CẨM NANG TUYỂN SINH ĐẠI HỌC QUỐC GIA TPHCM – Tài liệu text

CẨM NANG TUYỂN SINH ĐẠI HỌC QUỐC GIA TPHCM

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (2.86 MB, 76 trang )

Bạn đang đọc: CẨM NANG TUYỂN SINH ĐẠI HỌC QUỐC GIA TPHCM – Tài liệu text

ĐẠI HỌC QUỐC GIA THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH

NHỮNG ĐIỀU CẦN BIẾT
VỀ TUYỂN SINH ĐẠI HỌC VÀ CAO ĐẲNG
NĂM 2014

(Lưu hành nội bộ)
TP. Hồ Chí Minh – 2014

Ban biên tập chân thành cảm ơn ĐHQG-HCM, các trường thành viên, khoa
trực thuộc, viện Đào tạo Quốc tế (IEI), trung tâm đào tạo Quốc tế ITEC –
trường đại học Khoa học Tự nhiên, Trung tâm đại học Pháp (PUF) và các
đồng nghiệp đã hỗ trợ thông tin, giúp chúng tôi thực hiện cuốn Những điều
cần biết về tuyển sinh đại học và cao đẳng năm 2014 của Đại học Quốc
gia Tp. Hồ Chí Minh.

Mọi ý kiến đóng góp vui lòng gửi về Ban Đại học và Sau đại học qua địa

chỉ email: [email protected].

ĐẠI HỌC QUỐC GIA THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH
Khu phố 6, phường Linh Trung, quận Thủ Đức, TP. HCM
BAN ĐẠI HỌC VÀ SAU ĐẠI HỌC
Tel: (08) 37242181 – 37242160 (Số nội bộ 1331)
Fax: (08) 37242190
Email: [email protected]
Website: http://aad.vnuhcm.edu.vn

1

MỤC LỤC

LỜI NÓI ĐẦU 2
THÔNG TIN CHUNG VỀ TUYỂN SINH NĂM 2014 7
ĐĂNG KÝ DỰ THI VÀ CÔNG TÁC XÉT TUYỂN 8
DỰ KIẾN ĐỢT THI VÀ LỊCH THI TUYỂN SINH 10
THÔNG TIN TUYỂN SINH ĐH, CĐ NĂM 2014 CỦA CÁC TRƯỜNG
THÀNH VIÊN, KHOA TRỰC THUỘC ĐẠI HỌC QUỐC GIA TP. HCM 11
TRƯỜNG ĐẠI HỌC BÁCH KHOA 12
TRƯỜNG ĐẠI HỌC KHOA HỌC TỰ NHIÊN 19
TRƯỜNG ĐẠI HỌC CÔNG NGHỆ THÔNG TIN 21
TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ – LUẬT 23
TRƯỜNG ĐH KHOA HỌC XÃ HỘI VÀ NHÂN VĂN 25
TRƯỜNG ĐẠI HỌC QUỐC TẾ 27

KHOA Y 35
KÝ TÚC XÁ ĐHQG-HCM 38
VIỆN ĐÀO TẠO QUỐC TẾ (IEI) ĐẠI HỌC QUỐC GIA TP.HỒ CHÍ MINH 41
TRUNG TÂM ĐẠI HỌC PHÁP (PUF-HCM) ĐẠI HỌC QUỐC GIA TP.HỒ CHÍ
MINH 45
TRUNG TÂM ĐÀO TẠO QUỐC TẾ ITEC TRƯỜNG ĐẠI HỌC KHOA HỌC
TỰ NHIÊN ĐẠI HỌC QUỐC GIA TP.HỒ CHÍ MINH 48
PHỤ LỤC 1 51
PHỤ LỤC 2 61

2

LỜI NÓI ĐẦU

Cuốn Những điều cần biết về tuyển sinh đại học và cao đẳng năm
2014 của Đại học Quốc gia Tp. Hồ Chí Minh (ĐHQG-HCM) cung cấp
những thông tin về ĐHQG-HCM, các trường đại học thành viên, khoa trực
thuộc và các thông tin chi tiết về công tác thi tuyển và xét tuyển trong toàn
hệ thống ĐHQG-HCM: tên trường, ký hiệu trường, mã ngành tuyển sinh,
khối thi, chỉ tiêu tuyển sinh theo nhóm ngành/ngành, các điều kiện về xét
tuyển trong hệ thống ĐHQG-HCM.
Thông tin trong cuốn Những điều cần biết về tuyển sinh đại học và
cao đẳng năm 2014 của ĐHQG-HCM giúp thí sinh lựa chọn ngành/
nhóm ngành, đăng ký, làm hồ sơ dự thi chính xác. Các thông tin chi tiết về
ngành/ nhóm ngành tuyển sinh, đào tạo có thể tham khảo từ trang thông tin
điện tử của ĐHQG-HCM (http://aad.vnuhcm.edu.vn và
http://tuvantuyensinh.vnuhcm.edu.vn/tuvantructuyen) và các trường đại học

thành viên, khoa trực thuộc.
Với thông tin trong cuốn Những điều cần biết về tuyển sinh đại
học và cao đẳng năm 2014 của ĐHQG-HCM sẽ cung cấp đầy đủ thông
tin, đáp ứng được sự mong mỏi của các bạn học sinh trong việc lựa chọn
trường thi, ngành dự thi phù hợp và chính xác.

ĐẠI HỌC QUỐC GIA TP. HỒ CHÍ MINH

3

ĐHQG-HCM được xây dựng theo mô
hình đô thị đại học hiện đại với diện
tích 643,7 hecta tại khu quy hoạch
Thủ Đức – Dĩ An. Quy mô đào tạo
chính quy (bao gồm đại học và sau
đại học) của ĐHQG-HCM khoảng
50.000 sinh viên với 89 ngành đào
tạo trình độ đại học, 89 ngành đào tạo
thạc sĩ và 91 ngành đào tạo tiến sĩ
thuộc các lĩnh vực kỹ thuật công
nghệ, khoa học tự nhiên, khoa học xã

hội – nhân văn và kinh tế – kinh doanh.
Tổng số cán bộ, công chức của ĐHQG-
HCM là 5.625, trong đó có 2.608 cán
bộ giảng dạy (thạc sĩ: 1.869; tiến sĩ:
1.087; GS, PGS: 249).
Tại khu đô thị ĐHQG-HCM hiện có
hệ thống ký túc xá với hơn 60.000
chỗ ở do Chính phủ, ĐHQG-HCM và
các tỉnh đầu tư xây dựng, đảm bảo
chỗ ở cho sinh viên nội trú
(http://ktx.vnuhcm.edu.vn/).
Đại học Quốc gia TP.HCM
(ĐHQG-HCM) là một trung tâm đào
tạo đại học, sau đại học và nghiên
cứu khoa học – công nghệ đa ngành,
đa lĩnh vực, chất lượng cao, đạt trình
độ tiên tiến, làm nòng cốt cho hệ
thống giáo dục đại học, đáp ứng nhu
cầu phát triển kinh tế – xã hội.
Hệ thống thư viện ĐHQG-HCM là
một mạng lưới các thư viện liên
thông, liên kết, cùng phối hợp tổ chức
các hoạt động giữa Thư viện Trung
tâm ĐHQG-HCM và Thư viện các
trường, viện và khoa trực thuộc nhằm
cung cấp các nguồn tài nguyên thông
tin và các dịch vụ thông tin cho giảng
viên, các nhà nghiên cứu, sinh viên
và cán bộ viên chức của ĐHQG-
HCM.

Phục vụ nhu cầu học tập, sinh hoạt
của sinh viên có các khu thương mại,
khu tập luyện thể thao, hệ thống xe
buýt,…

Khu phố 6, phường Linh Trung, quận Thủ Đức, TP.Hồ Chí Minh
ĐT: (08)37242181-37242160 (Số nội bộ 1331); Fax: (08)37242190
Website: http://aad.vnuhcm.edu.vn

4
ĐHQG-HCM gồm 06 trường đại học, 01 khoa, 01 viện và trung tâm
trực thuộc có đào tạo trình độ đại học là: Trường ĐH Bách khoa (QSB),
Trường ĐH Khoa học Tự nhiên (QST), Trường ĐH Khoa học Xã hội và
Nhân văn (QSX), Trường ĐH Quốc tế (QSQ), Trường ĐH Công nghệ
Thông tin (QSC), Trường ĐH Kinh tế – Luật (QSK), Khoa Y (QSY), Viện
Đào tạo Quốc tế (IEI) và Trung tâm Đại học Pháp (PUF).
 Trường Đại học Bách khoa
Đào tạo nguồn nhân lực trong lĩnh vực Khoa học Kỹ thuật, Công
nghệ. Mục tiêu của Trường là tạo ra bước phát triển đáng kể về giá trị và
đóng góp cho xã hội thông qua các hoạt động giáo dục đào tạo chất lượng
cao, nghiên cứu khoa học – chuyển giao công nghệ, hợp tác quốc tế trong
môi trường sáng tạo, chuyên nghiệp.
Các nhóm ngành/ngành đào tạo: Công nghệ Thông tin, Điện – Điện
tử, Cơ khí – Cơ Điện tử, Công nghệ Hóa – Thực phẩm – Sinh học, Xây
dựng, Kỹ thuật – Địa chất – Dầu khí, Kỹ thuật và Quản lý Môi trường, Kỹ
thuật giao thông, Vật lý Kỹ thuật – Cơ kỹ thuật, Kỹ thuật Dệt may, Kiến
trúc, Quản lý Công nghiệp, Kỹ thuật Hệ thống Công nghiệp, Kỹ thuật Vật
liệu, Kỹ thuật Trắc địa – Bản đồ, Kỹ thuật Vật liệu xây dựng, Bảo dưỡng

Công nghiệp (CĐ).
 Trường Đại học Khoa học Tự nhiên
Đào tạo nguồn nhân lực trong lĩnh vực Khoa học Tự nhiên, nghiên
cứu khoa học và chuyển giao công nghệ, tạo ra những sản phẩm tinh hoa
đáp ứng yêu cầu phát triển kinh tế – xã hội ngày càng cao của đất nước, phù
hợp với xu thế phát triển, hội nhập quốc tế.
Các nhóm ngành/ngành đào tạo: Công nghệ Thông tin, Toán học, Vật
lý, Kỹ thuật hạt nhân, Kỹ thuật Điện tử – Truyền thông, Hải dương học, Hóa
học, Địa chất, Khoa học môi trường, Công nghệ Kỹ thuật môi trường, Khoa
học vật liệu, Sinh học, Công nghệ sinh học, Công nghệ Thông tin (CĐ).
 Trường Đại học Khoa học Xã hội và Nhân văn
Đào tạo nguồn nhân lực trong lĩnh vực khoa học xã hội và nhân văn,
từng bước định hướng là trường đại học nghiên cứu theo mô hình hiện đại
của đại học thế giới, đóng vai trò nòng cốt trong hệ thống giáo dục đại học
về các ngành khoa học xã hội và nhân văn của VN và tại khu vực châu Á.

5
Các nhóm ngành/ngành đào tạo: Văn học và Ngôn ngữ, Báo chí
và Truyền thông, Lịch sử, Nhân học, Triết học, Địa lý, Xã hội học,Thư
viện – Thông tin, Đông phương học, Giáo dục, Lưu trữ học, Văn hóa
học, Công tác xã hội, Tâm lý học, Đô thị học, Du lịch, Nhật Bản học,
Hàn Quốc học, Ngữ văn Anh, Song ngữ Nga – Anh, Ngữ văn Pháp, Ngữ
văn Trung Quốc, Ngữ văn Đức, Quan hệ quốc tế, Ngữ văn Tây Ban
Nha, Ngữ văn Ý.
 Trường Đại học Kinh tế – Luật
Đào tạo nguồn nhân lực trong lĩnh vực kinh tế và luật, cung cấp
cho xã hội các chuyên gia kinh tế, tài chính – ngân hàng, luật, kinh
doanh và quản lý có tầm chiến lược và khả năng thích ứng cao, phục vụ
thiết thực cho sự nghiệp công nghiệp hóa, hiện đại hóa và hội nhập quốc
tế.

Các nhóm ngành/ngành đào tạo: Kinh tế học, Kinh tế đối ngoại, Kinh
tế và quản lý công, Tài chính – Ngân hàng, Kế toán – Kiểm toán, Hệ thống
thông tin quản lý, Quản trị kinh doanh, Luật kinh doanh, Luật thương mại
quốc tế, Luật dân sự, Luật Tài chính – Ngân hàng – Chứng khoán, Kinh
doanh Quốc tế. Các ngành mới (dự kiến): Marketing, Thương mại Điện tử.
 Trường Đại học Quốc tế
Đào tạo nguồn nhân lực trong các lĩnh vực kỹ thuật, kinh tế, quản
lý,… Sinh viên được giảng dạy và học tập bằng tiếng Anh trong môi trường
theo chuẩn quốc tế. Bên cạnh đó, công tác nghiên cứu khoa học và chuyển
giao công nghệ cho công nghiệp và xã hội, phục vụ cộng đồng cũng được
Trường quan tâm.
Các nhóm ngành/ngành đào tạo: Công nghệ thông tin, Khoa học
máy tính, Quản trị kinh doanh, Công nghệ sinh học, Điện tử – viễn
thông, Kỹ thuật hệ thống công nghiệp, Kỹ thuật y sinh, Quản lý nguồn
lợi thủy sản, Công nghệ thực phẩm, Tài chính – Ngân hàng, Kỹ thuật
xây dựng. Các ngành mới (dự kiến): Hóa học (Hóa sinh), Kỹ thuật Điều
khiển và Tự động hóa, Logistics và Quản lý chuỗi cung ứng.

6
 Trường Đại học Công nghệ Thông tin
Đào tạo nguồn nhân lực trong lĩnh vực công nghệ thông tin, đồng
thời tiến hành nghiên cứu khoa học và chuyển giao công nghệ thông tin tiên
tiến, đặc biệt là hướng vào các ứng dụng góp phần đẩy mạnh sự phát triển
của nền công nghiệp công nghệ thông tin Việt Nam.
Các nhóm ngành/ngành đào tạo: Khoa học máy tính, Kỹ thuật
máy tính, Kỹ thuật phần mềm, Hệ thống thông tin, Mạng máy tính và
truyền thông, An toàn – An ninh Thông tin.
 Khoa Y

Là cơ sở đào tạo, nghiên cứu, chuyển giao công nghệ chất lượng cao
thuộc lĩnh vực khoa học sức khỏe. Được xây dựng và phát triển trên cơ sở
sức mạnh hệ thống của ĐHQG-HCM. Đào tạo nguồn nhân lực trong lĩnh
vực khoa học sức khỏe (bác sĩ đa khoa,…). Chương trình đào tạo tích hợp
hệ thống, tăng cường thực hành, đặc biệt thực hành bệnh viện và thực hành
cộng đồng, tăng cường giáo dục về thái độ, đạo đức nghề nghiệp.
Ngành đào tạo: Y đa khoa.

7
ĐẠI HỌC QUỐC GIA TP. HỒ CHÍ MINH
THÔNG TIN CHUNG VỀ TUYỂN SINH NĂM 2014

ĐHQG-HCM tuyển sinh trong cả nước.
– Ngày thi và khối thi theo quy định thi 3 chung của Bộ GD&ĐT.
– Điểm trúng tuyển theo ngành/nhóm ngành hoặc theo đơn vị đào tạo.
– Thí sinh không trúng tuyển vào ngành đăng ký dự thi nguyện vọng 1
(NV1), có thể được xét tuyển vào ngành cùng khối thi, có điểm trúng
tuyển thấp hơn, còn chỉ tiêu tại các đơn vị đào tạo trong ĐHQG-
HCM. Xem chi tiết thủ tục đăng ký các nguyện vọng chuyển ngành
trên giấy báo dự thi và trên các trang web của các trường/khoa.
– Hệ cao đẳng của trường ĐH Bách khoa, trường ĐH Khoa học Tự
nhiên không tổ chức thi tuyển, mà lấy kết quả thi năm 2014 của
những thí sinh đã dự thi khối A, A1 vào các trường đại học theo đề

thi chung của Bộ GD&ĐT để xét tuyển, trên cơ sở các hồ sơ đăng ký
xét tuyển của thí sinh.
– Năm 2014, tuyển sinh khối thi A1 cho các ngành/nhóm ngành tại các
trường ĐH Bách khoa, trường ĐH Khoa học Tự nhiên, trường ĐH
Khoa học Xã hội và Nhân văn, trường ĐH Quốc tế, trường ĐH Kinh
tế – Luật, trường ĐH Công nghệ thông tin; áp dụng nhân hệ số cho
môn thi trong xét tuyển của một số ngành/nhóm ngành, chi tiết xem
thông tin tuyển sinh của từng trường/khoa.
– Tuyển sinh các chương trình đào tạo Chất lượng cao với học phí
tương ứng, chương trình tài năng, chương trình tiên tiến.

8
ĐĂNG KÝ DỰ THI VÀ CÔNG TÁC XÉT TUYỂN

1. Đăng kí dự thi (ĐKDT)
1.1. Hồ sơ đăng ký dự thi
Hồ sơ đăng ký dự thi bao gồm:
– Một túi đựng hồ sơ, phiếu số 1, phiếu số 2.
Phiếu số 1 do Sở giáo dục và đào tạo (Sở GD&ĐT) lưu giữ. Phiếu số 2
do thí sinh giữ và được sử dụng trong các trường hợp cần thiết.
– 3 ảnh chân dung cỡ 46cm được chụp trong thời gian 6 tháng tính
đến ngày nộp hồ sơ ĐKDT; 3 phong bì đã dán sẵn tem ghi rõ họ, tên
và địa chỉ, số điện thoại của thí sinh.
– Bản sao hợp lệ giấy chứng nhận ưu tiên (nếu có).
Riêng thí sinh có nguyện vọng học tại các trường đại học (ĐH), cao

đẳng (CĐ) không tổ chức thi tuyển sinh hoặc hệ CĐ của trường ĐH, trường
CĐ thuộc các đại học (sau đây gọi chung là trường) thì cần nộp thêm bản
photocopy mặt trước của tờ phiếu số 1.
1.2. Nộp hồ sơ và lệ phí đăng ký dự thi
Học sinh đang học lớp 12 trung học phổ thông (THPT) tại trường
nào thì nộp hồ sơ ĐKDT, lệ phí ĐKDT tại trường đó.
Các đối tượng khác nộp hồ sơ ĐKDT, lệ phí ĐKDT tại các địa điểm do
Sở GD&ĐT quy định. Các địa điểm này không thu hồ sơ ĐKDT, lệ phí
ĐKDT của học sinh đang học lớp 12.
Thời hạn thu nhận hồ sơ ĐKDT, lệ phí ĐKDT quy định thống nhất
trên phạm vi toàn quốc như sau:
– Theo hệ thống của Sở GD&ĐT : Từ ngày 11/3 đến ngày 11/4/2014;
– Tại các trường tổ chức thi : Từ ngày 12/4 đến ngày 19/4/2014.
Các Sở GD&ĐT, các trường không thay đổi thời hạn, không kết
thúc việc nhận hồ sơ ĐKDT, lệ phí ĐKDT trước hoặc sau thời hạn quy
định.

9
2. Công tác xét tuyển
2.1. Xét tuyển nguyện vọng 1
– Các trường thành viên, khoa trực thuộc ĐHQG-HCM công bố điểm
thi trước 31/7/2014.
– Xét tuyển và công bố điểm trúng tuyển nguyện vọng 1 từ 15/8 –
25/8/2014.
2.2. Xét tuyển các nguyện vọng bổ sung (nếu có)
– Thời gian xét tuyển nguyện vọng bổ sung: 20/8/2014 – 31/10/2014.
– Thí sinh phải nộp bản chính (bản gốc) giấy chứng nhận kết quả thi.
– Thời gian thí sinh rút phiếu đăng ký xét tuyển và thủ tục do trường
quy định.
– Lệ phí xét tuyển do trường quy định.

10
DỰ KIẾN ĐỢT THI VÀ LỊCH THI TUYỂN SINH

1. Đợt thi và lịch thi tuyển sinh đại học năm 2014
a) Đợt I: Ngày 4 – 5/7/2014, thi khối A, A1 và V.
Ngày
Buổi
Môn thi
Khối A
Khối A1
Khối V
Ngày 3/7/2014
Sáng
Từ 8g00
Làm thủ tục dự thi, xử lý những sai sót trong
đăng ký dự thi của thí sinh.

Ngày 4/7/2014
Sáng
Toán
Toán
Toán
Chiều



Ngày 5/7/2014
Sáng
Hóa
Tiếng Anh
(*)

Chiều
Dự trữ
(*) Thí sinh thi khối V: thi môn Toán, Lý theo đề thi khối A, môn
năng khiếu “Vẽ đầu tượng” sẽ thi riêng, lịch thi do trường ĐH Bách khoa
quy định trên giấy báo thi.
b) Đợt II: ngày 9 – 10/7/2014, thi khối B, C, D
Ngày
Buổi
Môn thi
Khối B
Khối C
Khối D
Ngày
8/7/2014
Sáng

Từ 8g00
Làm thủ tục dự thi, xử lý những sai sót trong
đăng ký dự thi của thí sinh.
Ngày
9/7/2014
Sáng
Toán
Địa
Toán
Chiều
Sinh
Sử
Ngoại ngữ
Ngày
10/7/2014
Sáng
Hoá
Ngữ văn
Ngữ văn
Chiều
Dự trữ

2. Thời gian làm bài của mỗi môn thi tuyển sinh
– Các môn thi tự luận: 180 phút.
– Các môn thi theo phương pháp trắc nghiệm: 90 phút.

11

THÔNG TIN TUYỂN SINH ĐH, CĐ NĂM 2014 CỦA
CÁC TRƯỜNG THÀNH VIÊN, KHOA TRỰC
THUỘC ĐẠI HỌC QUỐC GIA TP. HCM

12

268 Lý Thường Kiệt, Phường 14, Quận 10, Tp.Hồ Chí Minh
ĐT: (08)38654087; Fax: (08)38637002
Website: http://www.hcmut.edu.vn

Stt

Tên trường.
Ngành học.
Mã ngành
Khối
Chỉ tiêu

Ký hiệu trường: QSB
3.950

Các ngành đào tạo đại học:
3.800
1
– Kỹ thuật hệ thống công nghiệp
D510602
A, A
1

80
2
– Kiến trúc
D580102
V
40
3
– Kỹ thuật trắc địa – bản đồ
D520503
A, A
1

90

4
– Công nghệ kỹ thuật vật liệu xây
dựng
D510105
A, A
1

80
5
– Quản lý công nghiệp
D510601
A, A
1

160
6
– Kỹ thuật vật liệu
D520309
A
200
7
– Nhóm ngành dệt-may
A, A
1

70

 Kỹ thuật dệt
D540201

 Công nghệ may
D540204
8
– Nhóm ngành cơ khí-cơ điện tử
A, A
1

500

 Kỹ thuật cơ – điện tử
D520114

 Kỹ thuật cơ khí
D520103

 Kỹ thuật nhiệt
D520115
TRƯỜNG ĐẠI HỌC BÁCH KHOA

13
Stt
Tên trường.
Ngành học.
Mã ngành
Khối
Chỉ tiêu
9
– Nhóm ngành kỹ thuật địa chất-dầu khí
A, A
1

150

 Kỹ thuật địa chất
D520501

 Kỹ thuật dầu khí
D520604
10
– Nhóm ngành điện-điện tử
A, A
1

660

 Kỹ thuật điện tử, truyền
thông
D520207

 Kỹ thuật điện, điện tử
D520201

 Kỹ thuật điều khiển và tự
động hoá
D520216
11
– Nhóm ngành kỹ thuật giao thông
A, A
1

180

 Kỹ thuật hàng không
D520120

 Công nghệ kỹ thuật ô tô
D510205

 Kỹ thuật tàu thuỷ
D520122
12
– Nhóm ngành hóa-thực phẩm-sinh học
A
430

 Công nghệ sinh học
D420201

 Kỹ thuật hoá học
D520301

 Công nghệ thực phẩm
D540101
13
– Nhóm ngành môi trường
A, A
1

160

 Kỹ thuật môi trường
D520320

 Quản lý tài nguyên và môi
trường
D850101
14
– Nhóm ngành máy tính và công nghệ thông tin
A, A
1

330

 Khoa học máy tính
D480101

 Kỹ thuật máy tính
D520214

14
Stt
Tên trường.
Ngành học.
Mã ngành
Khối
Chỉ tiêu

– Nhóm ngành vật lý kỹ thuật-cơ kỹ thuật
A, A
1

150

 Vật lý kỹ thuật
D520401

 Cơ kỹ thuật
D520101
15
– Nhóm ngành Xây dựng
A, A
1

520

 Kỹ thuật công trình xây dựng
D580201

 Kỹ thuật xây dựng công trình
giao thông
D580205

 Kỹ thuật công trình biển
D580203

 Kỹ thuật cơ sở hạ tầng
D580211

 Kỹ thuật công trình thuỷ
D580202

Các ngành đào tạo cao đẳng:
150

– Bảo dưỡng công nghiệp
C510505
A, A
1

150

I. Thông tin tuyển sinh 2014 của trường Đại học Bách khoa (ĐHBK):
1. Tuyển sinh theo nhóm ngành/ngành:
– Thí sinh đăng ký ngành dự thi (NV1) trong hồ sơ dự thi.
– Trường ĐHBK tuyển theo các nhóm ngành/ngành.
– Sinh viên được phân ngành/chuyên ngành sau 2 hoặc 3 học kỳ căn cứ
theo kết quả học tập tại trường.

2. Khối thi và điểm chuẩn:
– Đa số các nhóm ngành/ngành tuyển sinh theo hai khối A và A1, một số
ngành chỉ tuyển khối A, riêng ngành Kiến trúc tuyển khối V.
– Các nhóm ngành/ngành tuyển hai khối A và A1 sẽ có chung một điểm
chuẩn xét tuyển.
– Điểm chuẩn khối V tính hệ số 2 cho môn Toán và hệ số 1cho các môn Lý
và Năng khiếu (vẽ đầu tượng). Điều kiện tiên quyết là môn năng khiếu phải

15
có điểm thi  5. Thí sinh thuộc diện tuyển thẳng đăng ký vào ngành Kiến
trúc phải thi môn năng khiếu.

3. Nguyện vọng chuyển ngành:
– Thí sinh được đăng ký thêm một nguyện vọng chuyển ngành (vào các
ngành đại học dự kiến còn chỉ tiêu sau NV1) và một nguyện vọng vào ngành
cao đẳng Bảo dưỡng công nghiệp vào ngày 3/7/2014 tại phòng thi. Danh mục
các nhóm ngành/ngành được đăng ký được in trên mặt sau giấy báo dự thi.
– Các thí sinh không trúng tuyển NV1 sẽ được xét tuyển nguyện vọng
chuyển ngành.
– Điểm chuẩn NV1 và điểm chuẩn nguyện vọng chuyển ngành sẽ được công
bố cùng lúc với kết quả điểm tuyển sinh.
– Thí sinh chưa trúng tuyển có thể theo dõi thông tin từ các trường khác
trong Đại học Quốc gia Tp.HCM để tham gia xét tuyển (nếu có cùng khối
thi).

II. Tuyển sinh đào tạo không chính quy:
– Đào tạo từ xa qua mạng bậc đại học ngành Công nghệ thông tin.
– Đào tạo hình thức Vừa làm vừa học (tại chức cũ).
– Tổ chức tuyển sinh hai đợt vào tháng 3-4 và 10-11 hàng năm.
– Thí sinh đạt điểm sàn TS2014 theo quy định của Bộ GDĐT được tham
gia xét tuyển vào học theo các hình thức đào tạo này.

III. Thông tin tuyển sinh các chương trình đặc biệt:
1. Chương trình Kỹ sư tài năng
Chương trình KSTN là CT dành cho các SV khá, giỏi một số ngành thuộc 5
khoa: Máy tính, Điện – Điện tử, KT Hóa học, Cơ khí và Xây dựng. SV giỏi
được cấp học bổng.
Tuyển sinh: xét tuyển các SV theo điểm trung bình tích lũy sau học kỳ thứ
2 hoặc 3
Thời gian xét tuyển: sau học kỳ thứ 2 hoặc 3
Chỉ tiêu: 30 sinh viên/ngành
Địa điểm học: Cơ sở 1, 268 Lý Thường Kiệt, Q.10, Tp.HCM, được ưu đãi

về cơ sở vật chất
Học phí: tương tự CT chính quy đại trà

16
Chương trình đào tạo: CT chính quy đại trà + các môn cốt lõi dành riêng
cho SV KSTN
Bằng cấp: SV tốt nghiệp được ĐHBK cấp bằng Kỹ sư CT Tài năng
Liên hệ: Phòng Đào tạo hoặc các Văn phòng Khoa

2. Chương trình Kỹ sư Chất lượng cao Việt Pháp (PFIEV):
Chương trình PFIEV được Ủy Ban bằng kỹ sư Pháp (CTI) công nhận và
cơ quan kiểm định đào tạo kỹ sư Châu Âu (ENAEE) công nhận thương
hiệu Châu Âu EUR-ACE Master programme. CT PFIEV tại trường ĐH
Bách khoa TPHCM đào tạo 7 chuyên ngành với các trường đối tác là các
Trường đào tạo kỹ sư hàng đầu của Pháp (Viễn thông, Hệ thống năng
lượng, Cơ điện tử, Hàng không, Vật liệu tiên tiến, Polyme & Composit,
Công trình dân dụng & Năng lượng).
Tuyển sinh: xét tuyển các thí sinh đã trúng tuyển vào trường ĐHBK (tất cả
các ngành) theo tổng điểm (Toán x 3, Lý x 2, Hóa/Anh văn x 1, không yêu
cầu đã biết tiếng Pháp. SV phải thi phân ngành sau 2 năm học.
Thời gian xét tuyển: từ ngày công bố điểm tuyển sinh đến ngày làm thủ
tục nhập học.
Chỉ tiêu: 160 sinh viên.
Địa điểm học: Cơ sở 1, 268 Lý Thường Kiệt, Q.10, Tp.HCM, được ưu đãi
về cơ sở vật chất.
Học phí: tương đương CT chính quy đại trà.
Chương trình đào tạo: CT 5 năm dành riêng cho PFIEV (khác CT chính
quy đại trà).
Bằng cấp: SV tốt nghiệp được ĐHBK cấp bằng Kỹ sư CT chất lượng cao
Việt Pháp, riêng các SV bảo vệ luận văn bằng tiếng Anh/Pháp được cấp

thêm phụ lục bằng ký bởi trường ĐHBK và trường Pháp.
Liên hệ: Văn phòng PFIEV – ĐHBK, ĐT: (08) 38 639 668, Email
[email protected]
Web: www.pfiev.hcmut.edu.vn

3. Chương trình AUF (Tổ chức hợp tác Đại học khối Pháp ngữ)
CT AUF đào tạo 2 ngành Điện-Điện tử và Xây dựng. Sinh viên được học
tiếng Pháp và một số môn học được giảng dạy bằng tiếng Pháp. SV có cơ
hội nhận các học bổng Sau đại học của AUF và của Đại sứ quán Pháp.

17
Tuyển sinh: xét tuyển các thí sinh đã trúng tuyển ngành Điện-Điện tử, Xây
dựng trường ĐHBK, không yêu cầu đã biết tiếng Pháp.
Thời gian xét tuyển: nộp hồ sơ vào ngày làm thủ tục nhập học
Chỉ tiêu: 40 sinh viên
Địa điểm học: Cơ sở 1, 268 Lý Thường Kiệt, Q.10, Tp.HCM, được ưu đãi
về cơ sở vật chất
Học phí: tương tự CT chính quy đại trà
Chương trình đào tạo: CT chính quy đại trà + tăng cường tiếng Pháp, một
số môn được giảng dạy bằng tiếng Pháp.
Bằng cấp: SV tốt nghiệp được ĐHBK cấp bằng
Liên hệ: Phòng Đào tạo hoặc các Văn phòng Khoa
Web: www.aao.hcmut.edu.vn/quocte/auf/index.html

4. Chương trình Liên kết Quốc tế và chương trình Tiên tiến
(a) Các chương trình Liên kết Quốc tế: bao gồm ngành Điện-Điện Tử,
Công nghệ Thông tin, Xây Dựng, Quản Trị Kinh Doanh, Dầu khí, Công
Nghệ Hóa, Hóa Dược, học 2 năm tại ĐHBK (toàn bộ bằng tiếng Anh) và
chuyển tiếp học 2 năm tại trường nước ngoài. Tất cả các chương trình được
ĐH Quốc gia TPHCM chứng nhận.

Tuyển sinh: xét tuyển các thí sinh đạt từ điểm sàn của Bộ (tùy theo khối,
ngành) và đủ điều kiện tiếng Anh.
Bằng cấp: SV tốt nghiệp được trường đối tác nước ngoài cấp bằng
(b) Chương trình Tiên tiến ngành Điện-Điện tử: học 4 năm tại ĐHBK
(toàn bộ bằng tiếng Anh) theo CT của University of Illinois at Urbana-
Champaign (Hoa Kỳ).
Tuyển sinh: xét tuyển các thí sinh đã trúng tuyển đại học chính quy khối
A, A1 và đủ điều kiện tiếng Anh.
Bằng cấp: SV tốt nghiệp được trường ĐHBK cấp bằng Kỹ sư CT tiên
tiến
(c) Chương trình liên thông với Đại học Nagaoka (Nhật) ngành Điện-
Điện tử: học tại ĐHBK 2,5 năm theo CT chính quy đại trà, có tăng cường
tiếng Nhật và chuyển tiếp học 2 năm tại Nagaoka University of
Technology.
Tuyển sinh: xét tuyển các thí sinh đã thi đậu ngành Điện-Điện tử trường

18
ĐHBK và thi chuyển tiếp sau 2,5 năm.
Bằng cấp: SV tốt nghiệp được trường Nagaoka cấp bằng.
(d) Chương trình liên thông với Đại học Kanazawa (Nhật) ngành Xây
dựng: học tại ĐHBK 2,5 năm theo CT chính quy đại trà, có tăng cường
tiếng Nhật và chuyển tiếp học 2 năm tại Kanazawa University.
Tuyển sinh: xét tuyển các thí sinh đã thi đậu ngành Xây dựng trường
ĐHBK và thi chuyển tiếp sau 2,5 năm.
Bằng cấp: SV tốt nghiệp được trường Kanazawa cấp bằng.
Thông tin chung về các CT liên kết quốc tế và CT tiên tiến
Thời gian xét tuyển: trước ngày 16/8/2014
Địa điểm học: Cơ sở 1, 268 Lý Thường Kiệt, Q.10, Tp.HCM, được ưu đãi
về cơ sở vật chất
Liên hệ: Văn phòng Đào tạo Quốc tế – ĐHBK, ĐT: (08) 38 654 183; 016

9798 9798, Email [email protected], website: www.oisp.hcmut.edu.vn.

19

227 Nguyễn Văn Cừ, Quận 5, Tp.Hồ Chí Minh
ĐT: (08)38354394 – (08)38304380
Website: http://www.hcmus.edu.vn
Stt
Tên trường/Ngành học
Mã ngành
Khối
Chỉ tiêu

Ký hiệu trường: QST
3.400

Các ngành đào tạo đại học:

2.800
1
– Toán học
D460101
A, A
1

300
2
– Vật lý học
D440102
A, A
1

200
3
– Kỹ thuật hạt nhân
D520402
A
50
4
– Hải dương học
D440228
A, B
80
5
– Kỹ thuật điện tử, truyền thông
D520207
A, A
1

200
6
– Nhóm ngành Công nghệ thông tin
(Truyền thông và mạng máy tính,
Khoa học máy tính, Kỹ thuật phần
mềm, Hệ thống thông tin)
D480201
A, A
1

550
7
– Hóa học
D440112
A, B
275
8
– Địa chất
D440201
A, B
150
9
– Khoa học môi trường
D440301
A, B
175
10
– Công nghệ kỹ thuật môi trường
D510406

A, B
120
11
– Khoa học vật liệu
D430122
A, B
200
12
– Sinh học
D420101
B
300
13
– Công nghệ sinh học
D420201
A, B
200

Các ngành đào tạo cao đẳng:
600
14
Công nghệ thông tin
C480201
A, A
1

600
TRƯỜNG ĐẠI HỌC KHOA HỌC TỰ NHIÊN
( Lưu hành nội bộ ) TP. Hồ Chí Minh – 2014B an biên tập chân thành cảm ơn ĐHQG-HCM, những trường thành viên, khoatrực thuộc, viện Đào tạo Quốc tế ( IEI ), TT đào tạo và giảng dạy Quốc tế ITEC – trường đại học Khoa học Tự nhiên, Trung tâm đại học Pháp ( PUF ) và cácđồng nghiệp đã tương hỗ thông tin, giúp chúng tôi triển khai cuốn Những điềucần biết về tuyển sinh đại học và cao đẳng năm năm trước của Đại học Quốcgia Tp. Hồ Chí Minh. Mọi quan điểm góp phần vui vẻ gửi về Ban Đại học và Sau đại học qua địachỉ email : [email protected]. ĐẠI HỌC QUỐC GIA THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINHKhu phố 6, phường Linh Trung, Q. Quận Thủ Đức, TP. HCMBAN ĐẠI HỌC VÀ SAU ĐẠI HỌCTel : ( 08 ) 37242181 – 37242160 ( Số nội bộ 1331 ) Fax : ( 08 ) 37242190E mail : [email protected] : http://aad.vnuhcm.edu.vnMỤC LỤCLỜI NÓI ĐẦU 2TH ÔNG TIN CHUNG VỀ TUYỂN SINH NĂM năm trước 7 ĐĂNG KÝ DỰ THI VÀ CÔNG TÁC XÉT TUYỂN 8D Ự KIẾN ĐỢT THI VÀ LỊCH THI TUYỂN SINH 10TH ÔNG TIN TUYỂN SINH ĐH, CĐ NĂM năm trước CỦA CÁC TRƯỜNGTHÀNH VIÊN, KHOA TRỰC THUỘC ĐẠI HỌC QUỐC GIA TP. Hồ Chí Minh 11TR ƯỜNG ĐẠI HỌC BÁCH KHOA 12TR ƯỜNG ĐẠI HỌC KHOA HỌC TỰ NHIÊN 19TR ƯỜNG ĐẠI HỌC CÔNG NGHỆ THÔNG TIN 21TR ƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ – LUẬT 23TR ƯỜNG ĐH KHOA HỌC Xà HỘI VÀ NHÂN VĂN 25TR ƯỜNG ĐẠI HỌC QUỐC TẾ 27KHOA Y 35K Ý TÚC XÁ ĐHQG-HCM 38VI ỆN ĐÀO TẠO QUỐC TẾ ( IEI ) ĐẠI HỌC QUỐC GIA TP.HỒ CHÍ MINH 41TRUNG TÂM ĐẠI HỌC PHÁP ( PUF-HCM ) ĐẠI HỌC QUỐC GIA TP.HỒ CHÍMINH 45TRUNG TÂM ĐÀO TẠO QUỐC TẾ ITEC TRƯỜNG ĐẠI HỌC KHOA HỌCTỰ NHIÊN ĐẠI HỌC QUỐC GIA TP.HỒ CHÍ MINH 48PH Ụ LỤC 1 51PH Ụ LỤC 2 61L ỜI NÓI ĐẦUCuốn Những điều cần biết về tuyển sinh đại học và cao đẳng năm2014 của Đại học Quốc gia Tp. Hồ Chí Minh ( ĐHQG-HCM ) cung cấpnhững thông tin về ĐHQG-HCM, những trường đại học thành viên, khoa trựcthuộc và những thông tin chi tiết cụ thể về công tác làm việc thi tuyển và xét tuyển trong toànhệ thống ĐHQG-HCM : tên trường, ký hiệu trường, mã ngành tuyển sinh, khối thi, chỉ tiêu tuyển sinh theo nhóm ngành / ngành, những điều kiện kèm theo về xéttuyển trong mạng lưới hệ thống ĐHQG-HCM. Thông tin trong cuốn Những điều cần biết về tuyển sinh đại học vàcao đẳng năm năm trước của ĐHQG-HCM giúp thí sinh lựa chọn ngành / nhóm ngành, ĐK, làm hồ sơ dự thi đúng chuẩn. Các thông tin cụ thể vềngành / nhóm ngành tuyển sinh, đào tạo và giảng dạy hoàn toàn có thể tìm hiểu thêm từ trang thông tinđiện tử của ĐHQG-HCM ( http://aad.vnuhcm.edu.vn vàhttp : / / tuvantuyensinh.vnuhcm.edu.vn/tuvantructuyen ) và những trường đại họcthành viên, khoa thường trực. Với thông tin trong cuốn Những điều cần biết về tuyển sinh đạihọc và cao đẳng năm năm trước của ĐHQG-HCM sẽ phân phối khá đầy đủ thôngtin, cung ứng được sự mong mỏi của những bạn học viên trong việc lựa chọntrường thi, ngành dự thi tương thích và đúng mực. ĐẠI HỌC QUỐC GIA TP. HỒ CHÍ MINHĐHQG-HCM được thiết kế xây dựng theo môhình đô thị đại học tân tiến với diệntích 643,7 hecta tại khu quy hoạchThủ Đức – Dĩ An. Quy mô đào tạochính quy ( gồm có đại học và sauđại học ) của ĐHQG-HCM khoảng50. 000 sinh viên với 89 ngành đàotạo trình độ đại học, 89 ngành đào tạothạc sĩ và 91 ngành huấn luyện và đào tạo tiến sĩthuộc những nghành kỹ thuật côngnghệ, khoa học tự nhiên, khoa học xãhội – nhân văn và kinh tế tài chính – kinh doanh thương mại. Tổng số cán bộ, công chức của ĐHQG-HCM là 5.625, trong đó có 2.608 cánbộ giảng dạy ( thạc sĩ : 1.869 ; tiến sỹ : 1.087 ; GS, PGS : 249 ). Tại khu đô thị ĐHQG-HCM hiện cóhệ thống ký túc xá với hơn 60.000 chỗ ở do nhà nước, ĐHQG-HCM vàcác tỉnh góp vốn đầu tư kiến thiết xây dựng, đảm bảochỗ ở cho sinh viên nội trú ( http://ktx.vnuhcm.edu.vn/ ). Đại học Quốc gia Thành Phố Hồ Chí Minh ( ĐHQG-HCM ) là một TT đàotạo đại học, sau đại học và nghiêncứu khoa học – công nghệ đa ngành, đa nghành nghề dịch vụ, chất lượng cao, đạt trìnhđộ tiên tiến và phát triển, làm nòng cốt cho hệthống giáo dục đại học, cung ứng nhucầu tăng trưởng kinh tế tài chính – xã hội. Hệ thống thư viện ĐHQG-HCM làmột mạng lưới những thư viện liênthông, link, cùng phối hợp tổ chứccác hoạt động giải trí giữa Thư viện Trungtâm ĐHQG-HCM và Thư viện cáctrường, viện và khoa thường trực nhằmcung cấp những nguồn tài nguyên thôngtin và những dịch vụ thông tin cho giảngviên, những nhà nghiên cứu, sinh viênvà cán bộ viên chức của ĐHQG-HCM. Phục vụ nhu yếu học tập, sinh hoạtcủa sinh viên có những khu thương mại, khu tập luyện thể thao, mạng lưới hệ thống xebuýt, … Khu phố 6, phường Linh Trung, Q. Quận Thủ Đức, TP.Hồ Chí MinhĐT : ( 08 ) 37242181 – 37242160 ( Số nội bộ 1331 ) ; Fax : ( 08 ) 37242190W ebsite : http://aad.vnuhcm.edu.vnĐHQG-HCM gồm 06 trường đại học, 01 khoa, 01 viện và trung tâmtrực thuộc có đào tạo và giảng dạy trình độ đại học là : Trường ĐH Bách khoa ( QSB ), Trường ĐH Khoa học Tự nhiên ( QST ), Trường ĐH Khoa học Xã hội vàNhân văn ( QSX ), Trường ĐH Quốc tế ( QSQ ), Trường ĐH Công nghệThông tin ( QSC ), Trường ĐH Kinh tế – Luật ( QSK ), Khoa Y ( QSY ), ViệnĐào tạo Quốc tế ( IEI ) và Trung tâm Đại học Pháp ( PUF ).  Trường Đại học Bách khoaĐào tạo nguồn nhân lực trong nghành Khoa học Kỹ thuật, Côngnghệ. Mục tiêu của Trường là tạo ra bước tăng trưởng đáng kể về giá trị vàđóng góp cho xã hội trải qua những hoạt động giải trí giáo dục huấn luyện và đào tạo chất lượngcao, điều tra và nghiên cứu khoa học – chuyển giao công nghệ tiên tiến, hợp tác quốc tế trongmôi trường phát minh sáng tạo, chuyên nghiệp. Các nhóm ngành / ngành đào tạo và giảng dạy : Công nghệ tin tức, Điện – Điệntử, Cơ khí – Cơ Điện tử, Công nghệ Hóa – Thực phẩm – Sinh học, Xâydựng, Kỹ thuật – Địa chất – Dầu khí, Kỹ thuật và Quản lý Môi trường, Kỹthuật giao thông vận tải, Vật lý Kỹ thuật – Cơ kỹ thuật, Kỹ thuật Dệt may, Kiếntrúc, Quản lý Công nghiệp, Kỹ thuật Hệ thống Công nghiệp, Kỹ thuật Vậtliệu, Kỹ thuật Trắc địa – Bản đồ, Kỹ thuật Vật liệu kiến thiết xây dựng, Bảo dưỡngCông nghiệp ( CĐ ).  Trường Đại học Khoa học Tự nhiênĐào tạo nguồn nhân lực trong nghành nghề dịch vụ Khoa học Tự nhiên, nghiêncứu khoa học và chuyển giao công nghệ tiên tiến, tạo ra những mẫu sản phẩm tinh hoađáp ứng nhu yếu tăng trưởng kinh tế tài chính – xã hội ngày càng cao của quốc gia, phùhợp với xu thế tăng trưởng, hội nhập quốc tế. Các nhóm ngành / ngành huấn luyện và đào tạo : Công nghệ tin tức, Toán học, Vậtlý, Kỹ thuật hạt nhân, Kỹ thuật Điện tử – Truyền thông, Hải dương học, Hóahọc, Địa chất, Khoa học thiên nhiên và môi trường, Công nghệ Kỹ thuật thiên nhiên và môi trường, Khoahọc vật tư, Sinh học, Công nghệ sinh học, Công nghệ tin tức ( CĐ ).  Trường Đại học Khoa học Xã hội và Nhân vănĐào tạo nguồn nhân lực trong nghành nghề dịch vụ khoa học xã hội và nhân văn, từng bước xu thế là trường đại học nghiên cứu và điều tra theo quy mô hiện đạicủa đại học quốc tế, đóng vai trò nòng cốt trong mạng lưới hệ thống giáo dục đại họcvề những ngành khoa học xã hội và nhân văn của việt nam và tại khu vực châu Á.Các nhóm ngành / ngành huấn luyện và đào tạo : Văn học và Ngôn ngữ, Báo chívà Truyền thông, Lịch sử, Nhân học, Triết học, Địa lý, Xã hội học, Thưviện – tin tức, Đông phương học, Giáo dục đào tạo, Lưu trữ học, Văn hóahọc, Công tác xã hội, Tâm lý học, Đô thị học, Du lịch, Nhật Bản học, Hàn Quốc học, Ngữ văn Anh, Song ngữ Nga – Anh, Ngữ văn Pháp, Ngữvăn Trung Quốc, Ngữ văn Đức, Quan hệ quốc tế, Ngữ văn Tây BanNha, Ngữ văn Ý.  Trường Đại học Kinh tế – LuậtĐào tạo nguồn nhân lực trong nghành kinh tế tài chính và luật, cung cấpcho xã hội những chuyên viên kinh tế tài chính, kinh tế tài chính – ngân hàng nhà nước, luật, kinhdoanh và quản trị có tầm kế hoạch và năng lực thích ứng cao, phục vụthiết thực cho sự nghiệp công nghiệp hóa, hiện đại hóa và hội nhập quốctế. Các nhóm ngành / ngành huấn luyện và đào tạo : Kinh tế học, Kinh tế đối ngoại, Kinhtế và quản trị công, Tài chính – Ngân hàng, Kế toán – Kiểm toán, Hệ thốngthông tin quản trị, Quản trị kinh doanh thương mại, Luật kinh doanh thương mại, Luật thương mạiquốc tế, Luật dân sự, Luật Tài chính – Ngân hàng – Chứng khoán, Kinhdoanh Quốc tế. Các ngành mới ( dự kiến ) : Marketing, Thương mại Điện tử.  Trường Đại học Quốc tếĐào tạo nguồn nhân lực trong những nghành nghề dịch vụ kỹ thuật, kinh tế tài chính, quảnlý, … Sinh viên được giảng dạy và học tập bằng tiếng Anh trong môi trườngtheo chuẩn quốc tế. Bên cạnh đó, công tác làm việc nghiên cứu và điều tra khoa học và chuyểngiao công nghệ tiên tiến cho công nghiệp và xã hội, ship hàng hội đồng cũng đượcTrường chăm sóc. Các nhóm ngành / ngành đào tạo và giảng dạy : Công nghệ thông tin, Khoa họcmáy tính, Quản trị kinh doanh thương mại, Công nghệ sinh học, Điện tử – viễnthông, Kỹ thuật mạng lưới hệ thống công nghiệp, Kỹ thuật y sinh, Quản lý nguồnlợi thủy hải sản, Công nghệ thực phẩm, Tài chính – Ngân hàng, Kỹ thuậtxây dựng. Các ngành mới ( dự kiến ) : Hóa học ( Hóa sinh ), Kỹ thuật Điềukhiển và Tự động hóa, Logistics và Quản lý chuỗi đáp ứng.  Trường Đại học Công nghệ Thông tinĐào tạo nguồn nhân lực trong nghành công nghệ thông tin, đồngthời triển khai nghiên cứu và điều tra khoa học và chuyển giao công nghệ thông tin tiêntiến, đặc biệt quan trọng là hướng vào những ứng dụng góp thêm phần tăng nhanh sự phát triểncủa nền công nghiệp công nghệ thông tin Nước Ta. Các nhóm ngành / ngành huấn luyện và đào tạo : Khoa học máy tính, Kỹ thuậtmáy tính, Kỹ thuật ứng dụng, Hệ thống thông tin, Mạng máy tính vàtruyền thông, An toàn – An ninh tin tức.  Khoa YLà cơ sở huấn luyện và đào tạo, điều tra và nghiên cứu, chuyển giao công nghệ tiên tiến chất lượng caothuộc nghành khoa học sức khỏe thể chất. Được thiết kế xây dựng và tăng trưởng trên cơ sởsức mạnh mạng lưới hệ thống của ĐHQG-HCM. Đào tạo nguồn nhân lực trong lĩnhvực khoa học sức khỏe thể chất ( bác sĩ đa khoa, … ). Chương trình giảng dạy tích hợphệ thống, tăng cường thực hành thực tế, đặc biệt quan trọng thực hành thực tế bệnh viện và thực hànhcộng đồng, tăng cường giáo dục về thái độ, đạo đức nghề nghiệp. Ngành giảng dạy : Y đa khoa. ĐẠI HỌC QUỐC GIA TP. HỒ CHÍ MINHTHÔNG TIN CHUNG VỀ TUYỂN SINH NĂM năm trước ĐHQG – TP HCM tuyển sinh trong cả nước. – Ngày thi và khối thi theo pháp luật thi 3 chung của Bộ GD&ĐT. – Điểm trúng tuyển theo ngành / nhóm ngành hoặc theo đơn vị chức năng huấn luyện và đào tạo. – Thí sinh không trúng tuyển vào ngành ĐK dự thi nguyện vọng 1 ( NV1 ), hoàn toàn có thể được xét tuyển vào ngành cùng khối thi, có điểm trúngtuyển thấp hơn, còn chỉ tiêu tại những đơn vị chức năng huấn luyện và đào tạo trong ĐHQG-HCM. Xem cụ thể thủ tục ĐK những nguyện vọng chuyển ngànhtrên giấy báo dự thi và trên những website của những trường / khoa. – Hệ cao đẳng của trường ĐH Bách khoa, trường ĐH Khoa học Tựnhiên không tổ chức triển khai thi tuyển, mà lấy tác dụng thi năm năm trước củanhững thí sinh đã dự thi khối A, A1 vào những trường đại học theo đềthi chung của Bộ GD&ĐT để xét tuyển, trên cơ sở những hồ sơ đăng kýxét tuyển của thí sinh. – Năm năm trước, tuyển sinh khối thi A1 cho những ngành / nhóm ngành tại cáctrường ĐH Bách khoa, trường ĐH Khoa học Tự nhiên, trường ĐHKhoa học Xã hội và Nhân văn, trường ĐH Quốc tế, trường ĐH Kinhtế – Luật, trường ĐH Công nghệ thông tin ; vận dụng nhân thông số chomôn thi trong xét tuyển của 1 số ít ngành / nhóm ngành, cụ thể xemthông tin tuyển sinh của từng trường / khoa. – Tuyển sinh những chương trình giảng dạy Chất lượng cao với học phítương ứng, chương trình kĩ năng, chương trình tiên tiến và phát triển. ĐĂNG KÝ DỰ THI VÀ CÔNG TÁC XÉT TUYỂN1. Đăng kí dự thi ( ĐKDT ) 1.1. Hồ sơ ĐK dự thiHồ sơ ĐK dự thi gồm có : – Một túi đựng hồ sơ, phiếu số 1, phiếu số 2. Phiếu số 1 do Sở giáo dục và đào tạo và giảng dạy ( Sở GD&ĐT ) lưu giữ. Phiếu số 2 do thí sinh giữ và được sử dụng trong những trường hợp thiết yếu. – 3 ảnh chân dung cỡ 4  6 cm được chụp trong thời hạn 6 tháng tínhđến ngày nộp hồ sơ ĐKDT ; 3 phong bì đã dán sẵn tem ghi rõ họ, tênvà địa chỉ, số điện thoại cảm ứng của thí sinh. – Bản sao hợp lệ giấy ghi nhận ưu tiên ( nếu có ). Riêng thí sinh có nguyện vọng học tại những trường đại học ( ĐH ), caođẳng ( CĐ ) không tổ chức triển khai thi tuyển sinh hoặc hệ CĐ của trường ĐH, trườngCĐ thuộc những đại học ( sau đây gọi chung là trường ) thì cần nộp thêm bảnphotocopy mặt trước của tờ phiếu số 1.1.2. Nộp hồ sơ và lệ phí ĐK dự thiHọc sinh đang học lớp 12 trung học phổ thông ( trung học phổ thông ) tại trườngnào thì nộp hồ sơ ĐKDT, lệ phí ĐKDT tại trường đó. Các đối tượng người tiêu dùng khác nộp hồ sơ ĐKDT, lệ phí ĐKDT tại những khu vực doSở GD&ĐT pháp luật. Các khu vực này không thu hồ sơ ĐKDT, lệ phíĐKDT của học viên đang học lớp 12. Thời hạn thu nhận hồ sơ ĐKDT, lệ phí ĐKDT pháp luật thống nhấttrên khoanh vùng phạm vi toàn nước như sau : – Theo mạng lưới hệ thống của Sở GD&ĐT : Từ ngày 11/3 đến ngày 11/4/2014 ; – Tại những trường tổ chức triển khai thi : Từ ngày 12/4 đến ngày 19/4/2014. Các Sở GD&ĐT, những trường không biến hóa thời hạn, không kếtthúc việc nhận hồ sơ ĐKDT, lệ phí ĐKDT trước hoặc sau thời hạn quyđịnh. 2. Công tác xét tuyển2. 1. Xét tuyển nguyện vọng 1 – Các trường thành viên, khoa thường trực ĐHQG-HCM công bố điểmthi trước 31/7/2014. – Xét tuyển và công bố điểm trúng tuyển nguyện vọng 1 từ 15/8 – 25/8/2014. 2.2. Xét tuyển những nguyện vọng bổ trợ ( nếu có ) – Thời gian xét tuyển nguyện vọng bổ trợ : 20/8/2014 – 31/10/2014. – Thí sinh phải nộp bản chính ( bản gốc ) giấy ghi nhận hiệu quả thi. – Thời gian thí sinh rút phiếu ĐK xét tuyển và thủ tục do trườngquy định. – Lệ phí xét tuyển do trường quy định. 10D Ự KIẾN ĐỢT THI VÀ LỊCH THI TUYỂN SINH1. Đợt thi và lịch thi tuyển sinh đại học năm năm trước a ) Đợt I : Ngày 4 – 5/7/2014, thi khối A, A1 và V.NgàyBuổiMôn thiKhối AKhối A1Khối VNgày 3/7/2014 SángTừ 8 g00Làm thủ tục dự thi, giải quyết và xử lý những sai sót trongđăng ký dự thi của thí sinh. Ngày 4/7/2014 SángToánToánToánChiềuLýLýLýNgày 5/7/2014 SángHóaTiếng Anh ( * ) ChiềuDự trữ ( * ) Thí sinh thi khối V : thi môn Toán, Lý theo đề thi khối A, mônnăng khiếu “ Vẽ đầu tượng ” sẽ thi riêng, lịch thi do trường ĐH Bách khoaquy định trên giấy báo thi. b ) Đợt II : ngày 9 – 10/7/2014, thi khối B, C, DNgàyBuổiMôn thiKhối BKhối CKhối DNgày8 / 7/2014 SángTừ 8 g00Làm thủ tục dự thi, giải quyết và xử lý những sai sót trongđăng ký dự thi của thí sinh. Ngày9 / 7/2014 SángToánĐịaToánChiềuSinhSửNgoại ngữNgày10 / 7/2014 SángHoáNgữ vănNgữ vănChiềuDự trữ2. Thời gian làm bài của mỗi môn thi tuyển sinh – Các môn thi tự luận : 180 phút. – Các môn thi theo giải pháp trắc nghiệm : 90 phút. 11TH ÔNG TIN TUYỂN SINH ĐH, CĐ NĂM năm trước CỦACÁC TRƯỜNG THÀNH VIÊN, KHOA TRỰCTHUỘC ĐẠI HỌC QUỐC GIA TP. HCM12268 Lý Thường Kiệt, P. 14, Quận 10, Tp. Hồ Chí MinhĐT : ( 08 ) 38654087 ; Fax : ( 08 ) 38637002W ebsite : http://www.hcmut.edu.vnSttTên trường. Ngành học. Mã ngànhKhốiChỉ tiêuKý hiệu trường : QSB3. 950C ác ngành đào tạo và giảng dạy đại học : 3.800 – Kỹ thuật mạng lưới hệ thống công nghiệpD510602A, A80 – Kiến trúcD58010240 – Kỹ thuật trắc địa – bản đồD520503A, A90 – Công nghệ kỹ thuật vật tư xâydựngD510105A, A80 – Quản lý công nghiệpD510601A, A160 – Kỹ thuật vật liệuD520309200 – Nhóm ngành dệt-mayA, A70  Kỹ thuật dệtD540201  Công nghệ mayD540204 – Nhóm ngành cơ khí-cơ điện tửA, A500  Kỹ thuật cơ – điện tửD520114  Kỹ thuật cơ khíD520103  Kỹ thuật nhiệtD520115TRƯỜNG ĐẠI HỌC BÁCH KHOA13SttTên trường. Ngành học. Mã ngànhKhốiChỉ tiêu – Nhóm ngành kỹ thuật địa chất-dầu khíA, A150  Kỹ thuật địa chấtD520501  Kỹ thuật dầu khíD52060410 – Nhóm ngành điện-điện tửA, A660  Kỹ thuật điện tử, truyềnthôngD520207  Kỹ thuật điện, điện tửD520201  Kỹ thuật tinh chỉnh và điều khiển và tựđộng hoáD52021611 – Nhóm ngành kỹ thuật giao thôngA, A180  Kỹ thuật hàng khôngD520120  Công nghệ kỹ thuật ô tôD510205  Kỹ thuật tàu thuỷD52012212 – Nhóm ngành hóa-thực phẩm-sinh học430  Công nghệ sinh họcD420201  Kỹ thuật hoá họcD520301  Công nghệ thực phẩmD54010113 – Nhóm ngành môi trườngA, A160  Kỹ thuật môi trườngD520320  Quản lý tài nguyên và môitrườngD85010114 – Nhóm ngành máy tính và công nghệ thông tinA, A330  Khoa học máy tínhD480101  Kỹ thuật máy tínhD52021414SttTên trường. Ngành học. Mã ngànhKhốiChỉ tiêu – Nhóm ngành vật lý kỹ thuật-cơ kỹ thuậtA, A150  Vật lý kỹ thuậtD520401  Cơ kỹ thuậtD52010115 – Nhóm ngành Xây dựngA, A520  Kỹ thuật khu công trình xây dựngD580201  Kỹ thuật thiết kế xây dựng công trìnhgiao thôngD580205  Kỹ thuật khu công trình biểnD580203  Kỹ thuật cơ sở hạ tầngD580211  Kỹ thuật khu công trình thuỷD580202Các ngành đào tạo và giảng dạy cao đẳng : 150 – Bảo dưỡng công nghiệpC510505A, A150I. Thông tin tuyển sinh năm trước của trường Đại học Bách khoa ( ĐHBK ) : 1. Tuyển sinh theo nhóm ngành / ngành : – Thí sinh ĐK ngành dự thi ( NV1 ) trong hồ sơ dự thi. – Trường ĐHBK tuyển theo những nhóm ngành / ngành. – Sinh viên được phân ngành / chuyên ngành sau 2 hoặc 3 học kỳ căn cứtheo tác dụng học tập tại trường. 2. Khối thi và điểm chuẩn : – Đa số những nhóm ngành / ngành tuyển sinh theo hai khối A và A1, một sốngành chỉ tuyển khối A, riêng ngành Kiến trúc tuyển khối V. – Các nhóm ngành / ngành tuyển hai khối A và A1 sẽ có chung một điểmchuẩn xét tuyển. – Điểm chuẩn khối V tính thông số 2 cho môn Toán và thông số 1 cho những môn Lývà Năng khiếu ( vẽ đầu tượng ). Điều kiện tiên quyết là môn năng khiếu sở trường phải15có điểm thi  5. Thí sinh thuộc diện tuyển thẳng ĐK vào ngành Kiếntrúc phải thi môn năng khiếu sở trường. 3. Nguyện vọng chuyển ngành : – Thí sinh được ĐK thêm một nguyện vọng chuyển ngành ( vào cácngành đại học dự kiến còn chỉ tiêu sau NV1 ) và một nguyện vọng vào ngànhcao đẳng Bảo dưỡng công nghiệp vào ngày 3/7/2014 tại phòng thi. Danh mụccác nhóm ngành / ngành được ĐK được in trên mặt sau giấy báo dự thi. – Các thí sinh không trúng tuyển NV1 sẽ được xét tuyển nguyện vọngchuyển ngành. – Điểm chuẩn NV1 và điểm chuẩn nguyện vọng chuyển ngành sẽ được côngbố cùng lúc với hiệu quả điểm tuyển sinh. – Thí sinh chưa trúng tuyển hoàn toàn có thể theo dõi thông tin từ những trường kháctrong Đại học Quốc gia Tp. HCM để tham gia xét tuyển ( nếu có cùng khốithi ). II. Tuyển sinh đào tạo và giảng dạy không chính quy : – Đào tạo từ xa qua mạng bậc đại học ngành Công nghệ thông tin. – Đào tạo hình thức Vừa làm vừa học ( tại chức cũ ). – Tổ chức tuyển sinh hai đợt vào tháng 3-4 và 10-11 hàng năm. – Thí sinh đạt điểm sàn TS2014 theo pháp luật của Bộ GDĐT được thamgia xét tuyển vào học theo những hình thức giảng dạy này. III. tin tức tuyển sinh những chương trình đặc biệt quan trọng : 1. Chương trình Kỹ sư tài năngChương trình KSTN là CT dành cho những SV khá, giỏi 1 số ít ngành thuộc 5 khoa : Máy tính, Điện – Điện tử, KT Hóa học, Cơ khí và Xây dựng. SV giỏiđược cấp học bổng. Tuyển sinh : xét tuyển những SV theo điểm trung bình tích lũy sau học kỳ thứ2 hoặc 3T hời gian xét tuyển : sau học kỳ thứ 2 hoặc 3C hỉ tiêu : 30 sinh viên / ngànhĐịa điểm học : Cơ sở 1, 268 Lý Thường Kiệt, Q. 10, Tp. HCM, được ưu đãivề cơ sở vật chấtHọc phí : tựa như CT chính quy đại trà16Chương trình giảng dạy : CT chính quy đại trà phổ thông + những môn cốt lõi dành riêngcho SV KSTNBằng cấp : SV tốt nghiệp được ĐHBK cấp bằng Kỹ sư CT Tài năngLiên hệ : Phòng Đào tạo hoặc những Văn phòng Khoa2. Chương trình Kỹ sư Chất lượng cao Việt Pháp ( PFIEV ) : Chương trình PFIEV được Ủy Ban bằng kỹ sư Pháp ( CTI ) công nhận vàcơ quan kiểm định giảng dạy kỹ sư Châu Âu ( ENAEE ) công nhận thươnghiệu Châu Âu EUR-ACE Master programme. CT PFIEV tại trường ĐHBách khoa TP.Hồ Chí Minh giảng dạy 7 chuyên ngành với những trường đối tác chiến lược là cácTrường đào tạo và giảng dạy kỹ sư số 1 của Pháp ( Viễn thông, Hệ thống nănglượng, Cơ điện tử, Hàng không, Vật liệu tiên tiến và phát triển, Polyme và Composit, Công trình gia dụng và Năng lượng ). Tuyển sinh : xét tuyển những thí sinh đã trúng tuyển vào trường ĐHBK ( tất cảcác ngành ) theo tổng điểm ( Toán x 3, Lý x 2, Hóa / Anh văn x 1, không yêucầu đã biết tiếng Pháp. SV phải thi phân ngành sau 2 năm học. Thời gian xét tuyển : từ ngày công bố điểm tuyển sinh đến ngày làm thủtục nhập học. Chỉ tiêu : 160 sinh viên. Địa điểm học : Cơ sở 1, 268 Lý Thường Kiệt, Q. 10, Tp. HCM, được ưu đãivề cơ sở vật chất. Học phí : tương tự CT chính quy đại trà phổ thông. Chương trình huấn luyện và đào tạo : CT 5 năm dành riêng cho PFIEV ( khác CT chínhquy đại trà phổ thông ). Bằng cấp : SV tốt nghiệp được ĐHBK cấp bằng Kỹ sư CT chất lượng caoViệt Pháp, riêng những SV bảo vệ luận văn bằng tiếng Anh / Pháp được cấpthêm phụ lục bằng ký bởi trường ĐHBK và trường Pháp. Liên hệ : Văn phòng PFIEV – ĐHBK, ĐT : ( 08 ) 38 639 668, [email protected] : www.pfiev.hcmut.edu. vn3. Chương trình AUF ( Tổ chức hợp tác Đại học khối Pháp ngữ ) CT AUF giảng dạy 2 ngành Điện-Điện tử và Xây dựng. Sinh viên được họctiếng Pháp và một số ít môn học được giảng dạy bằng tiếng Pháp. SV có cơhội nhận những học bổng Sau đại học của AUF và của Đại sứ quán Pháp. 17T uyển sinh : xét tuyển những thí sinh đã trúng tuyển ngành Điện-Điện tử, Xâydựng trường ĐHBK, không nhu yếu đã biết tiếng Pháp. Thời gian xét tuyển : nộp hồ sơ vào ngày làm thủ tục nhập họcChỉ tiêu : 40 sinh viênĐịa điểm học : Cơ sở 1, 268 Lý Thường Kiệt, Q. 10, Tp. HCM, được ưu đãivề cơ sở vật chấtHọc phí : tương tự như CT chính quy đại tràChương trình giảng dạy : CT chính quy đại trà phổ thông + tăng cường tiếng Pháp, mộtsố môn được giảng dạy bằng tiếng Pháp. Bằng cấp : SV tốt nghiệp được ĐHBK cấp bằngLiên hệ : Phòng Đào tạo hoặc những Văn phòng KhoaWeb : www.aao.hcmut.edu.vn/quocte/auf/index.html4. Chương trình Liên kết Quốc tế và chương trình Tiên tiến ( a ) Các chương trình Liên kết Quốc tế : gồm có ngành Điện-Điện Tử, Công nghệ tin tức, Xây Dựng, Quản Trị Kinh Doanh, Dầu khí, CôngNghệ Hóa, Hóa Dược, học 2 năm tại ĐHBK ( hàng loạt bằng tiếng Anh ) vàchuyển tiếp học 2 năm tại trường quốc tế. Tất cả những chương trình đượcĐH Quốc gia TP.Hồ Chí Minh ghi nhận. Tuyển sinh : xét tuyển những thí sinh đạt từ điểm sàn của Bộ ( tùy theo khối, ngành ) và đủ điều kiện kèm theo tiếng Anh. Bằng cấp : SV tốt nghiệp được trường đối tác chiến lược quốc tế cấp bằng ( b ) Chương trình Tiên tiến ngành Điện-Điện tử : học 4 năm tại ĐHBK ( hàng loạt bằng tiếng Anh ) theo CT của University of Illinois at Urbana-Champaign ( Hoa Kỳ ). Tuyển sinh : xét tuyển những thí sinh đã trúng tuyển đại học chính quy khốiA, A1 và đủ điều kiện kèm theo tiếng Anh. Bằng cấp : SV tốt nghiệp được trường ĐHBK cấp bằng Kỹ sư CT tiêntiến ( c ) Chương trình liên thông với Đại học Nagaoka ( Nhật ) ngành Điện-Điện tử : học tại ĐHBK 2,5 năm theo CT chính quy đại trà phổ thông, có tăng cườngtiếng Nhật và chuyển tiếp học 2 năm tại Nagaoka University ofTechnology. Tuyển sinh : xét tuyển những thí sinh đã thi đậu ngành Điện-Điện tử trường18ĐHBK và thi chuyển tiếp sau 2,5 năm. Bằng cấp : SV tốt nghiệp được trường Nagaoka cấp bằng. ( d ) Chương trình liên thông với Đại học Kanazawa ( Nhật ) ngành Xâydựng : học tại ĐHBK 2,5 năm theo CT chính quy đại trà phổ thông, có tăng cườngtiếng Nhật và chuyển tiếp học 2 năm tại Kanazawa University. Tuyển sinh : xét tuyển những thí sinh đã thi đậu ngành Xây dựng trườngĐHBK và thi chuyển tiếp sau 2,5 năm. Bằng cấp : SV tốt nghiệp được trường Kanazawa cấp bằng. Thông tin chung về những CT link quốc tế và CT tiên tiếnThời gian xét tuyển : trước ngày 16/8/2014 Địa điểm học : Cơ sở 1, 268 Lý Thường Kiệt, Q. 10, Tp. HCM, được ưu đãivề cơ sở vật chấtLiên hệ : Văn phòng Đào tạo Quốc tế – ĐHBK, ĐT : ( 08 ) 38 654 183 ; 0169798 9798, Email [email protected], website : www.oisp.hcmut.edu.vn. 19227 Nguyễn Văn Cừ, Quận 5, Tp. Hồ Chí MinhĐT : ( 08 ) 38354394 – ( 08 ) 38304380W ebsite : http://www.hcmus.edu.vnSttTên trường / Ngành họcMã ngànhKhốiChỉ tiêuKý hiệu trường : QST3. 400C ác ngành giảng dạy đại học : 2.800 – Toán họcD460101A, A300 – Vật lý họcD440102A, A200 – Kỹ thuật hạt nhânD52040250 – Hải dương họcD440228A, B80 – Kỹ thuật điện tử, truyền thôngD520207A, A200 – Nhóm ngành Công nghệ thông tin ( Truyền thông và mạng máy tính, Khoa học máy tính, Kỹ thuật phầnmềm, Hệ thống thông tin ) D480201A, A550 – Hóa họcD440112A, B275 – Địa chấtD440201A, B150 – Khoa học môi trườngD440301A, B17510 – Công nghệ kỹ thuật môi trườngD510406A, B12011 – Khoa học vật liệuD430122A, B20012 – Sinh họcD42010130013 – Công nghệ sinh họcD420201A, B200Các ngành đào tạo và giảng dạy cao đẳng : 60014C ông nghệ thông tinC480201A, A600TRƯỜNG ĐẠI HỌC KHOA HỌC TỰ NHIÊN

Source: https://dvn.com.vn
Category: Cẩm Nang

Alternate Text Gọi ngay