General affairs là gì?

General affairs là một danh từ, dùng trong nghành kinh tế tài chính, có nghĩa là tổng vụ hoặc nhân viên cấp dưới hành chính tổng hợp .

Các định nghĩa của general affairs?

General affair có cách phát âm là /ˈDʒen (ə) rəl əˈfeə (r)/, được định nghĩa với các nghĩa Tiếng Việt như sau:

(i) General affairs: Tổng vụ.

(ii) General affairs: Nhân viên tài chính tổng vụ hoặc nhân viên hành chính tổng hợp

Ví dụ :

The new employee who first comes to the company, they will have to do all the general affairs for the old one to help them reduce the work pressure/Những nhân viên mới khi mới bước chân vào công ty, họ sẽ làm tất cả công việc tổng vụ cho người cũ để giúp họ giảm bớt áp lực công việc.

We have to support the general affairs to help them finish their work on time and they can help us make the agreement after that/Chúng ta cần hỗ trợ nhân viên hành chính để giúp họ hoàn thành công việc đúng thời hạn. Sau đó, họ có thể giúp chúng ta làm bản thỏa thuận

Cách dùng của từ general affairs

Thứ nhất : Dùng làm chủ ngữ chính trong câu

Ví dụ :

General affairs is in charge of another person, not you so you don’t have to do their job anymore, focus on your mission/Công việc tổng vụ sẽ do người khác phụ trách, bạn không cần phải làm công việc của họ mà hãy tập trung vào nhiệm vụ của mình đi.

Trong ví dụ trên, từ : general affairs ” là chủ ngữ của câu do ở dạng số ít nên sau nó là động từ to be “ is ” .

General affairs are working in another building that far from here. You need to run and go to work on time because this is your first day, you can not be late. It will leave a bad impression on your boss and colleges/Các nhân viên hành chính tổng hợp làm việc ở một tòa khác, khá xa nơi này. Hôm nay là ngày làm việc đầu tiên của bạn, bạn không thể đến muộn. Nó sẽ để lại ấn tượng không tốt đối với sếp và đồng nghiệp của bạn.

Đối với câu này, từ ” general affairs ” là chủ ngữ đang dùng ở dạng số nhiều nên sử dụng động từ to be “ are ”

Thứ hai : Dùng làm tân ngữ trong câu

Ví dụ: I have just called the general affairs to come to our office to hand out the budget implementation/Tôi vừa gọi nhân viên tổng vụ đến văn phòng của chúng ta để thực hiện nộp ngân sách.

Trong ví dụ này, từ :general affairs” là tân ngữ của câu bổ nghĩa cho cả câu làm câu rõ nghĩa hơn.

Đối với câu này, từ “ the general affairs department ” là tân ngữ trong câu sau động từ to be và bổ ngữ cho chủ ngữ “ the company ” .

Thứ ba : Dùng làm bổ ngữ cho chủ ngữ của câu

Ví dụ: The most essential element in the company that help the assistance in accounting subjects is the general affairs/Trong công ty, yếu tố quan trọng nhất hỗ trợ công việc kế toán là nhân viên tổng vụ.

Đối với câu này, từ “ the general affairs ” làm bổ ngữ cho chủ ngữ “ the most essential elements in work ” .

Thứ tư : Dùng làm bổ ngữ cho giới từ

I heard that someone in the General Affairs Department got the promotion today. I don’t know whether it is true or not/Tôi nghe nói là có người làm trong phòng tổng vụ được thăng chức. Tôi không biết điều đó có đúng hay không.

Đối với câu này, từ “ in ” là giới từ và đứng sau nó là danh từ “ general affairs department ”. Danh từ phía sau bổ ngữ cho giới từ phía trước làm rõ nghĩa của câu .

Thứ năm: Dùng để bổ ngữ cho tân ngữ 

Ví dụ: That is how we call that department, General Affairs/Chúng tôi gọi tên bộ phận đó là tổng vụ.

Đối với câu này, từ “ general affairs ” bổ ngữ cho tân ngữ trước nó là “ department ” giúp làm cho câu rõ nghĩa hơn .

Trên đây là một số thông tin về General affairs mà chúng tôi gửi đến bạn đọc. Hi vọng những thông tin trên hữu ích đối với Qúy độc giả.

Source: https://dvn.com.vn
Category : Generail

Alternate Text Gọi ngay