Cấu tạo xináp hóa học: – Chùy xináp gồm: Ti thể, túi chứa Néi dung bµi míi: – Tài liệu text

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (5.16 MB, 90 trang )

Lào Cai
Hđ của GV Hđ của- HS
Nội dung
Hot ng 1: Tỡm hiu khỏi nim xi nỏp 5p
GV đặt vấn đề: Khi hng phấn đné cuối sợi trục, chuyển sang
tế bào tiếp theo, qua một bộ phận: Xináp.
– Yêu cầu HS quan sát H30.1 SGK và đọc mục I
hi : Xináp là gì? Có những kiểu nào?
Hoạt động 2: Tìm hiểu cấu tạo của xi náp 10p
– GV yêu cầu HS nghiên cứu
SGK, quan sát hình 30.2 trả lời câu hỏi
+ Có mấy loại xináp, là những loại nào?
+ Trình bày cấu tạo xináp hóa học.
+ Nêu đặc im ca xinỏp húa hc
– Nhận xét và đa ra kết luận và bổ sung vai trò của chất
TGHH:
Chất trung gian hóa học đi qua khe xináp làm thay đổi tÝnh thÊm ë
mµng sau vµ lµm xt hiƯn XTK lan truyền đi tiếp. Enzim ở màng sau xináp
trong phân hủy anxêtincôlin thành axê tát và côlin. Hai chất này sau đó đợc đa
trở lại màng trớc để tái tổng hợp axêtincôlin và đợc chứa trong bóng
xináp .

GV nhn xột, b sung → kết luận
Hoạt động 3: Tìm hiểu quá trình truyn tin qua xinỏp
15p
– Yêu cầu HS quan sát H30.3 và nghiên cứu nội dung SGK
Thảo luận nhóm cử đại diện trình bày, nhóm
khác bổ sung.
Quan sát hình và nc nội dung SGK để trả lời
Thảo luận đại diện trả lêi.
HS nghiên cứu SGK, quan sát hình thảo luận
trả lời câu hỏi.
i kh¸I niƯm xi n¸p:
– Là diện tiếp xúc giữa TBTK với TB kế tiếp.
– Có 3 kiểu: + Xináp giữa TBTK với TBTK.
+ Xináp giữa TBTK với TB cơ. + Xináp giữa TBTK vi TB tuyn.
– Có 2 loại xináp: Xináp điện, xináp hóa học phổ biến ở ĐV
Ii cấu tạo xináp:
Cú 2 loi xinỏp: xinỏp húa hc v xinỏp điện.

1. Cấu tạo xináp hóa học: – Chùy xináp gồm: Ti thể, túi chứa

chất trung gian hóa học và màng trước xi náp.
– Khe xináp. – Màng sau xináp và thụ quan tiếp
nhận chất trung gian hóa học. 2. Đặc điểm:
– Mỗi xináp chỉ chứa một loại chất trung gian hóa học.
– Chất trung gian hóa học ph bin ng vt l axetincolin v
nadrenalin.
Iii quá trình lan truyền của đthđ qua
xináp Hóa Học: – Truyền tin qua xináp hóa học là một
quá trình, nhờ chất trung gian hóa học là anxêtincôlin. Gồm 3 giai đoạn diễn
Giáo án Sinh học 11 Năm học 2008 – 2009
101
Lào Cai
mục III, trả lời lệnh trong mục này.
– Nhận xét, bổ sung và rút ra kết luận.
– Tại sao khi hàng loạt XTK
lan đến xináp làm vỡ rất nhiều bóng chứa chất trung gian hóa
học, nhng khi có hàng loạt XTK mới khác đến lại vẫn thấy
vỡ bóng và giải phóng ra chất trung gian hóa học vào khe
xináp? Tại sao chất trung gian hóa học không bị ứ đọng lại ở
màng sau ? ra theo trình tự thời gian từ 1 – 3:
+ Bíc 1: + Bíc 2:
+ Bíc 3: – Tốc độ lan truyền chậm hơn so với
tốc độ lan truyền XTK trên sợi TK không có bao miêlin.
– Các nơron trong cung phản xạ liên hệ với nhau qua xináp, mà xináp chỉ
cho XTK đi theo một chiều. – Xináp điện ít phổ biến có cấu tạo từ
các kênh ion nối giữa 2 màng tế bào cạnh nhau nên XTK lan truyền thẳng
từ nơron này đến nơron khác. – Xináp điện ít phổ biến có cấu tạo từ
các kênh ion nối giữa 2 màng tế bào cạnh nhau nên XTK lan truyền thẳng
từ nơron này đến nơron khác.

3. Củng cố:

5p
– Ghi nhí néi dung tãm t¾t trong khung ở cuối bài, – Trả lời câu hỏi 2, 3 SGK trang 123.
– §äc mơc em cã biÕt ë ci bµi.
– Tại sao xung thần kinh được dẫn truyền trong một cung phản xạ chỉ theo một chiều? 4. Dặn dũ: 1p

Tr li cõu hi SGK – Đọc nghiên cứu bài sau.
Giáo án Sinh học 11 Năm học 2008 – 2009
102
Lào Cai
Tuần: 16 Tõ. 1 12 08 ®Õn 06 12 08 Ngày soạn: 30 11 08.
Lớp dạy A1
A2 A3
A4
Sĩ số Ngày
dạy
Bài 31:

i. Mục tiêu bài học : Sau bài học này học sinh cần phải:

1.Kiến thức:
+ Nêu được định nghĩa tập tính. + Phân biệt được tập tính bẩm sinh với tập tính học được.
+ Nêu được cơ sở thần kinh của tập tính.
2. Kỹ năng : Rèn luyện kỹ năng quan sát, so sánh, tổng hợp 3. Thái độ: Giáo dục ý thức ứng dụng các hiểu biết về tập tính động vật vào đời sống và sản xuất.
Trọng tâm của bài: – Khái niệm về tập tính.
– Cơ sở thần kinh của các loại tập tính.

II. CHUẨN BỊ: 1. Gi¸o viªn:

– Chuẩn bị các tranh vẽ hoặc các tấm bảng trong hình 30.1, 30.2, 30.3 SGK nâng cao. – Phiếu hc tp, bng ph, ốn chiu
Loại tập tính
Khái niệm Cơ sở TK
tính chất ví dụ
Giáo án Sinh học 11 Năm học 2008 – 2009
Tiết: 31
103
Lào Cai
Tập tính bẩm sinh
Là những hoạt động cơ bản sinh ra đã có.
Phản xạ không điều
kiện – Bẩm sinh, DT đợc gen qui định sẵn trong
HTK, bền vững. – Diễn ra theo trình tù.
Bản năng là tập tính bẩm sinh phức tạp .
NhƯn dăng tơ
Tập tính học đợc
Là tập tính đợc hình thành trong quá trình
sống của cá thể qua học tập và rút KN.
Phản có điều kiện.
– Không bền vững, dễ thay đổi. – Qúa trình hình thành qua các mối liên hệ
giữa các nôrôn TK tố chức HTK càng cao càng phức tạp, khả năng học tập càng cao.
– Sự tù vƯ
– Hổ rình mồi.
– Khỉ dùng gậy hái
quả
2. Häc sinh: – Trả lời các câu hỏi cuối bài và các câu hỏi lệnh trong SGK trang 117 – 120.
– Đọc bài trớc khi đến lớp
Iii tiến trình tổ chức dạy học: 1. Kiểm tra bài cũ: 5p Quá trình truyền tin qua xinap

2. Néi dung bµi míi:

Më bµi: GV cã thĨ đa ra những câu hỏi để kiểm tra hiểu biết của HS về tập tính : Tập tính là gì? Cho VD minh häa?
H® cđa GV H® cđa- HS
Néi dung
Hoạt động 1: Tìm hiểu tập tính là gì? 5p
Cho VD: Nhện chăng tơ, chim làm tổ, gà ấp trứng là những tập tính, vậy : Từ các
VD này hãy cho biết tập tính là gì?
– Nhận xét bổ sung vµ cho HS ghi vµo vë.
Hoạt động 2: Tìm hiểu phân loại tập tính – cơ sở thần kinh của tp tớnh
25p
– Yêu cầu HS đọc mục II, III SGK và điền các thông tin phù hợp vào phiếu học tËp.
– GV nhËn xÐt bỉ sung vµ cho HS hoµn thiện vào vở. Trả lời lệnh mục II, mục III
trong SGK
BS:
– Vì số lợng TBTK không nhiều nên khả năng HT thấp, học tập và rút KN rất khó khăn, tuổi thọ ngắng
không đủ thời gian cho HT do đó chđ u nhê tËp tÝnh bÈm sinh ®Ĩ thÝch nghi.
– Ngời và ĐV có HTK phát triển, thuận lợi cho viƯc häc tËp vµ rót kinh nghiƯm. TËp tÝnh nµy càng hoàn
thiện do phần học tập đợc bổ sung ngày càng nhiều và càng chiếm u thế so với phần bÈm sinh.
HS nghiên cứu SGK, thảo lun tr
li cõu hi.
Thảo luận chung theo nhóm để hoàn
thành phiếu học tập, đại diện các nhóm
trình bày, nhóm khác bổ sung.

i.Tập tính là gì: – Là chuỗi phản ứng của động

vật trả lời kích thích từ môi tr- ờng bên trong hoặc bên ngoài
của cơ thể, nhờ đó động vật thích nghi với môi trờng sống
và tồn tại.
Ii phân loại tập tính:
1 Tập tính bẩm sinh: – Phiếu học tập:
2 Tập tính học đợc: – Phiếu học tập
Iii cơ sở thần kinh của tập tính:
– Phiếu häc tËp:
– Sự hình thành tập tính học được phụ thuc vo mc
Giáo án Sinh học 11 Năm học 2008 – 2009
104
Lào Cai
– Yêu cầu HS lấy VD cả ở ĐV có tổ chức thấp và ĐV có tổ chức cao. Đa ra câu hỏi:
Em có nhận xét gì về tập tính của ĐV có tổ chức thấp và §V cã tỉ chøc cao?
– CÇn biÕt r»ng trong mét số trờng hợp rất khó phân biệt đó là tập tính bẩm sinh hay
học đợc vì vậy trong một số trờng hợp cụ thể ngời ta cho rằng không nên phân chia
quá rạch ròi đâu là phần bẩm sinh hay phần học đợc của một tập tính nào đó.
Kích thích dấu hiệu: Là kích thích từ môi trờng làm xuất hiện 1 tập tính nào đó
ở ĐV : ánh sàng đèn hay ánh sáng lửa ban đêmlàm xuất hiện tập tính hớng sáng của
con thiêu thân.
ĐV có tổ chức thấp hầu hết tập tính là
bẩm sinh. ĐV có tổ chức cao
có nhiều tập tính học đợc.
tin húa ca hệ thần kinh và tuổi thọ.
– Sự hình thành tập tính học được phụ thuộc vào mức độ
tiến hóa của hệ thần kinh và tuổi thọ.
3. Cñng cè: 9p – HS đọc phần tóm tắt chữ in nghiêng trong khung ở cuối bài và ghi nhớ khái niệm tập tính, cơ
sở TK của tập tính, phân biệt tập tính bẩm sinh với tập tính học đợc? – Lấy VD thùc tiÔn minh häa
– Cho biết sự khác nhau giữa tập tính bẩm sinh với tập tính học được. – Bài tập trắc nghiệm: Chọn phương án trả lời đúng

3.1. Sáo, vẹt nói được tiếng người. Đây thuộc loại tập tính

A. Học được. B. Bản năng.
C. Bẩm sinh. D. Vừa là bản năng vừa là học được.
3.2. Tiếng hót của con chim được nuôi cách li từ khi mới sinh thuộc loại tập tính
A. Học được. B. Bản năng.
C. Bẩm sinh. D. Vừa là bản năng vừa là học được

3.3. Cơ sở sinh học của tập tính là

A. cung phản xạ B. hệ thần kinh
C. phản xạ D. trung ương thần kinh.
3.4. Cơ sở khoa học của việc huấn Luyện các động vật là kết quả của quá trình thành lập
A. cung phản xạ. B. phản xạ không điều kiện.
C. các tập tính. D. các phản xạ có điều kiện.
– Trong các ví dụ sau đây, tập tính nào thuộc tập tính bẩm sinh, tập tính nào thuộc tập tính học được:
a. Chuồn chuồn bay thấp thì mưa, bay cao thì nắng, bay vừa thì râm. b. Hổ rình mồi.
c. Nai chạy trốn. d. Ếch nhái đẻ trứng ở nước.
e. Mực ống phun mực khi có kẻ thù.
Gi¸o án Sinh học 11 Năm học 2008 – 2009
105
Lào Cai
f. Gà con núp bụng mẹ khi có diều hâu. h. Khi nhìn thấy đèn giao thơng chuyển sang màu đỏ, những người qua đường dừng lại.

4. Dặn dò: 1p

chất trung gian hóa học và màng trước xi náp.- Khe xináp. – Màng sau xináp và thụ quan tiếpnhận chất trung gian hóa học. 2. Đặc điểm:- Mỗi xináp chỉ chứa một loại chất trung gian hóa học.- Chất trung gian hóa học ph bin ng vt l axetincolin vnadrenalin.Iii quá trình lan truyền của đthđ quaxináp Hóa Học: – Truyền tin qua xináp hóa học là mộtquá trình, nhờ chất trung gian hóa học là anxêtincôlin. Gồm 3 giai đoạn diễnGiáo án Sinh học 11 Năm học 2008 – 2009101Lào Caimục III, trả lời lệnh trong mục này.- Nhận xét, bổ sung và rút ra kết luận.- Tại sao khi hàng loạt XTKlan đến xináp làm vỡ rất nhiều bóng chứa chất trung gian hóahọc, nhng khi có hàng loạt XTK mới khác đến lại vẫn thấyvỡ bóng và giải phóng ra chất trung gian hóa học vào khexináp? Tại sao chất trung gian hóa học không bị ứ đọng lại ởmàng sau ? ra theo trình tự thời gian từ 1 – 3:+ Bíc 1: + Bíc 2:+ Bíc 3: – Tốc độ lan truyền chậm hơn so vớitốc độ lan truyền XTK trên sợi TK không có bao miêlin.- Các nơron trong cung phản xạ liên hệ với nhau qua xináp, mà xináp chỉcho XTK đi theo một chiều. – Xináp điện ít phổ biến có cấu tạo từcác kênh ion nối giữa 2 màng tế bào cạnh nhau nên XTK lan truyền thẳngtừ nơron này đến nơron khác. – Xináp điện ít phổ biến có cấu tạo từcác kênh ion nối giữa 2 màng tế bào cạnh nhau nên XTK lan truyền thẳngtừ nơron này đến nơron khác.5p- Ghi nhí néi dung tãm t¾t trong khung ở cuối bài, – Trả lời câu hỏi 2, 3 SGK trang 123.- §äc mơc em cã biÕt ë ci bµi.- Tại sao xung thần kinh được dẫn truyền trong một cung phản xạ chỉ theo một chiều? 4. Dặn dũ: 1pTr li cõu hi SGK – Đọc nghiên cứu bài sau.Giáo án Sinh học 11 Năm học 2008 – 2009102Lào CaiTuần: 16 Tõ. 1 12 08 ®Õn 06 12 08 Ngày soạn: 30 11 08.Lớp dạy A1A2 A3A4Sĩ số NgàydạyBài 31:1.Kiến thức:+ Nêu được định nghĩa tập tính. + Phân biệt được tập tính bẩm sinh với tập tính học được.+ Nêu được cơ sở thần kinh của tập tính.2. Kỹ năng : Rèn luyện kỹ năng quan sát, so sánh, tổng hợp 3. Thái độ: Giáo dục ý thức ứng dụng các hiểu biết về tập tính động vật vào đời sống và sản xuất.Trọng tâm của bài: – Khái niệm về tập tính.- Cơ sở thần kinh của các loại tập tính.- Chuẩn bị các tranh vẽ hoặc các tấm bảng trong hình 30.1, 30.2, 30.3 SGK nâng cao. – Phiếu hc tp, bng ph, ốn chiuLoại tập tínhKhái niệm Cơ sở TKtính chất ví dụGiáo án Sinh học 11 Năm học 2008 – 2009Tiết: 31103Lào CaiTập tính bẩm sinhLà những hoạt động cơ bản sinh ra đã có.Phản xạ không điềukiện – Bẩm sinh, DT đợc gen qui định sẵn trongHTK, bền vững. – Diễn ra theo trình tù.Bản năng là tập tính bẩm sinh phức tạp .NhƯn dăng tơTập tính học đợcLà tập tính đợc hình thành trong quá trìnhsống của cá thể qua học tập và rút KN.Phản có điều kiện.- Không bền vững, dễ thay đổi. – Qúa trình hình thành qua các mối liên hệgiữa các nôrôn TK tố chức HTK càng cao càng phức tạp, khả năng học tập càng cao.- Sự tù vƯ- Hổ rình mồi.- Khỉ dùng gậy háiquả2. Häc sinh: – Trả lời các câu hỏi cuối bài và các câu hỏi lệnh trong SGK trang 117 – 120.- Đọc bài trớc khi đến lớpIii tiến trình tổ chức dạy học: 1. Kiểm tra bài cũ: 5p Quá trình truyền tin qua xinapMë bµi: GV cã thĨ đa ra những câu hỏi để kiểm tra hiểu biết của HS về tập tính : Tập tính là gì? Cho VD minh häa?H® cđa GV H® cđa- HSNéi dungHoạt động 1: Tìm hiểu tập tính là gì? 5pCho VD: Nhện chăng tơ, chim làm tổ, gà ấp trứng là những tập tính, vậy : Từ cácVD này hãy cho biết tập tính là gì?- Nhận xét bổ sung vµ cho HS ghi vµo vë.Hoạt động 2: Tìm hiểu phân loại tập tính – cơ sở thần kinh của tp tớnh25p- Yêu cầu HS đọc mục II, III SGK và điền các thông tin phù hợp vào phiếu học tËp.- GV nhËn xÐt bỉ sung vµ cho HS hoµn thiện vào vở. Trả lời lệnh mục II, mục IIItrong SGKBS:- Vì số lợng TBTK không nhiều nên khả năng HT thấp, học tập và rút KN rất khó khăn, tuổi thọ ngắngkhông đủ thời gian cho HT do đó chđ u nhê tËp tÝnh bÈm sinh ®Ĩ thÝch nghi.- Ngời và ĐV có HTK phát triển, thuận lợi cho viƯc häc tËp vµ rót kinh nghiƯm. TËp tÝnh nµy càng hoànthiện do phần học tập đợc bổ sung ngày càng nhiều và càng chiếm u thế so với phần bÈm sinh.HS nghiên cứu SGK, thảo lun trli cõu hi.Thảo luận chung theo nhóm để hoànthành phiếu học tập, đại diện các nhómtrình bày, nhóm khác bổ sung.vật trả lời kích thích từ môi tr- ờng bên trong hoặc bên ngoàicủa cơ thể, nhờ đó động vật thích nghi với môi trờng sốngvà tồn tại.Ii phân loại tập tính:1 Tập tính bẩm sinh: – Phiếu học tập:2 Tập tính học đợc: – Phiếu học tậpIii cơ sở thần kinh của tập tính:- Phiếu häc tËp:- Sự hình thành tập tính học được phụ thuc vo mcGiáo án Sinh học 11 Năm học 2008 – 2009104Lào Cai- Yêu cầu HS lấy VD cả ở ĐV có tổ chức thấp và ĐV có tổ chức cao. Đa ra câu hỏi:Em có nhận xét gì về tập tính của ĐV có tổ chức thấp và §V cã tỉ chøc cao?- CÇn biÕt r»ng trong mét số trờng hợp rất khó phân biệt đó là tập tính bẩm sinh hayhọc đợc vì vậy trong một số trờng hợp cụ thể ngời ta cho rằng không nên phân chiaquá rạch ròi đâu là phần bẩm sinh hay phần học đợc của một tập tính nào đó.Kích thích dấu hiệu: Là kích thích từ môi trờng làm xuất hiện 1 tập tính nào đóở ĐV : ánh sàng đèn hay ánh sáng lửa ban đêmlàm xuất hiện tập tính hớng sáng củacon thiêu thân.ĐV có tổ chức thấp hầu hết tập tính làbẩm sinh. ĐV có tổ chức caocó nhiều tập tính học đợc.tin húa ca hệ thần kinh và tuổi thọ.- Sự hình thành tập tính học được phụ thuộc vào mức độtiến hóa của hệ thần kinh và tuổi thọ.3. Cñng cè: 9p – HS đọc phần tóm tắt chữ in nghiêng trong khung ở cuối bài và ghi nhớ khái niệm tập tính, cơsở TK của tập tính, phân biệt tập tính bẩm sinh với tập tính học đợc? – Lấy VD thùc tiÔn minh häa- Cho biết sự khác nhau giữa tập tính bẩm sinh với tập tính học được. – Bài tập trắc nghiệm: Chọn phương án trả lời đúngA. Học được. B. Bản năng.C. Bẩm sinh. D. Vừa là bản năng vừa là học được.3.2. Tiếng hót của con chim được nuôi cách li từ khi mới sinh thuộc loại tập tínhA. Học được. B. Bản năng.C. Bẩm sinh. D. Vừa là bản năng vừa là học đượcA. cung phản xạ B. hệ thần kinhC. phản xạ D. trung ương thần kinh.3.4. Cơ sở khoa học của việc huấn Luyện các động vật là kết quả của quá trình thành lậpA. cung phản xạ. B. phản xạ không điều kiện.C. các tập tính. D. các phản xạ có điều kiện.- Trong các ví dụ sau đây, tập tính nào thuộc tập tính bẩm sinh, tập tính nào thuộc tập tính học được:a. Chuồn chuồn bay thấp thì mưa, bay cao thì nắng, bay vừa thì râm. b. Hổ rình mồi.c. Nai chạy trốn. d. Ếch nhái đẻ trứng ở nước.e. Mực ống phun mực khi có kẻ thù.Gi¸o án Sinh học 11 Năm học 2008 – 2009105Lào Caif. Gà con núp bụng mẹ khi có diều hâu. h. Khi nhìn thấy đèn giao thơng chuyển sang màu đỏ, những người qua đường dừng lại.

Source: https://dvn.com.vn
Category: Bản Tin DVN

Alternate Text Gọi ngay