Sách Giải Bài Tập Toán Lớp 9 Bài 3: Hình Cầu. Diện Tích Mặt Cầu Và Thể Tích Hình Cầu

Mục Lục

Xem toàn bộ tài liệu Lớp 9: tại đây

Sách giải toán 9 Bài 3 : Hình cầu. Diện tích mặt cầu và thể tích hình cầu giúp bạn giải những bài tập trong sách giáo khoa toán, học tốt toán 9 sẽ giúp bạn rèn luyện năng lực suy luận hài hòa và hợp lý và hợp logic, hình thành năng lực vận dụng kết thức toán học vào đời sống và vào những môn học khác :

Trả lời câu hỏi Toán 9 Tập 2 Bài 3 trang 121: Cắt một hình trụ hoặc một hình cầu với mặt phẳng vuông góc với trục, ta được hình gì ? Hãy điền vào bảng (chỉ với từ “có”, “không”) (h.104)

Giải bài tập Toán 9 | Giải Toán lớp 9 Tra Loi Cau Hoi Toan 9 Tap 2 Bai 3 Trang 121

Lời giải

Mặt cắt Hình trụ Hình cầu
Hình chữ nhật Không Không
Hình tròn bán kính R
Hình tròn bán kính nhỏ hơn R Không

Bài 3: Hình cầu. Diện tích mặt cầu và thể tích hình cầu

Bài 30 (trang 124 SGK Toán 9 tập 2): Nếu thể tích của một hình cầu là Giải bài 30 trang 124 SGK Toán 9 Tập 2 | Giải toán lớp 9 Bai 30 Trang 124 Sgk Toan 9 Tap 2 1
cm3 thì trong các kết quả sau đây, kết quả nào là bán kính của nó (lấy Giải bài 30 trang 124 SGK Toán 9 Tập 2 | Giải toán lớp 9 Bai 30 Trang 124 Sgk Toan 9 Tap 2 2 )?

( A ) 2 cm ; ( B ) 3 cm ; ( C ) 5 cm ;
( D ) 6 cm ; ( E ) Một tác dụng khác .

Lời giải

Giải bài 30 trang 124 SGK Toán 9 Tập 2 | Giải toán lớp 9 Bai 30 Trang 124 Sgk Toan 9 Tap 2 3

Kiến thức áp dụng

Bài 3: Hình cầu. Diện tích mặt cầu và thể tích hình cầu

Bài 31 (trang 124 SGK Toán 9 tập 2): Hãy điền vào các ô trống ở bảng sau:

Bán kính hình cầu 0,3mm 6,21dm 0,283m 100km 60hm 50dam
Diện tích mặt cầu
Thể tích hình cầu

Lời giải

m
3

Bán kính 0,3mm 6,21dm 0,283m 100km 60hm 50dam
Diện tích 1,13mm2 484,37dm2 1,01m2 125699km2 452,16hm2 31400dam2
Thể tích 0,113mm3 1002,64dm3 0,095m3 4186666,67km3 904,32hm3 523333,34dam3

Cách tính :
Dòng thứ nhất : S = 4 πR2. Thay số vào ta được
R = 0,3 mm ⇒ S = 4.3,14. 0,32 = 1,13 ( mm2 )
R = 6,21 dm ⇒ S = 4.3,14. 6,212 = 484,37 ( dmm2 )
R = 0,283 m ⇒ S = 4.3,14. 0,2832 = 1,01 ( mét vuông )
R = 100 km ⇒ S = 4.3,14. 1002 = 125600 ( km2 )
R = 6 hm ⇒ S = 4.3,14. 62 = 452,16 ( hm2 )
R = 50 dam ⇒ S = 4.3,14. 50 2 = 31400 ( dam2 ^ 2 )
Dòng thứ hai : V = 4/3 πR3 thay số vào ta được :
R = 0,3 mm ⇒ V = 4/3. 3,14. 0,33 = 0,113 ( mm3 )
R = 6,21 dm ⇒ V = 4/3. 3,14. 6,213 = 1002,64 ( dm3 )
R = 0,283 m ⇒ V = 4/3. 3,14. 0,283 3 = 0,095 ( m3 )
R = 100 km ⇒ V = 4/3. 3,14. 1003 = 4186666,67 ( km3 )
R = 6 hm ⇒ V = 4/3. 3,14. 63 = 904,32 ( hm3 )
R = 50 dam ⇒ V = 4/3. 3,14. 503 = 523333,34 ( dam3 )

Kiến thức áp dụng

Bài 3: Hình cầu. Diện tích mặt cầu và thể tích hình cầu

Bài 32 (trang 125 SGK Toán 9 tập 2): Một khối gỗ dạng hình trụ, bán kính đường tròn đáy là r, chiều cao 2r (đơn vị :cm). Người ta khoét rỗng hai nửa hình cầu như hình 108. Hãy tính diện tích bề mặt của khối gỗ còn lại (diện tích cả ngoài lẫn trong).

Giải bài 32 trang 125 SGK Toán 9 Tập 2 | Giải toán lớp 9 Bai 32 Trang 125 Sgk Toan 9 Tap 2

Hình 108

Lời giải

Diện tích phần cần tính gồm diện tích quy hoạnh xung quanh của một hình tròn trụ nửa đường kính đường tròn đáy r ( cm ), độ cao là 2 r ( cm ) và một mặt cầu nửa đường kính r ( cm ) .
Diện tích xung quanh của hình tròn trụ :
Sxq = 2 πrh = 2 πr. 2 r = 4 rπ2
Diện tích mặt cầu :
S = 4 πr2
Diện tích cần tính là :
4 πr2 + 4 πr2 = 8 πr2

Kiến thức áp dụng

Bài 3: Hình cầu. Diện tích mặt cầu và thể tích hình cầu

Bài 33 (trang 125 SGK Toán 9 tập 2): Dụng cụ thể thao.

Các loại bóng cho trong bảng đều có dạng hình cầu. Hãy điền vào những ô trống ở bảng sau ( làm tròn hiệu quả đến chữ số thập phân thứ hai ) :

Loại bóng Quả bóng gôn Quả khúc cầu gôn Quả ten-nit Quả bóng bàn Quả bi-a
Đường kính 42,7mm 6,5cm 40mm 61mm
Độ dài đường tròn lớn 23cm
Diện tích
Thể tích

Lời giải

Loại bóng Quả bóng gôn Quả khúc cầu gôn Quả ten-nit Quả bóng bàn Quả bi-a
Đường kính 42,7mm 7,32cm 6,5cm 40mm 61mm
Độ dài đường tròn lớn 134,08mm 23cm 20,41cm 125,6mm 171,71mm
Diện tích 57,25cm2 168,25cm2 132,67cm2 5024mm2 11683,94mm2
Thể tích 40,74cm3 205,26cm3 143,72cm3 33,49 cm3 118,79cm3

Cách tính :
+ Quả bóng gôn :
d = 42,7 mm ⇒ R = d / 2 = 21,35 mm
⇒ Độ dài đường tròn lớn : C = 2 π. R ≈ 134,15 ( mm )
⇒ Diện tích mặt cầu : S = πd2 ≈ 5728 mm2 = 57,28 ( cm2 ) .

⇒ Thể tích khối cầu: Giải bài 33 trang 125 SGK Toán 9 Tập 2 | Giải toán lớp 9 Bai 33 Trang 125 Toan 9 Tap 2 2 ≈ 40764,51 (mm3) = 40,76 (cm3).

+ Quả khúc côn cầu :
C = πd = 23 cm ⇒
Giải bài 33 trang 125 SGK Toán 9 Tập 2 | Giải toán lớp 9 Bai 33 Trang 125 Toan 9 Tap 2 3 ≈ 7,32 (cm)
≈ 7,32 ( cm )⇒ Diện tích mặt cầu : S = πd2 ≈ 168,39 ( cm2 ) .

⇒ Thể tích khối cầu: Giải bài 33 trang 125 SGK Toán 9 Tập 2 | Giải toán lớp 9 Bai 33 Trang 125 Toan 9 Tap 2 4 ≈ 205,46 (cm3).

+ Quả ten-nít :
d = 6,5 cm
⇒ Độ dài đường tròn lớn : C = π. d ≈ 20,42 ( cm )
⇒ Diện tích mặt cầu : S = πd2 ≈ 132,73 ( cm2 )

⇒ Thể tích khối cầu: Giải bài 33 trang 125 SGK Toán 9 Tập 2 | Giải toán lớp 9 Bai 33 Trang 125 Toan 9 Tap 2 5 ≈ 143,79 (cm3).

+ Quả bóng bàn :
d = 40 mm
⇒ Độ dài đường tròn lớn C = π. d ≈ 125,66 ( cm )
⇒ Diện tích mặt cầu : S = π. d2 ≈ 5026,55 ( cm2 )
⇒ Thể tích khối cầu :
Giải bài 33 trang 125 SGK Toán 9 Tập 2 | Giải toán lớp 9 Bai 33 Trang 125 Toan 9 Tap 2 5 ≈ 33510,32 (cm3)
≈ 33510,32 ( cm+ Quả bi-a ;
d = 61 mm
⇒ Độ dài đường tròn lớn C = π. d ≈ 191,64 ( mm )
⇒ Diện tích mặt cầu : S = π. d2 ≈ 11689,87 ( mm2 )

⇒ Thể tích khối cầu: Giải bài 33 trang 125 SGK Toán 9 Tập 2 | Giải toán lớp 9 Bai 33 Trang 125 Toan 9 Tap 2 5 ≈ 118846,97 (mm3)

Kiến thức áp dụng

Bài 3: Hình cầu. Diện tích mặt cầu và thể tích hình cầu

Bài 33 (trang 125 SGK Toán 9 tập 2): Dụng cụ thể thao.

Các loại bóng cho trong bảng đều có dạng hình cầu. Hãy điền vào những ô trống ở bảng sau ( làm tròn hiệu quả đến chữ số thập phân thứ hai ) :

Loại bóng Quả bóng gôn Quả khúc cầu gôn Quả ten-nit Quả bóng bàn Quả bi-a
Đường kính 42,7mm 6,5cm 40mm 61mm
Độ dài đường tròn lớn 23cm
Diện tích
Thể tích

Lời giải

Loại bóng Quả bóng gôn Quả khúc cầu gôn Quả ten-nit Quả bóng bàn Quả bi-a
Đường kính 42,7mm 7,32cm 6,5cm 40mm 61mm
Độ dài đường tròn lớn 134,08mm 23cm 20,41cm 125,6mm 171,71mm
Diện tích 57,25cm2 168,25cm2 132,67cm2 5024mm2 11683,94mm2
Thể tích 40,74cm3 205,26cm3 143,72cm3 33,49 cm3 118,79cm3

Cách tính:

+ Quả bóng gôn :
d = 42,7 mm ⇒ R = d / 2 = 21,35 mm
⇒ Độ dài đường tròn lớn : C = 2 π. R ≈ 134,15 ( mm )
⇒ Diện tích mặt cầu : S = πd2 ≈ 5728 mm2 = 57,28 ( cm2 ) .

⇒ Thể tích khối cầu: Giải bài 33 trang 125 SGK Toán 9 Tập 2 | Giải toán lớp 9 Bai 33 Trang 125 Toan 9 Tap 2 2 ≈ 40764,51 (mm3) = 40,76 (cm3).

+ Quả khúc côn cầu :
C = πd = 23 cm ⇒
Giải bài 33 trang 125 SGK Toán 9 Tập 2 | Giải toán lớp 9 Bai 33 Trang 125 Toan 9 Tap 2 3 ≈ 7,32 (cm)
≈ 7,32 ( cm )⇒ Diện tích mặt cầu : S = πd2 ≈ 168,39 ( cm2 ) .

⇒ Thể tích khối cầu: Giải bài 33 trang 125 SGK Toán 9 Tập 2 | Giải toán lớp 9 Bai 33 Trang 125 Toan 9 Tap 2 4 ≈ 205,46 (cm3).

+ Quả ten-nít :
d = 6,5 cm
⇒ Độ dài đường tròn lớn : C = π. d ≈ 20,42 ( cm )
⇒ Diện tích mặt cầu : S = πd2 ≈ 132,73 ( cm2 )

⇒ Thể tích khối cầu: Giải bài 33 trang 125 SGK Toán 9 Tập 2 | Giải toán lớp 9 Bai 33 Trang 125 Toan 9 Tap 2 5 ≈ 143,79 (cm3).

+ Quả bóng bàn :
d = 40 mm
⇒ Độ dài đường tròn lớn C = π. d ≈ 125,66 ( cm )
⇒ Diện tích mặt cầu : S = π. d2 ≈ 5026,55 ( cm2 )
⇒ Thể tích khối cầu :
Giải bài 33 trang 125 SGK Toán 9 Tập 2 | Giải toán lớp 9 Bai 33 Trang 125 Toan 9 Tap 2 5 ≈ 33510,32 (cm3)
≈ 33510,32 ( cm+ Quả bi-a ;
d = 61 mm
⇒ Độ dài đường tròn lớn C = π. d ≈ 191,64 ( mm )
⇒ Diện tích mặt cầu : S = π. d2 ≈ 11689,87 ( mm2 )

⇒ Thể tích khối cầu: Giải bài 33 trang 125 SGK Toán 9 Tập 2 | Giải toán lớp 9 Bai 33 Trang 125 Toan 9 Tap 2 5 ≈ 118846,97 (mm3)

Kiến thức áp dụng

Bài 3: Hình cầu. Diện tích mặt cầu và thể tích hình cầu

Bài 34 (trang 125 SGK Toán 9 tập 2): Khinh khí cầu của nhà Mông-gôn-fi-ê (Montgolfier)

Ngày 4-6-1783, bạn bè nhà Mông-gôn-fi-ê ( người Pháp ) ý tưởng ra khinh khí cầu dùng không khí nóng. Coi khinh khí cầu này là hình cầu có đường kính 11 m. Hãy tính diện tích quy hoạnh mặt khinh khí cầu đó ( làm tròn tác dụng đến chữ số thập phân thứ hai ) .

Giải bài 34 trang 125 SGK Toán 9 Tập 2 | Giải toán lớp 9 Bai 34 Trang 125 Sgk Toan 9 Tap 2

Hình 109

Lời giải

Giải bài 34 trang 125 SGK Toán 9 Tập 2 | Giải toán lớp 9 Bai 34 Trang 125 Toan 9 Tap 2

Kiến thức áp dụng

Bài 3: Hình cầu. Diện tích mặt cầu và thể tích hình cầu

Bài 34 (trang 125 SGK Toán 9 tập 2): Khinh khí cầu của nhà Mông-gôn-fi-ê (Montgolfier)

Ngày 4-6-1783, đồng đội nhà Mông-gôn-fi-ê ( người Pháp ) ý tưởng ra khinh khí cầu dùng không khí nóng. Coi khinh khí cầu này là hình cầu có đường kính 11 m. Hãy tính diện tích quy hoạnh mặt khinh khí cầu đó ( làm tròn hiệu quả đến chữ số thập phân thứ hai ) .

Giải bài 34 trang 125 SGK Toán 9 Tập 2 | Giải toán lớp 9 Bai 34 Trang 125 Sgk Toan 9 Tap 2

Hình 109

Lời giải

Giải bài 34 trang 125 SGK Toán 9 Tập 2 | Giải toán lớp 9 Bai 34 Trang 125 Toan 9 Tap 2

Kiến thức áp dụng

Bài 3: Hình cầu. Diện tích mặt cầu và thể tích hình cầu

Luyện tập (trang 126 sgk Toán 9 Tập 2)

Bài 35 (trang 126 SGK Toán 9 tập 2): Một cái bồn chứa xăng gồm hai nửa hình cầu và một hình trụ (h.110).

Giải bài 35 trang 126 SGK Toán 9 Tập 2 | Giải toán lớp 9 Bai 35 Trang 126 Sgk Toan 9 Tap 2

Hình 110

Lời giải

Thể tích cần tính gồm một hình tròn trụ và hai nửa hình cầu .
– Hình cầu có đường kính d = 1,8 m ⇒ nửa đường kính R = 0,9 m
– Bán trụ có nửa đường kính đáy bằng nửa đường kính hình cầu R = 0,9 m ; chiều cao h = 3,62 m .
Thể tích hình tròn trụ : V1 = π. R2. h ≈ 9,21 ( m3 ) .

Thể tích hai nửa hình cầu: Giải bài 35 trang 126 SGK Toán 9 Tập 2 | Giải toán lớp 9 Bai 35 Trang 126 Toan 9 Tap 2 1 (m3).

Thể tích bồn chứa xăng : V = V1 + V2 ≈ 12,26 ( m3 ) .

Kiến thức áp dụng

Bài 3: Hình cầu. Diện tích mặt cầu và thể tích hình cầu

Luyện tập (trang 126 sgk Toán 9 Tập 2)

Bài 36 (trang 126 SGK Toán 9 tập 2): Một chi tiết máy gồm một hình trụ và hai nửa hình cầu với các kích thước đã cho trên hình 111 (đơn vị: cm).

a ) Tìm một hệ thức giữa x và h khi AA ’ có độ dài không đổi và bằng 2 a .
b ) Với điều kiện kèm theo ở a ), hãy tính diện tích quy hoạnh mặt phẳng và thể tích của chi tiết cụ thể máy theo x và a .

Giải bài 36 trang 126 SGK Toán 9 Tập 2 | Giải toán lớp 9 Bai 36 Trang 126 Sgk Toan 9 Tap 2

Hình 111

Lời giải

a ) Ta có : AA ’ = AO + OO ’ + O’A ’
hay 2 a = x + h + x
hay 2 x + h = 2 a .
b ) Diện tích cần tính gồm diện tích quy hoạnh xung quanh của hình tròn trụ có nửa đường kính đáy là x, chiều cao là h và diện tích quy hoạnh mặt cầu có nửa đường kính là x .

Giải bài 36 trang 126 SGK Toán 9 Tập 2 | Giải toán lớp 9 Bai 36 Trang 126 Toan 9 Tap 2

Kiến thức áp dụng

Bài 3: Hình cầu. Diện tích mặt cầu và thể tích hình cầu

Luyện tập (trang 126 sgk Toán 9 Tập 2)

Bài 37 (trang 126 SGK Toán 9 tập 2): Cho nửa đường tròn tâm O, đường kính AB = 2R, Ax và By là hai tiếp tuyến với nửa đường tròn tại A và B. Lấy trên tia Ax điểm M rồi vẽ tiếp tuyến MP cắt By tại N.

a ) Chứng minh rằng MON và APB là hai tam giác vuông đồng dạng .
b ) Chứng minh AM.BN = R2

c) Tính tỉ số Giải bài 37 trang 126 SGK Toán 9 Tập 2 | Giải toán lớp 9 Bai 37 Trang 126 Sgk Toan 9 Tap 2 2

d ) Tính thể tích của hình do nửa hình tròn trụ APB quay quanh AB sinh ra .

Lời giải

Giải bài 37 trang 126 SGK Toán 9 Tập 2 | Giải toán lớp 9 Bai 37 Trang 126 Sgk Toan 9 Tap 2 1

a) Ta có OM, ON lần lượt là tia phân giác của AOP, BOP (tính chất của hai tiếp tuyến cắt nhau).

Mà AOP kề bù với BOP nên suy ra OM vuông góc với ON.

Vậy ΔMON vuông tại O .

Giải bài 37 trang 126 SGK Toán 9 Tập 2 | Giải toán lớp 9 Bai 37 Trang 126 Toan 9 Tap 2
Giải bài 37 trang 126 SGK Toán 9 Tập 2 | Giải toán lớp 9 Bai 37 Trang 126 Toan 9 Tap 2 1

Source: https://dvn.com.vn
Category: Dụng Cụ

Alternate Text Gọi ngay