Bài 12: Thực hành Bản vẽ xây dựng – Tóm tắt lý thuyết
Mục Lục
Bài 12: Thực hành Bản vẽ xây dựng – Tóm tắt lý thuyết
Bài 12 về “Thực hành Bản vẽ xây dựng” thường liên quan đến việc học và thực hành vẽ các bản vẽ kỹ thuật trong lĩnh vực xây dựng và kiến trúc. Dưới đây là một tóm tắt lý thuyết cơ bản liên quan đến bài học này:
1. Bản vẽ kỹ thuật:
- Bản vẽ kỹ thuật là một hình thức trình bày thông tin kỹ thuật bằng các dòng và hình ảnh có tính chất kỹ thuật. Nó thường được sử dụng trong lĩnh vực thiết kế và xây dựng để truyền đạt thông tin cụ thể về các bộ phận, chi tiết, và cấu trúc của một sản phẩm hoặc công trình.
2. Loại bản vẽ:
- Bản vẽ kiến trúc: Trình bày thông tin về cấu trúc và thiết kế của các công trình xây dựng như nhà ở, tòa nhà, cầu, và các công trình kiến trúc khác.
- Bản vẽ kỹ thuật: Tập trung vào việc trình bày thông tin chi tiết về cấu trúc và hoạt động của các sản phẩm kỹ thuật như máy móc, thiết bị, hoặc bất kỳ sản phẩm nào khác có tính chất kỹ thuật.
- Bản vẽ thiết kế: Tạo ra các bản vẽ concept ban đầu để trình bày ý tưởng thiết kế trước khi thực hiện bản vẽ kỹ thuật chi tiết.
3. Các loại bản vẽ thường gặp:
- Bản vẽ dạng tầm nhìn (Orthographic Projection): Bao gồm bản vẽ dạng tầm nhìn trước, sau, trên, dưới, bên trái và bên phải của một đối tượng hoặc cấu trúc.
- Bản vẽ chi tiết (Detail Drawing): Tập trung vào các chi tiết nhỏ của một phần của sản phẩm hoặc công trình.
- Bản vẽ tổng thể (Assembly Drawing): Trình bày cấu trúc toàn bộ sản phẩm hoặc thiết bị dưới dạng lắp ráp hoặc tổng hợp các thành phần.
- Bản vẽ mạch điện (Electrical Drawing): Dành cho các hệ thống điện, bao gồm mạch điện, bố trí cáp, và các chi tiết điện khác.
4. Các quy tắc cơ bản:
- Độ chính xác: Bản vẽ kỹ thuật cần phải rất chính xác và tuân theo các tiêu chuẩn kỹ thuật.
- Kích thước: Các kích thước và tỷ lệ cần phải được thể hiện một cách chính xác.
- Tên và ký hiệu: Các phần tử, chi tiết, và các thành phần cần được đặt tên và ký hiệu một cách rõ ràng.
5. Phần mềm hỗ trợ vẽ kỹ thuật:
- AutoCAD: Phần mềm thiết kế đồ họa chuyên nghiệp cho bản vẽ kỹ thuật.
- SolidWorks: Sử dụng cho việc thiết kế và mô hình 3D.
- SketchUp: Được sử dụng cho thiết kế kiến trúc và mô hình 3D.
Tóm lại, bài học về bản vẽ xây dựng là một phần quan trọng trong lĩnh vực xây dựng và thiết kế kỹ thuật. Nó giúp trình bày thông tin kỹ thuật một cách rõ ràng và chính xác để đảm bảo rằng các sản phẩm và công trình được xây dựng hoặc sản xuất đúng cách và theo đúng thiết kế.
Tóm tắt lý thuyết
I. Chuẩn bị
- Dụng cụ : Bộ dụng cụ vẽ kĩ thuật ( thước kẻ, êke, compa, bút chì cứng và bút chì mền, tẩy
- Tài liệu : SGK
- Đề bài: Các bản vẽ mặt bằng tổng thể và các hình biểu diễn của ngôi nhà
Bạn đang đọc: Bài 12: Thực hành Bản vẽ xây dựng
II. Nội dung thực hành
- Cho bản vẽ mặt toàn diện và tổng thể và bản vẽ mặt phẳng của ngôi nhà
- Đọc bản vẽ mặt phẳng toàn diện và tổng thể
- Đọc bản vẽ mặt phẳng ngôi nhà
III. Các bước tiến hành
1. Đọc bản vẽ mặt bằng tổng thể
- Cho bản vẽ mặt phẳng toàn diện và tổng thể ( hình 12. 1 ) và hình chiếu phối cảnh ( hình 12.2 ) của một trạm xá xã .
Yêu cầu :
Câu 1.
- Trạm xá có bao nhiêu ngôi nhà ?
- Nêu tính năng của từng ngôi nhà .
Câu 2. Đánh số các ngôi nhà trên hình chiếu phối cảnh theo ghi chú trên mặt bằng tổng thể.
Câu 3: Chỉ rõ hướng quan sát để nhận được mặt đứng ngôi nhà các ngôi nhà của trạm xá cho trên hình 12.3SGK
Gợi ý trả lời
Câu 1.
Có ba ngôi nhà chính :
1. Nhà khám bệnh
2. Nhà điều trị
3. Nhà kế hoạch hóa gia đình
Có một khu công trình phụ
4. Khu vệ sinh
Câu 2. Đánh số các ngôi nhà trên hình chiếu phối cảnh theo ghi chú trên mặt bằng tổng thể.
1. Nhà khám bệnh
2. Nhà điều trị
3. Nhà kế hoạch hóa mái ấm gia đình
4. Khu vệ sinh
Câu 3: Chỉ hướng quan sát để nhận được mặt đứng ngôi nhà các ngôi nhà của trạm xá:
2. Đọc bản vẽ mặt bằng
- Các size tương quan :
- Tường dày 0,22 M
- Vách ngăn 0,11 M
- Cửa sổ phòng hoạt động và sinh hoạt chung rộng 2,2 M
- Cửa sổ khác rộng 1,4 M
- Cửa đi rộng 0,8 M
- Thực hiện những nhu yếu sau :
- Câu 1 : Tính toán dùng bút chì ghi những kích cỡ còn thiếu trên bản vẽ .
- Câu 2 : Tính diện tích quy hoạnh những phòng ngủ và phòng hoạt động và sinh hoạt chung ( mét vuông ) .
Gợi ý trả lời
Câu 1.
- Tính toán những size :
- Tính diện tích quy hoạnh sử dụng của những phòng từ những size bên trong phòng .
- Kích thước bên trong phòng bằng khoảng cách giữa những trục tường trừ độ dày tường
Câu 2.
- Diện tích phòng ngủ 1 : \ ( \ left ( { 4,2 m – \ dfrac { 0,22 m } { 2 } – \ dfrac { 0,11 m } { 2 } } \ right ). \ left ( { 4 m – 2. \ dfrac { 0,22 m } { 2 } } \ right ) = 15,25 { m ^ 2 } \ )
- Diện tích phòng ngủ 2 : \ ( \ left ( { 4 m – \ dfrac { 0,22 m } { 2 } – \ dfrac { 0,11 m } { 2 } } \ right ). \ left ( { 4 m – 2. \ dfrac { 0,22 m } { 2 } } \ right ) = 14,50 { m ^ 2 } \ )
- Diện tích phòng hoạt động và sinh hoạt chung : \ ( \ left ( { 5,2 m – \ dfrac { 0,22 m } { 2 } } \ right ). \ left ( { 3.8 m – 2. \ dfrac { 0,22 m } { 2 } } \ right ) = 17,83 { m ^ 2 } \ )
Lời kết
Source: https://dvn.com.vn
Category: Công Nghệ