Trắc nghiệm Giáo dục quốc phòng 11 Bài 7 có đáp án | Trắc nghiệm GDQP 11
Trắc nghiệm Giáo dục quốc phòng 11 Bài 7 có đáp án | Trắc nghiệm GDQP 11
Trắc nghiệm Giáo dục quốc phòng 11 Bài 7 có đáp án
Với 30 câu hỏi trắc nghiệm Giáo dục đào tạo quốc phòng lớp 11 Bài 7 : Kĩ thuật cấp cứu và chuyển thương có đáp án, tinh lọc sẽ giúp học viên ôn tập trắc nghiệm GDQP 11 đạt hiệu quả cao .
Câu 1. Nội dung nào dưới đây không phản ánh đúng mục đích cầm máu tạm thời?
A. Hạn chế đến mức thấp nhất sự mất máu.
B. Góp phần cứu sống tính mạng con người người bị nạn .
C. Nạn nhân tránh gặp phải những tai biến nguy hại .
D. Nhanh chóng cầm máu giúp nạn nhân hết đau đớn .
Hiển thị đáp án
Đáp án: D
Câu 2. Nội dung nào dưới đây không phản ánh đúng nguyên tắc khi cầm máu tạm thời?
A. Khẩn trương, nhanh gọn làm ngừng chảy máu .
B. Xử trí đúng chỉ định theo đặc thù của vết thương .
C. Tiến hành cầm máu đúng tiến trình kĩ thuật .
D. Xử lí từng bước, chậm rãi, cẩn trọng để bảo vệ bảo đảm an toàn .
Hiển thị đáp án
Đáp án: D
Câu 3. Hiện tượng chảy máu mao mạch có đặc điểm nào dưới đây?
A. Máu đỏ thẫm, thấm ra tại chỗ bị thương, lượng máu ít, hoàn toàn có thể tự cầm sau ít phút .
B. Máu đỏ thẫm, chảy ri rỉ tại chỗ bị thương, lượng máu vừa phải, không nguy hại .
C. Máu đỏ tươi, chảy vọt thành tia hoặc trào qua miệng vết thương, lượng máu nhiều .
D. Máu đỏ thẫm, chả vọt thành tia nhưng không nguy khốn, hoàn toàn có thể tự cầm sau ít phút .
Hiển thị đáp án
Đáp án: A
Câu 4. Hiện tượng chảy máu tĩnh mạch vừa và nhỏ có đặc điểm nào dưới đây?
A. Máu đỏ thẫm, thấm ra tại chỗ bị thương, lượng máu ít, hoàn toàn có thể tự cầm sau ít phút .
B. Máu đỏ thẫm, chảy ri rỉ tại chỗ bị thương, lượng máu vừa phải, không nguy khốn .
C. Máu đỏ tươi, chảy vọt thành tia hoặc trào qua miệng vết thương, lượng máu nhiều .
D. Máu đỏ thẫm, chả vọt thành tia nhưng không nguy hại, hoàn toàn có thể tự cầm sau ít phút .
Hiển thị đáp án
Đáp án: B
Câu 5. Hiện tượng chảy máu động mạch có đặc điểm nào dưới đây?
A. Máu đỏ thẫm, thấm ra tại chỗ bị thương, lượng máu ít, hoàn toàn có thể tự cầm sau ít phút .
B. Máu đỏ thẫm, chảy ri rỉ tại chỗ bị thương, lượng máu vừa phải, không nguy hại .
C. Máu đỏ tươi, chảy vọt thành tia hoặc trào qua miệng vết thương, lượng máu nhiều .
D. Máu đỏ thẫm, chả vọt thành tia nhưng không nguy khốn, hoàn toàn có thể tự cầm sau ít phút .
Hiển thị đáp án
Đáp án: C
Câu 6. Tình trạng chảy máu động mạch không có đặc điểm nào dưới đây?
A. Máu màu đỏ tươi .
B. Máu chảy vọt thành tia hoặc trào qua miệng vết thương .
C. Lượng máu ít hoặc rất ít, hoàn toàn có thể tự cầm sau ít phút .
D. Lượng máu nhiều / rất nhiều tùy theo động mạch bị tổn thương .
Hiển thị đáp án
Đáp án: C
Câu 7. Nội dung nào sau đây không phải là biện pháp xử trí cầm máu vết thương tạm thời?
A. Ấn động mạch .
B. Gấp chi tối đa .
C. Garô
D. Buộc mạch máu .
Hiển thị đáp án
Đáp án: D
Câu 8. Khi chảy máu nhiều ở cẳng tay, cánh tay cần thực hiện kĩ thuật ấn động mạch ở vị trí nào?
A. Cổ tay .
B. Mặt trong cánh tay .
C. Nách .
D. Dưới đòn ở hõm xương đòn .
Hiển thị đáp án
Đáp án: B
Câu 9. Khi chảy máu nhiều ở bàn tay cần thực hiện kĩ thuật ấn động mạch ở vị trí nào?
A. Cổ tay .
B. Mặt trong cánh tay .
C. Nách .
D. Dưới đòn ở hõm xương đòn .
Hiển thị đáp án
Đáp án: A
Câu 10. Khi chảy máu nhiều ở hố nách cần thực hiện kĩ thuật ấn động mạch ở vị trí nào?
A. Cổ tay .
B. Mặt trong cánh tay .
C. Nách .
D. Dưới đòn ở hõm xương đòn .
Hiển thị đáp án
Đáp án: D
Câu 11. Kĩ thuật gấp chi tối đa không thực hiện được trong trường hợp nào dưới đây?
A. Nạn nhân bị gãy xương kèm theo chảy máu .
B. Chảy máu nhiều ở cẳng tay và cánh tay .
C. Chảy máu do tổn thương động mạch cánh tay .
D. Nạn nhân bị chảy máu bàn tay và cẳng tay .
Hiển thị đáp án
Đáp án: A
Câu 12. Khi bị chảy máu nhiều ở bàn tay và cẳng tay cần nhanh chóng thực hiện kĩ thuật nào dưới đây?
A. Gấp cánh tay vào thân người .
B. Ấn động mạch ở hõm xương đòn .
C. Gấp cẳng tay vào cánh tay .
D. Ấn động mạch cảnh .
Hiển thị đáp án
Đáp án: C
Câu 13. Khi bị chảy máu nhiều do tổn thương động mạch cánh tay cần nhanh chóng thực hiện kĩ thuật nào dưới đây?
A. Gấp cánh tay vào thân người .
B. Ấn động mạch ở hõm xương đòn .
C. Gấp cẳng tay vào cánh tay .
D. Ấn động mạch cảnh .
Hiển thị đáp án
Đáp án: A
Câu 14. Kĩ thuật băng chèn thường được sử dụng cho vết thương bị tổn thương ở
A. động mạch .
B. tĩnh mạch .
C. mao mạch .
D. ứng dụng .
Hiển thị đáp án
Đáp án: A
Câu 15. Không thực hiện kĩ thuật Ga-rô không được áp dụng trong trường hợp nào dưới đây?
A. Vết thương ở chi chảy máu ồ ạt, phụt thành tia .
B. Bị rắn rết cắn hoặc vết thương bị cắt cụt tự nhiên .
C. Gãy xương, đã cầm máu nhưng không hiệu suất cao .
D. Nạn nhân bị chấn thương ứng dụng trên diện rộng .
Hiển thị đáp án
Đáp án: D
Câu 16. Nội dung nào dưới đây không phản ánh đúng nguyên tắc khi thực hiện kĩ thuật Ga-rô?
A. Đặt Ga-rô ngay sát phía trên vết thương và để lộ ra ngoài để dễ nhận ra .
B. Nhanh chóng chuyển nạn nhân về những cơ sở khám chữa bệnh gần nhất .
C. Có phiếu ghi rõ các thông tin của nạn nhân và người thực hiện Ga-rô.
D. Trong quy trình chuyển dời nạn nhân, cứ 3 giờ phải thay Ga-ro một lần .
Hiển thị đáp án
Đáp án: D
Câu 17. Nội dung nào dưới đây không phản ánh đúng mục đích khi thực hiện kĩ thuật cố định tạm thời xương gãy?
A. Làm giảm đau đớn, cầm máu tại vết thương .
B. Giữ cho đầu xương gãy tương đối yên tĩnh .
C. Phòng ngừa những tai biến .
D. Nối liền đoạn xương đã bị gãy .
Hiển thị đáp án
Đáp án: D
Câu 18. Nội dung nào dưới đây không phản ánh đúng nguyên tắc cố định tạm thời xương gãy?
A. Nẹp cố định và thắt chặt phải cố định và thắt chặt được cả khớp trên và khớp dưới ổ gãy .
B. Phải đặt nẹp cứng sát vào chi, phải đệm, lót bằng bông mỡ, gạc .
C. Không co kéo, nắn chỉnh ổ gãy tránh tai biến nguy hại cho nạn nhân .
D. Băng cố định và thắt chặt nẹp vào chi phải tương đối chắc, không nẹp xuề xòa .
Hiển thị đáp án
Đáp án: B
Câu 19. Nội dung nào sau đây không phải là tổn thương do gãy xương?
A. Xương bị gãy rạn, gãy rời thành 2 hay nhiều mảnh .
B. Mất tri giác, cảm xúc và hoạt động, hệ bài tiết ngừng hoạt động giải trí .
C. Da, cơ bị giập nát nhiều, hoàn toàn có thể tổn thương mạc máu và dây thần kinh .
D. Rất dễ gây choáng do đau đớn, mất máu và nhiễm trùng do ô nhiễm .
Hiển thị đáp án
Đáp án: B
Câu 20. Loại nẹp được dùng để nẹp cẳng tay gồm
A. 2 nẹp : một nẹp dài 30 cm, một nẹp dài 35 cm .
B. 2 nẹp : một nẹp dài 20 cm, một nẹp dài 35 cm .
C. 2 nẹp : mỗi nẹp dài 30 cm .
D. 3 nẹp có độ dài lần lượt là : 80 cm, 100 cm, 120 cm .
Hiển thị đáp án
Đáp án: A
Câu 21. Loại nẹp được dùng để nẹp cánh tay gồm
A. 2 nẹp : một nẹp dài 30 cm, một nẹp dài 35 cm .
B. 2 nẹp : một nẹp dài 20 cm, một nẹp dài 35 cm .
C. 2 nẹp : mỗi nẹp dài 30 cm .
D. 3 nẹp có độ dài lần lượt là : 80 cm, 100 cm, 120 cm .
Hiển thị đáp án
Đáp án: B
Câu 22. Ba thanh nẹp có độ dài lần lượt là: 80 cm, 100 cm, 120 cm thường được dùng để cố định xương gãy ở vị trí nào?
A. Cẳng tay .
B. Cánh tay .
C. Cẳng chân .
D. Đùi .
Hiển thị đáp án
Đáp án: D
Câu 23. Hai thanh nẹp: một nẹp dài 30 cm, một nẹp dài 35 cm thường được dùng để cố định xương gãy ở vị trí nào?
A. Cẳng tay .
B. Cánh tay .
C. Cẳng chân .
D. Đùi .
Hiển thị đáp án
Đáp án: A
Câu 24. Hai thanh nẹp: một nẹp dài 20 cm, một nẹp dài 35 cm thường được dùng để cố định xương gãy ở vị trí nào?
A. Cẳng tay .
B. Cánh tay .
C. Cẳng chân .
D. Đùi .
Hiển thị đáp án
Đáp án: B
Câu 25. Hai nẹp: mỗi nẹp dài 30 cm thường được dùng để cố định xương gãy ở vị trí nào?
A. Cẳng tay .
B. Cánh tay .
C. Cẳng chân .
D. Đùi .
Hiển thị đáp án
Đáp án: C
Câu 26. Nội dung nào sau đây không phải là nguyên nhân gây ngạt thở?
A. Do ngạt nước ( đuối nước ) .
B. Bị vùi lấp do sập hầm, đổ nhà …
C. Ăn thực phẩm không bảo vệ vệ sinh .
D. Hít phải chất độc .
Hiển thị đáp án
Đáp án: C
Câu 27. Hô hấp, thổi ngạt cho nạn nhân bị ngạt thở với nhịp độ bao nhiêu?
A. 10 – 15 lần / phút .
B. 15 – 20 lần / phút .
C. 20 – 25 lần / phút .
D. 25 – 30 lần / phút .
Hiển thị đáp án
Đáp án: B
Câu 28. Khi có 2 người cùng sơ cứu cho nạn nhân, kỹ thuật thổi ngạt và ép tim ngoài lồng ngực cho nạn nhân bị ngất được thực hiện như thế nào?
A. Thổi ngạt 1 lần, ép tim 5 lần .
B. Thổi ngạt 2 lần, ép tim 5 lần .
C. Thổi ngạt 1 lần, ép tim 10 lần .
D. Thổi ngạt 2 lần, ép tim 15 lần .
Hiển thị đáp án
Đáp án: A
Câu 29. Sau khoảng thời gian bao lâu thì ngừng hô hấp nhân tạo cho nạn nhân khi đã tiến hành đúng kỹ thuật mà không có hiệu quả?
A. 10 – 20 phút .
B. 20 – 30 phút .
C. 30 – 40 phút .
D. 40 – 60 phút .
Hiển thị đáp án
Đáp án: D
Câu 30. Dấu hiệu nào dưới đây cho thấy việc hô hấp nhân tạo cho nạn nhân ngạt thở đã có tiến triển tốt?
A. Xuất hiện những mảng tím tái trên da ở những chỗ thấp .
B. Nhãn cầu mềm và nhiệt độ hậu môn dưới 250C .
C. Nạn nhân bị nấc, khởi đầu thở, nhịp thở ngập ngừng .
D. Cơ thể nạn nhân mở màn có hiện tượng kỳ lạ cứng đờ .
Hiển thị đáp án
Đáp án: C
Xem thêm câu hỏi trắc nghiệm Giáo dục đào tạo quốc phòng lớp 11 có đáp án, tinh lọc hay khác :
Giới thiệu kênh Youtube VietJack
Ngân hàng trắc nghiệm lớp 11 tại khoahoc.vietjack.com
Đã có app VietJack trên điện thoại thông minh, giải bài tập SGK, SBT Soạn văn, Văn mẫu, Thi trực tuyến, Bài giảng …. không lấy phí. Tải ngay ứng dụng trên Android và iOS .
Nhóm học tập facebook miễn phí cho teen 2k5: fb.com/groups/hoctap2k5/
Theo dõi chúng tôi miễn phí trên mạng xã hội facebook và youtube:
Theo dõi chúng tôi không tính tiền trên mạng xã hội facebook và youtube :
Nếu thấy hay, hãy động viên và chia sẻ nhé! Các bình luận không phù hợp với nội quy bình luận trang web sẽ bị cấm bình luận vĩnh viễn.
Source: https://dvn.com.vn
Category: Cảm Nang