Bảng mã vạch các nước trên thế giới mới nhất [year]

Mã vạch là khoảng chừng trắng và vạch thẳng để màn biểu diễn các mẫu tự, ký hiệu và các số lượng, hiển thị nguồn gốc sản phẩm & hàng hóa, doanh nghiệp và mẫu sản phẩm. Để xem được mã vạch thuộc nước nào bạn chỉ cần xem 3 chữ số tiên phong của mã vạch .

Có Thể Giúp ích cho bạn

No Content Available

Bạn đang đọc: Bảng mã vạch các nước trên thế giới mới nhất [year]

Mã vạch là gì ?

Mã vạch (Barcode) theo định nghĩa là phương pháp lưu trữ và truyền tải thông tin bằng một lọai ký hiệu gọi là ký mã vạch (Barcode symbology). Ký mã vạch hay gọi tắt cũng là mã vạch, là 1 ký hiệu tổ hợp các khoảng trắng và vạch thẳng để biểu diễn các mẫu tự, ký hiệu và các con số. Sự thay đổi trong độ rộng của vạch và khoảng trắng biểu diễn thông tin số hay chữ số dưới dạng mà máy có thể đọc được.

Mã số mã vạch được thu nhận bằng một máy quét mã vạch, là một máy thu nhận hình ảnh của mã vạch in trên các bề mặt và chuyển thông tin chứa trong mã vạch đến máy tính hay các thiết bị cần thông tin này. Nó thường có một nguồn sáng kèm theo thấu kính, để hội tụ ánh sáng lên mã vạch, rồi thu ánh sáng phản xạ về một cảm quang chuyển hóa tín hiệu ánh sáng thành tín hiệu điện. Ngoài ra, nhiều máy quét mã vạch còn có thêm mạch điện tử xử lý tín hiệu thu được từ cảm quang để chuyển thành tín hiệu phù hợp cho kết nối với máy tính.

Mã vạch các nước trên thế giới

Trong thời đại hội nhập thì các mẫu sản phẩm không chỉ được sản xuất tại Nước Ta mà có rất nhiều sản phẩm & hàng hóa khác nhau được nhập khẩu ở nhiều các vương quốc trên quốc tế. Trong đó phải kể đến các nước mà tất cả chúng ta thường nhập khẩu như : Mỹ, Trung Quốc, Nhật Bản, Nước Hàn, Canada, Pháp Úc, xứ sở của những nụ cười thân thiện .. như ở dưới đây .

bang-ma-cach-cac-nuoc-tren-the-gioi-2

Để xem được mã vạch thuộc nước nào bạn chỉ cần xem 3 chữ số tiên phong của mã vạch thường được in trên vỏ hộp hộp của mẫu sản phẩm. Sau đó đổi chiếu với các list dưới đây

Mã vạch các nước phổ biến thường gặp:

  • 000 – 019 GS1 Mỹ (United States) USA
  • 030 – 039 GS1 Mỹ (United States)
  • 050 – 059 Coupons
  • 060 – 139 GS1 Mỹ (United States)
  • 300 – 379 GS1 Pháp (France)
  • 400 – 440 GS1 Đức (Germany)
  • 450 – 459 và 490 – 499 GS1 Nhật Bản
  • 690 – 695 GS1 Trung Quốc
  • 760 – 769 GS1 Thụy Sĩ
  • 880 GS1 Hàn Quốc
  • 885 GS1 Thái Lan (Thailand)
  • 893 GS1 Việt Nam
  • 930 – 939 GS1 Úc (Australia)

Bảng mã vạch các quốc gia trên thế giới

Mã số, mã vạch các nước trên thế giới

Đầu số mã vạch Quốc gia quản lý
000 → 019 USA, US hay còn gọi Mỹ, Hoa Kỳ
020 → 029 Hạn chế số lưu hành trong một khu vực địa lý
030 → 039 Mỹ
040 → 049 Bị hạn chế trong một công ty (Hiện tại không dùng cho quốc gia)
050 → 059 Mỹ sẽ sử dụng trong tương lai
060 → 139 Mỹ
200 → 299 Hạn chế số lưu hành trong một khu vực địa lý
300 → 379 Pháp
380 Bulgaria hay tiếng Việt đọc là Bun-ga-ri
383 Slovenija
385 Croatia
387 Bosnia-Herzegovina hay tiếng Việt đọc là Bô-xni-a Héc-xê-gô-vi-na
389 Montenegro
400 → 440 Germany hay còn gọi là Đức
450 → 459
490 → 499
Japan hay còn gọi là Nhật (Nhật Bản)
460 → 469 Russia hay còn gọi là Nga
470 Kyrgyzstan
471 Taiwan hay còn gọi là Đài Loan
474 Estonia
475 Latvia
476 Azerbaijan
477 Lithuania
478 Uzbekistan
479 Sri Lanka
480 Philippines
481 Belarus
482 Ukraine
483 Turkmenistan
484 Moldova
485 Armenia
486 Georgia
487 Kazakstan
488 Tajikistan
489 Hong Kong
500 → 509 UK hay còn gọi là Anh
520 → 521 Greece hay còn gọi là Hy Lạp
528 Lebanon
529 Cyprus
530 Albania
531 Macedonia
535 Malta
539 Ireland hay còn gọi là Ai-len
540 → 549 Đây mã vạch của Belgium hay là gọi Bỉ và của Luxembourg hay còn gọi là Lúc-xăm-bua
560 Portugal hay còn gọi là Bồ Đào Nha
569 Iceland hay còn gọi là Ai-xơ-len hay Băng Đảo
570 → 579 Denmark hay còn gọi là Đan Mạch
590 Poland hay còn gọi là Ba Lan
594 Romania
599 Hungary hay còn gọi là Hung-ga-ri, Hung Gia Lợi
600 → 601 South Africa hay còn gọi là Nam Phi
603 Ghana hay còn gọi là Ga-na
604 Senegal
608 Bahrain hay còn gọi là Vương quốc Ba-ranh, Vương quốc Bahrain
609 Mauritius
611 Morocco hay còn gọi là Ma Rốc
613 Algeria
615 Nigeria
616 Kenya
618 Ivory Coast hay còn gọi là Bờ Biển Ngà
619 Tunisia
620 Tanzania
621 Syria
622 Egypt hay còn gọi là Ai Cập
623 Brunei
624 Libya
625 Jordan
626 Iran
627 Kuwait
628 Saudi Arabia hay còn gọi là Ả Rập Saudi, Ả-rập Xê-út, A-rập Xê-út hay Ả-rập Xau-đi
629 United Arab Emirates hay còn gọi là Các Tiểu Vương quốc Ả Rập Thống nhất
640 → 649 Finland hay còn gọi là Phần Lan
690 → 699 China hay còn gọi là Trung Quốc, Trung Hoa
700 → 709 Norway hay còn gọi là Na Uy
729 Israel
730 → 739 Sweden hay còn gọi là Thụy Điển
740 Guatemala hay còn gọi là Cộng hòa Goa-tê-ma-la
741 El Salvador hay còn gọi là Cộng hòa En Xan-va-đo
742 Honduras
743 Nicaragua
744 Costa Rica
745 Panama
746 Republica Dominicana hay còn gọi là Cộng hòa Đô-mi-ni-ca-na
750 Mexico hay còn gọi là Mê-xi-cô hay Mê-hi-cô
754 → 755 Canada
759 Venezuela hay còn gọi là Vê-nê-xu-ê-la
760 → 769 Schweiz, Suisse, Svizzera, Switzerland hay còn gọi là Thụy Sỹ
770 → 771 Colombia hay còn gọi là Cô-lôm-bi-a
773 Uruguay
775 Peru
777 Bolivia
778 → 779 Argentina hay còn gọi là Ác-hen-ti-na
780 Chile hay còn gọi là Chi-lê
784 Paraguay
786 Ecuador hay còn gọi là Ê-cu-a-đo
789 → 790 Brasil
800 → 839 Italy hay còn gọi là Ý
840 → 849 Spain hay còn gọi là Tây Ban Nha
850 Cuba
858 Slovakia
859 Czech hay còn gọi là Cộng hòa Séc, Tiệp Khắc
860 Serbia
865 Mongolia hay còn gọi là Mông Cổ
867 North Korea hay còn gọi là Bắc Triều Tiên, Triều Tiên, Bắc Hàn
868 → 869 Turkey hay còn gọi là Thổ Nhĩ Kỳ
870 → 879 Netherlands hay còn gọi là Hòa Lan, Hà Lan
880 South Korea hay còn gọi là Hàn Quốc, Nam Hàn, Đại Hàn, Nam Triều Tiên
884 Cambodia hay còn gọi là Campuchia
885 Thailand hay còn gọi là Thái Lan, Thái
888 Singapore
890 India hay còn gọi là Ấn Độ
893 Việt Nam
896 Pakistan hay còn gọi là Pa-ki-xtan
899 Indonesia
900 → 919 Austria hay còn gọi là Áo
930 → 939 Australia hay còn gọi là Ô-xtrây-li-a, Úc
940 → 949 New Zealand hay còn gọi là Niu Di-lân, Tân Tây Lan
950 Dành cho văn phòng toàn cầu. Các ứng dụng đặc biệt
951 Dành cho văn phòng toàn cầu. Các ứng dụng đặc biệt
955 Malaysia hay còn gọi là Ma-lai-xi-a
958 Macau hay còn gọi là Ma cao
960 → 969 Dành cho văn phòng toàn cầu.
977 Mã số tiêu chuẩn quốc tế cho xuất bản phẩm nhiều kỳ. hận dạng một xuất bản phẩm nhiều kỳ dạng giấy in hoặc điện tử như tạp chí định kỳ, tạp chí chuyên khảo, báo, bản tin, xuất bản phẩm thông tin, niên giám, báo cáo thường niên, kỷ yếu hội nghị hay hội thảo, phụ trương hay phụ bản của các xuất bản phẩm nhiều kỳ
978 → 979 Mã số tiêu chuẩn quốc tế cho sách
980 Dùng cho biên lai hoàn tiền
981 → 984 Phiếu giảm giá cho khu vực đồng tiền chung
990 →999 Phiếu giảm giá hay còn gọi là Coupon

Những đầu số mã vạch chưa được sử dụng:

  • 140 → 199
  • 381, 382, 384, 386 & 388
  • 391 → 399
  • 441 → 449
  • 472 & 473
  • 483
  • 510 → 519
  • 522 → 527
  • 532 → 534 & 536 → 538
  • 550 → 559
  • 561 → 568
  • 580 → 589
  • 591 → 593 & 595 → 598
  • 602 & 605 → 607
  • 610, 612, 614 & 617
  • 630 → 639
  • 650 → 689
  • 710 → 728
  • 747 → 749
  • 751 → 753 & 756 → 758
  • 772, 774 & 776
  • 781 → 783, 785, 787 & 788
  • 791 → 799
  • 851 → 857
  • 861 → 864 & 866
  • 881 → 883, 886, 887 & 889
  • 891, 892, 894, 895, 897 & 898
  • 920 → 929
  • 952 → 954, 956, 957 & 959
  • 970 → 976
  • 985 → 989

Hi vọng với những mã vạch các nước này sẽ giúp ích cho các bạn phân biệt sản phẩm & hàng hóa, loại sản phẩm từ các nước tốt hơn để không bị nhầm. Ngoài ra nếu các bạn có smartphone hoàn toàn có thể tìm trên các shop ứng dụng cũng có những ứng dụng tương hỗ kiểm tra mã vạch thuận tiện .

Source: https://dvn.com.vn
Category: Cẩm Nang

Alternate Text Gọi ngay