Mã số mã vạch các nước trên thế giới Update Năm 2022
Trước thực trạng đó Tem nhãn 24h xin nêu nên một bài biết. Bài viết này sẽ hướng dẫn cụ thể hơn cho khách hàng: về đề tài “mã số, mã vạch của các nước trên thế giới” để bạn đọc có thể hiểu rõ hơn. Các câu hỏi thường gặp về mã vạch trên thế giới như:
- Mã vạch các nước 2020 mới nhất.
- Mã vạch 615 của nước nào
- Mã vạch 6971 của nước nào
- Mã vạch 697 của nước nào
- Mã vạch nước Pháp
- Mã vạch 899 của nước nào
- Mã vạch 12 số
- Mã vạch 6970 của nước nào
- Mã vạch 931 của nước nào
- Mã vạch 360 của nước nào
Nhiều người lầm tưởng rằng một vài chữ số tiên phong của mã số mã vạch bộc lộ nước nguồn gốc của mẫu sản phẩm. Tuy nhiên, số mã vạch cho biết KHÔNG CHÍNH XÁC về vương quốc nguồn gốc của loại sản phẩm. Điều duy nhất mà một vài chữ số tiên phong này hiển thị là vương quốc nguồn gốc của chính mã số mã vạch. Vì vậy, trên thực tiễn, các loại sản phẩm đến từ bất kể quốc gia cụ thể nào cũng hoàn toàn có thể có bất kể số mã vạch nào trên đó .
Bạn đang đọc: Mã số mã vạch các nước trên thế giới Update Năm 2022
Nếu bạn muốn chứng tỏ rằng mẫu sản phẩm của bạn được sản xuất tại vương quốc của bạn, ví dụ : New Zealand, thì cách tốt nhất để làm điều này là in “ Made in New Zealand ” hoặc tựa như trên mẫu sản phẩm. Đây là một công bố quảng cáo và phải được cung ứng nếu bị thử thách. ( Một số đơn vị sản xuất cũng in “ Made in New Zealand ” ngay trên mã vạch để giúp người mua ) .
Tất cả mã vạch và mạng lưới hệ thống mã vạch được phong cách thiết kế để sử dụng quốc tế, thế cho nên hầu hết không có hạn chế dựa trên vương quốc nguồn gốc trên toàn quốc tế. Bạn hoàn toàn có thể xem bất kể ví dụ đơn cử nào về các shop đặt bất kể loại hạn chế nào so với mã vạch tại đây .
Mục Lục
Sự hoang mang và thiếu niềm tin về hàng hóa Trung Quốc sau các bê bối về thực phẩm.
Hiện nay với công nghệ tiên tiến làm giả phức tạp lúc bấy giờ làm cho bạn như lạc vào mê hồn trận. Bạn sẽ không biết sản phẩm & hàng hóa nào là thật, là giả. Điều này làm mất niềm tin của người mua vào loại sản phẩm khi mua sản phẩm & hàng hóa. Đặc biệt với các sản phẩm & hàng hóa là thực thẩm, thuốc chữa bệnh, hoa quả … điều này làm cho rất nhiều người sợ hãi .
Cụm từ xuất xứ sản phẩm “Made in China” làm cho người ta luôn lo lắng và hoài nghi về sản phẩm có xuất xứ từ quốc gia này. Chưa kể vì theo yêu cầu giá rẻ của các nhà nhập khẩu. Các nhà sản xuất Trung Quốc làm ra sản phẩm với bất kì phương pháp nào họ làm được kể cả có ảnh hưởng tới người tiêu dùng.
Đặc biệt với các sản phẩm là thực thẩm như nhu yếu phẩm cần thiết. Các hàng tiêu dùng phổ biến sữa, đường, thức ăn đóng gói sẵn có xuất xứ từ Trung Quốc… Các sản phẩm này thường tạo nghi ngờ cho người tiêu dùng. Bên cạnh đó chúng ta còn lo lắng vì các sản phẩm gần gũi với trẻ em như đồ chơi, quần áo… Vì chúng ta đều lo lắng các sản phẩm này có thể gây ra các hậu quả nặng nề cho bản thân và gia đình.
Các vụ bê bối lớn xảy ra như: thức ăn cho vật nuôi có hóc môn tăng trưởng, đồ chơi nhiễm chì và sữa có melamine… Làm cho người tiêu dùng trên toàn thế giới đều e ngại và sợ hãi các hàng hóa từ Trung Quốc. Chính vì thế các nhà sản xuất của Trung Quốc, đã bỏ dòng chữ ghi xuất xứ trên sản phẩm họ là “Made in China”. Nhưng cũng chính vì vậy chúng ta lại càng lo lắng. Khi làm sao để phân biệt được hàng hóa Trung Quốc và tránh các sản phẩm này ra.
Chúng tôi sẽ chỉ cho bạn cách truy xuất nguồn gốc hàng hóa có xuất xứ từ đâu. Các thông tin về mã vạch các nước thường sẽ không được chia sẻ. Hoặc chia sẻ một cách phiến diện về các thông tin này. Trong bài viết này chúng tôi sẽ giới thiệu với bạn 2 phần:
- Phần 1: cách đọc các thông tin từ mã vạch hàng hóa để biết hàng hóa xuất xứ từ đâu?
- Phần 2: Danh sách mã vạch các nước cụ thể để bạn biết rõ hàng hóa xuất xứ từ Mỹ, Canada, hay Trung Quốc… hoặc một quốc gia bất kì.
Cách đọc các thông tin từ mã vạch hàng hóa để biết hàng hóa xuất xứ từ đâu?
Thông thường mã vạch hàng hóa được mã hóa từ 2 tiêu chuẩn chính đó là: Tiêu chuẩn mã vạch châu Âu – đó là các mã vạch EAN-13, EAN-8. Bây giờ các mã vạch EAN-13 đã được chính thức là mã vạch tiêu chuẩn của toàn thế giới. Tiêu chuẩn mã vạch UPC-A (còn có tên gọi là EAN.UCC-12) của Mỹ và Canada sử dụng.
Từ ngày 1 tháng 1 năm 2005, Mỹ và Canada đã bắt đầu chuyển sang sử dụng mã vạch EAN-13 để phù hợp với tiêu chuẩn quốc tế chung. Vì thế mới có tên khác là EAN.UCC-12. Bên cạnh vẫn còn sử dụng mã vạch UPC-A.
Dưới đây là hình diễn đạt 2 mẫu mã vạch này :
Sản phẩm là một sản phẩm từ nông sản của Việt nam và sản phẩm thứ 2 là một loại kẹo dinh dưỡng của Mỹ.
Bạn sẽ thấy quy tắc mã hóa của mã vạch hàng hóa được thể hiện của 2 tiêu chuẩn mã vạch này là khác nhau. Và chúng ta cũng chỉ có thể biết một các mơ hồ khi nhận thấy các dòng chữ “product of Việt Nam“. Với sản phẩm của Mỹ thì nó có dòng chữ “Made in the USA“.
Cấu trúc mã vạch của nước Trung Quốc – Nước Trung Hoa
Mời bạn xem hình ảnh dưới đây :
Đây mã vạch sản phẩm & hàng hóa theo tiêu chuẩn EAN-13 .
- 3 số đầu : 693 là mã vạch ghi xuất xứ nước sản xuất và 693 là mã vạch của Trung Quốc. Trung Quốc có tất cả 6 đầu số mô tả xuất xứ từ Trung Quốc đó là các mã: 690, 691, 692, 693, 694, 695. Hãy nhớ kỹ điều này nếu bạn muốn kiểm tra mã vạch hàng hóa có phải từ Trung Quốc không.
- 4 số tiếp theo : 95549 là mã số của một công ty khi đăng ký với tổ chức cấp mã vạch quốc tế là GS1. Và mã số này là duy nhất của một tổ chức và không trùng với bất kì doanh nghiệp khác. Cụ thể ở đây là công ty Công Nghệ Dahua. Có trụ sở tại “No.1199, Bin’an Road, Binjiang District, Hangzhou”
- 4 số tiếp theo: 0662 là mã số của sản phẩm là Camera 2M – AHD
- Số cuối cùng (số 13): 6 là số kiểm tra theo quy tắc mã vạch hàng hóa.
Cấu trúc mã vạch của Mỹ và Canada
Nhưng có bạn sẽ thắc mắc là nếu mã vạch UPC-A, hoặc sản phẩm của Mỹ sẽ theo quy tắc nào? Theo quy tắc nào?
Như hình vẽ chúng ta sẽ thấy rằng mã vạch UPC-A có 2 quy tắc về cấu trúc mã vạch
Cấu trúc 1 : gồm 3 nhóm cấu trúc :
- Nhóm 1: ví dụ: “012345” – tên công ty và mã nước là bao gồm 6 chữ số bao gồm mã nước và mã doanh nghiêp được xác nhận bởi GS1.
- Nhóm 2: “67890” – là mã số của sản phẩm của doanh nghiệp. Đây là các mã số của các doanh nghiệp lớn có nhiều sản phẩm.
- Nhóm 3: số “5” – mã kiểm tra.
Cấu trúc 2: Cũng bao gồm 3 nhóm số cụ thể
- Nhóm 1: “012345678” – tên công ty và mã nước là bao gồm 6 chữ số bao gồm mã nước và mã doanh nghiêp.
- Nhóm 2: “90” – là mã số sản phẩm của doanh nghiệp. Áp dụng cho các công ty có nhóm sản phẩm ít và không vượt quá 99 sản phẩm.
- Nhóm 3: số “5” – mã kiểm tra của code để xem mã vạch có chính xác không?
Cấu trúc mã vạch Nước Ta
Đây là hình ảnh một mã vạch của một loại sản phẩm thực phẩm của Nước Ta .
Đây mã vạch hàng hóa theo tiêu chuẩn EAN-13 vì thế quy tắc vẫn là 4 nhóm mã số.
Bao gồm :
- 3 số đầu : 893 là mã vạch ghi xuất xứ nước sản xuất và 893 là mã vạch của Việt Nam.
- 4 số tiếp theo : 47430 là mã số của một công ty Công ty cổ phần Vinamit. Có địa chỉ tại: 81/3 khu phố 1, Phường Tân Định, Thị Xã Bến Cát, Tỉnh Bình Dương, Việt Nam.
- 4 số tiếp theo: 4290 là mã số của sản phẩm của doanh nghiệp đó. Cụ thể ở đây là sản phẩm “Mít Sấy –Vinamit” có trọng lượng là 100g.
- Số cuối cùng : “9” là số kiểm tra theo quy tắc mã vạch hàng hóa.
Danh sách mã số mã vạch các nước
Xem tra cứu mã số mã vạch của nước nào thì đọc 3 số tiên phong của mã vạch sẽ suy ra được quốc gia sản xuất sản phẩm & hàng hóa đó. Tra mã vạch mẫu sản phẩm theo list của chúng tôi dưới đây sẽ giúp người mua hoàn toàn có thể phân biệt được nơi sản xuất sản phẩm & hàng hóa của mình .
Xem sản phẩm của chúng tôi: Máy in hóa đơn Sewoo SLK-D10
Gần đây, Temnhan24h đã nhận được rất nhiều e-mail và nhận xét về cách giải mã quốc gia xuất xứ của sản phẩm thông qua mã vạch. Trong khi ba chữ số đầu tiên không cho biết sản phẩm được sản xuất tại quốc gia nào, chúng chỉ ra quốc gia mà công ty có trụ sở. Điều này có nghĩa là công ty có trụ sở chính hoặc có văn phòng tại địa điểm đó, nhưng sản phẩm có thể được sản xuất ở một quốc gia khác. Vì một công ty phải đăng ký tiền tố GS1, họ chỉ cần nêu rõ vị trí của họ để nhận tiền tố của họ và có thể chọn sản xuất sản phẩm của họ ở bất kỳ đâu trên thế giới. kiểm tra mã vạch chính xác theo bảng sau:
Mã | Quốc gia |
---|---|
000–019 | Tương thích UPC-A – Hoa Kỳ và Canada |
020–029 | Tương thích UPC-A – Được sử dụng để phát hành số lưu hành hạn chế trong khu vực địa lý [1] |
030–039 | Tương thích với UPC-A – Thuốc của Hoa Kỳ (xem Bộ luật Thuốc Quốc gia Hoa Kỳ ) |
040–049 | Tương thích UPC-A – Được sử dụng để phát hành số lưu hành hạn chế trong một khu vực địa lý [m] |
050–059 | Tương thích UPC-A – GS1 US dành riêng để sử dụng trong tương lai |
060–099 | Tương thích UPC-A – Hoa Kỳ và Canada |
100–139 | Hoa Kỳ |
200–299 | Được sử dụng để cấp số lưu hành hạn chế GS1 trong một vùng địa lý [m] |
300–379 | Pháp và Monaco |
380 | Bungari |
383 | Slovenia |
385 | Croatia |
387 | Bosnia và Herzegovina |
389 | Montenegro |
390 | Kosovo |
400–440 | Đức (mã 440 kế thừa từ Đông Đức cũ sau khi thống nhất, 1990) |
450–459 | Nhật Bản ( phạm vi số bài báo mới của Nhật Bản ) |
460–469 | Nga (mã vạch kế thừa từ Liên Xô ) |
470 | Kyrgyzstan |
471 | Đài loan |
474 | Estonia |
475 | Latvia |
476 | Azerbaijan |
477 | Lithuania |
478 | Uzbekistan |
479 | Sri Lanka |
480 | Philippines |
481 | Belarus |
482 | Ukraine |
483 | Turkmenistan |
484 | Moldova |
485 | Armenia |
486 | Georgia |
487 | Kazakhstan |
488 | Tajikistan |
489 | Hồng Kông |
490–499 | Nhật Bản ( dải số bài báo gốc tiếng Nhật ) |
500–509 | Vương quốc Anh |
520–521 | Hy Lạp |
528 | Lebanon |
529 | Síp |
530 | Albania |
531 | Bắc Macedonia |
535 | Malta |
539 | Ireland |
540–549 | Bỉ và Luxembourg |
560 | Bồ Đào Nha |
569 | Nước Iceland |
570–579 | Đan Mạch , Quần đảo Faroe và Greenland |
590 | Ba lan |
594 | Romania |
599 | Hungary |
600–601 | Nam Phi |
603 | Ghana |
604 | Senegal |
608 | Bahrain |
609 | Mauritius |
611 | Maroc |
613 | Algeria |
615 | Nigeria |
616 | Kenya |
617 | Cameroon |
618 | bờ biển Ngà |
619 | Tunisia |
620 | Tanzania |
621 | Syria |
622 | Ai cập |
623 | Brunei |
624 | Libya |
625 | Jordan |
626 | Iran |
627 | Kuwait |
628 | Ả Rập Saudi |
629 | các Tiểu Vương Quốc Ả Rập Thống Nhất |
630 | Qatar |
640–649 | Phần Lan (đôi khi được sử dụng bởi các nhà sản xuất Romania) |
690–699 | Trung Quốc |
700–709 | Na Uy |
729 | Người israel |
730–739 | Thụy Điển |
740 | Guatemala |
741 | El Salvador |
742 | Honduras |
743 | Nicaragua |
744 | Costa Rica |
745 | Panama |
746 | Cộng hòa Dominica |
750 | Mexico |
754–755 | Canada |
759 | Venezuela |
760–769 | Thụy Sĩ và Liechtenstein |
770–771 | Colombia |
773 | Uruguay |
775 | Peru |
777 | Bolivia |
778–779 | Argentina |
780 | Chile |
784 | Paraguay |
786 | Ecuador |
789–790 | Brazil |
800–839 | Ý , San Marino và Thành phố Vatican |
840–849 | Tây Ban Nha và Andorra |
850 | Cuba |
858 | Xlô-va-ki-a |
859 | Cộng hòa Séc (mã vạch kế thừa từ Tiệp Khắc ) |
860 | Serbia (mã vạch kế thừa từ Nam Tư và Serbia và Montenegro ) |
865 | Mông Cổ |
867 | Bắc Triều Tiên |
868–869 | gà tây |
870–879 | nước Hà Lan |
880 | Nam Triều Tiên |
883 | Myanmar |
884 | Campuchia |
885 | nước Thái Lan |
888 | Singapore |
890 | Ấn Độ |
893 | Việt Nam |
896 | Pakistan |
899 | Indonesia |
900–919 | Áo |
930–939 | Châu Úc |
940–949 | New Zealand |
950 | Văn phòng toàn cầu GS1: Các ứng dụng đặc biệt |
951 | Được sử dụng để phát hành Số người quản lý chung cho lược đồ Định danh chung EPC (GID) như được xác định bởi Tiêu chuẩn dữ liệu thẻ EPC |
952 | Được sử dụng để trình diễn và ví dụ về hệ thống GS1 |
955 | Malaysia |
958 | Ma Cao |
960–961 | Văn phòng GS1 Vương quốc Anh: Phân bổ GTIN-8 |
962–969 | Văn phòng toàn cầu GS1: Phân bổ GTIN-8 |
977 | Các ấn phẩm nối tiếp ( ISSN ) |
978–979 | ” Bookland ” ( ISBN ) – 979-0 được sử dụng cho bản nhạc (“Musicland”, ISMN -13, thay thế các số ISMN M- không dùng nữa) |
980 | Biên lai hoàn tiền |
981–984 | Nhận dạng phiếu thưởng GS1 cho các khu vực tiền tệ chung |
990–999 | Nhận dạng phiếu thưởng GS1 |
do các Tổ chức thành viên GS1 xác lập
Danh sách các mã số GS1 chưa được ĐK
Các tiền tố không được liệt kê ở trên được Văn phòng toàn thế giới GS1 dành riêng để phân chia ở các nước không phải là thành viên và sử dụng trong tương lai. Các tiền tố được sử dụng ở các nước không phải là thành viên và được GS1 dành riêng để sử dụng trong tương lai là :
- 140–199
- 381, 382, 384, 386 & 388
- 390–399
- 441–449
- 472 & 473
- 510–519
- 522–527
- 532–534 & 536–538
- 550–559
- 561–568
- 580–589
- 591–593 & 595–598
- 602 & 605–607
- 610, 612 & 614
- 630–639
- 650–689
- 710–728
- 747–749
- 751–753 & 756–758
- 772, 774 & 776
- 781–783, 785, 787 & 788
- 791–799
- 851–857
- 861–864 & 866
- 881, 882, 886, 887 & 889
- 891, 892, 894, 895, 897 & 898
- 920–929
- 953, 954, 956, 957 & 959
- 970–976
- 985–989
Đó là list những mã vạch chưa được nước nào đăng kí trên quốc tế cho đến thời gian viết bài viết này. Hiện nay, 1 số ít mã vạch đã được 1 số nước trên quốc tế mua đầu số. Chúng tôi sẽ update trong thời hạn sớm nhất !
Xem thêm bài viết: Mã vạch UPC là gì
Các chú ý quan tâm quan trọng
Trên đây là ký hiệu mã vạch hàng hóa các nước, các bạn có thể nhìn 03 mã số đầu mã vạch để biết nó là sản phẩm của nước nào. Tuy nhiên các bạn cần lưu ý rằng chỉ áp dụng với các mã vạch theo chuẩn EAN-13, EAN-8 hoặc ISBN (mã vạch cho các đầu sách), hoặc mã vạch UPC-A mới áp dụng cách phân biệt ở trên nhé.
Dưới đây là hình ảnh diễn đạt lại các loại mã vạch này :
Tuy nhiên lúc bấy giờ khi nói tới mã vạch sản phẩm & hàng hóa trên vỏ hộp, loại sản phẩm thì nhiều khi ta thấy các mẫu sản phẩm có tới 4-5 loại mã vạch khác nhau từ mã vạch 1D tới 2D. Vậy đâu mới là gọi là mã vạch sản phẩm & hàng hóa, đâu là các mã vạch như serial của sản phẩm & hàng hóa, loại sản phẩm, đâu là mã vạch ghi số Imei của mẫu sản phẩm và đâu là mã vạch hướng dẫn thẳng tới đường link của mẫu sản phẩm. Các cách phân biệt này chúng tôi sẽ ra mắt đơn cử vào bài viết khác cho các bạn tìm hiểu thêm cho đúng chuẩn .
Làm thế nào để tôi có mã số mã vạch riêng cho doanh nghiệp của tôi ?
Và xem đến đây một số bạn sẽ tò mò và tự hỏi: “Tôi là một nhà sản xuất nhỏ ở Việt Nam vậy tôi muốn in các mã vạch này hoặc tạo các mã vạch này như thế nào? Và làm sao để có doanh nghiệp của tôi có một mã vạch riêng biệt không lẫn với nhà xuất khác. Và để người tiêu dùng không nhầm lẫn với nhà sản xuất khác…”.
Câu trả lời của chúng tôi cho câu hỏi này là: khi bạn cần có mã vạch riêng bạn cần liên hệ với tổ chức GS1 tại Việt Nam, để làm thủ tục đăng kí và mất chi phí để có được một mã số của riêng cho bạn. Sau đó bạn cần một một công cụ để hỗ trợ tạo ra các mã vạch theo quy chuẩn quốc tế là phần mềm mã vạch. Tiếp theo bạn cần một máy in mã vạch phù hợp với yêu cầu in ấn nhiều hoặc ít cho bạn. Như thế bạn đã có thể tạo một mã vạch riêng cho doanh nghiệp của bạn và được xác nhận quốc tế.\
Nếu cần tham khảo thêm các thông tin về máy in mã vạch, phần mềm mã vạch, máy quét mã vạch, giấy in mã vạch, mực in mã vạch hoặc các thông tin khác. Vui lòng liên hệ với hotline 0355 659 353 để được tư vấn miễn phí.
CÔNG TY TNHH THIẾT BỊ VÀ CÔNG NGHỆ TECHCOM
Địa chỉ 1: 6/17/23 Tân hóa, Phường 1, Quận 11, Tphcm
Hotline: 0903 089 336
Địa chỉ 2: Số 7M2, Ngõ 56 Nguyễn An Ninh, Hoàng Mai, Hà Nội.
Hotline 2: 0355 659 353
Fanpage của chúng tôi: Tem nhãn 24h
Source: https://dvn.com.vn
Category: Cẩm Nang