sàn nhỏ, ghế không bị gãy .
Bài 7.16 (trang 25 Sách bài tập Vật Lí 8) Một vật có khối lượng 0,84 kg, có dạng hình hộp chữ nhật, kích thước 5cm x 6cm x 7 cm. Lần lượt đặt ba mặt của vật này lên mặt sàn nằm ngang. Hãy tính áp lực và áp suất vật tác dụng lên mặt sàn trong từng trường hợp và nhận xét về các kết quả tính được.
Lời giải:
Áp lực cả 3 trường hợp đều bằng khối lượng của vật :
F1 = F2 = F3 = P = 10. m = 0,84. 10 = 8,4 N
Trường hợp 1 : Mặt tiếp xúc với sàn là mặt có size : 5 cm x 6 cm
Áp suất trong trường hợp này là :
Trường hợp 2 : Mặt tiếp xúc với sàn là mặt có kích cỡ : 6 cm x 7 cm
Áp suất trong trường hợp này là :
Trường hợp 3 : Mặt tiếp xúc với sàn là mặt có size : 5 cm x 7 cm
Áp suất trong trường hợp này là:
Nhận xét : Áp lực do vật công dụng lên sàn trong cả ba trường hợp đều như nhau nhưng áp suất trong những trường hợp khác nhau .
Source: https://dvn.com.vn
Category: Hỏi Đáp