Bài tập trắc nghiệm Hóa 10 chương 3 (có đáp án) – Tài liệu text

Bài tập trắc nghiệm Hóa 10 chương 3 (có đáp án)

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (110.66 KB, 17 trang )

Bạn đang đọc: Bài tập trắc nghiệm Hóa 10 chương 3 (có đáp án) – Tài liệu text

Chương 3
LIÊN KẾT HOÁ HỌC
3.1

Cho nguyên tố clo (Z = 17).
1) Cấu hình elctron của nguyên tử clo là :
A.

1s22s22p63s2

B.

1s22s22p63s23p64s2

C.

1s22s22p63s23p5

D.

1s22s22p63s23p2

2) Khi hình thành ion Cl – từ nguyên tử clo :
A. Nguyên tử clo đã nhường một electron hoá trị ở phân lớp 4s 1 để đạt
được cấu hình electron bão hoà của nguyên tử khí hiếm ngay sau nó.
B. Nguyên tử clo đã nhận thêm một electron để đạt được cấu hình
electron bão hoà của nguyên tử khí hiếm ngay trước nó.
C. Nguyên tử clo đã nhường một electron ở phân lớp 1s 2 để đạt được
cấu hình electron bão hoà của nguyên tử khí hiếm ngay sau nó.
D. Nguyên tử clo đã nhận thêm một electron để đạt được cấu hình
electron bão hoà của nguyên tử khí hiếm ngay sau nó.

Hãy chọn đáp án đúng.
3) Cấu hình electron của ion Cl – là :

3.2

A.

1s22s22p6

B.

1s22s22p63s23p64s2

C.

1s22s22p63s23p4

D.

1s22s22p63s23p6

Cho nguyên tố kali (Z = 19).
1) Cấu hình electron của nguyên tử kali là :
A.

1s22s22p63s2

B.

1s22s22p63s23p64s1

C.

1s22s22p63s23p4

D.

1s22s22p63s23p2

2) Khi hình thành ion K+ :
A. Nguyên tử kali đã nhường một electron hoá trị ở phân lớp 3s 1 để đạt
được cấu hình electron bão hoà của nguyên tử khí hiếm ngay sau nó.

B. Nguyên tử kali đã nhận thêm một electron để đạt được cấu hình
electron bão hoà của nguyên tử khí hiếm ngay trước nó.
C. Nguyên tử kali đã nhường một electron ở phân lớp 1s 2 để đạt được cấu
hình electron bão hoà của nguyên tử khí hiếm ngay sau nó.
D. Nguyên tử kali đã nhận thêm năm electron để đạt được cấu hình
electron bão hoà của nguyên tử khí hiếm ngay sau nó.
3) Cấu hình electron của ion K + là :

3.3

A.

1s22s22p63s23p64s24p6

B.

1s22s22p63s23p64s1

C.

1s22s22p63s23p6

D.

1s22s22p63s23p2

Trong ion Na + :
A.
B.
C.
D.

3.4

3.5

3.6

3.7

số electron nhiều hơn số proton.
số proton nhiều hơn số electron.
số electron bằng số proton.
số electron bằng hai lần số proton.

Cation M2+ có cấu hình electron 1s 22s22p63s23p6. Cấu hình electron của

nguyên tử M là :
A.

1s22s22p63s2

B.

1s22s22p63s23p64s2

C.

1s22s22p63s23p4

D.

1s22s22p63s23p2

Anion X– có cấu hình electron 1s 22s22p63s23p6. Cấu hình electron của
nguyên tử X là :
A.

1s22s22p63s2

B.

1s22s22p63s23p64s2

C.

1s22s22p63s23p4

D.

1s22s22p63s23p5

Nguyên tử M có cấu hình electron 1s 22s22p63s23p1. Cấu hình electron
của ion M3+ là :
A.

1s22s22p63s2

B.

1s22s22p63s23p6

C.

1s22s22p6

D.

1s22s22p63s23p4

Nguyên tử X có cấu hình electron 1s 22s22p63s2 3p5. Cấu hình electron
của ion X – là :

3.8

3.9

A.

1s22s22p63s2

B.

1s22s22p63s23p6

C.

1s22s22p6

D.

1s22s22p63s23p4

Nguyên tử R có số hiệu nguyên tử là 12. Ion R 2+ tạo ra từ R có cấu hình
electron là :
A.

1s22s22p63s2

B.

1s22s22p6

C.

1s22s22p6

D.

1s22s22p63s23p6

Nguyên tố X có số hiệu nguyên tử bằng 16. X tạo được ion nào sau đây?
A.

X2+ : 1s22s22p63s23p2

B.

X2– : 1s22s22p63s23p6

C.

X–

D.

X2– : 1s22s22p6 3s23p64s24p6

: 1s22s22p6

3.10 Cho nguyên tố Na (Z = 11), clo Cl (Z = 17).
1) Cấu hình electron của các nguyên tử là :
A.

Na : 1s22s22p6;

Cl : 1s22s22p63s23p6

B.

Na : 1s22s22p63s23p6;

Cl : 1s22s22p6

C.

Na : 1s22s22p63s1;

Cl : 1s22s22p63s23p5

D.

Na : 1s22s22p6;

Cl : 1s22s22p6

2) Liên kết hoá học giữa Na và Cl thuộc loại :
A.

Liên kết cộng hoá trị phân cực.

B.

Liên kết ion.

C.

Liên kết cộng hoá trị không phân cực.

D.

Liên kết cộng kim loại.

3) Trong phân tử NaCl, cấu hình electron của các ion là :
A.

Na+ 1s22s22p6 ;

Cl– 1s22s22p63s23p6.

B.

Na+ 1s22s22p63s23p6 ; Cl– 1s22s22p6.

C.

Na+ 1s22s22p63s23p6 ; Cl– 1s22s22p63s23p6.

D.

Na+ 1s22s22p6 ;

Cl– 1s22s22p6.

3.11 Cho các nguyên tố M (Z = 11), R (Z = 19) và X (Z = 3).
1) Khả năng tạo ion từ nguyên tử tăng dần theo thứ tự nào sau đây ?

A.

M
B.

X
C.

X
D.

M
2) Các ion được tạo ra từ nguyên tử các nguyên tố trên là :
A.

M +, R+, X2+

B.

M +, R+, X+

C.

M 2+, R+, X2+

D.

M +, R2+, X2+

3.12 Cho các nguyên tố R (Z = 8), X (Z = 9) và Z (Z = 16).
1) Khả năng tạo ion từ nguyên tử tăng dần theo thứ tự nào sau đây?
A.

Z
B.

X
C.

X
D.

Z
2) Các ion được tạo ra từ nguyên tử các nguyên tố trên là :
A.

Z2–, R3–, X2–

B.

Z+, R2–, X+

C.

Z2–, R–, X2–

D.

Z2–, R2–, X–

3.13 Khi hình thành phân tử NaCl từ natri và clo :
A. Nguyên tử natri nhường một electron cho nguyên tử clo để tạo thành các
ion dương và âm tương ứng; các ion này hút nhau tạo thành phân tử.
B. Hai nguyên tử góp chung một electron với nhau tạo thành phân tử.
C. Nguyên tử clo nhường một electron cho nguyên tử natri để tạo thành
các ion dương và âm tương ứng và hút nhau tạo thành phân tử.
D. Mỗi nguyên tử (natri và clo) góp chung 1 electron để tạo thành cặp
electron chung giữa hai nguyên tử.
Hãy chọn phương án đúng.
3.14 Liên kết hoá học trong tinh thể natri clorua NaCl thuộc loại :
A.

Liên kết ion.

B.

Liên kết cộng hoá trị không cực.

C.

Liên kết cộng hoá trị.

D.

Liên kết phối trí.

Hãy chọn phương án đúng.
3.15 Liên kết ion là liên kết được tạo thành :
A.

Bởi cặp electron chung giữa hai nguyên tử phi kim.

B.

Bởi cặp electron chung giữa hai nguyên tử kim loại.

C.

Bởi cặp electron chung giữa một nguyên tử kim loại điển hình và
một nguyên tử phi kim điển hình.

D.

Do lực hút tĩnh điện giữa các ion mang điện tích trái dấu.

3.16 Trong tinh thể NaCl :
A. Các ion Na+ và ion Cl– góp chung cặp electron hình thành liên kết.
B. Các nguyên tử Na và Cl góp chung cặp electron hình thành liên kết.
C. Nguyên tử natri và nguyên tử clo hút nhau bằng lực hút tĩnh điện.

D. Các ion Na+ và ion Cl– hút nhau bằng lực hút tĩnh điện.
3.17 Liên kết ion :
A. Có tính định hướng, có tính bão hoà.
B. Không có tính định hướng, không bão hoà.
C. Không có tính định hướng, có tính bão hoà.
D. Có tính định hướng, không bão hoà.
3.18 Liên kết hoá học trong phân tử hiđro H 2 được hình thành :
A. Nhờ sự xen phủ giữa hai obitan s của hai nguyên tử.
B. Nhờ sự xen phủ giữa hai obitan p chứa electron độc thân của hai
nguyên tử.
C. Nhờ sự xen phủ giữa obitan s của nguyên tử này với obitan p của
nguyên tử kia.
D. Nhờ sự xen phủ giữa obitan s của nguyên tử này với obitan d của
nguyên tử kia.
3.19 Trong phân tử H 2, xác xuất có mặt của các electron tập trung lớn nhất :
A. Tại khu vực chính giữa hai hạt nhân.
B. Lệch về phía một trong hai nguyên tử.
C. Tại khu vực ngoài hai hạt nhân.
D. Tại khắp các khu vực trong phân tử.
3.20 Liên kết hoá học trong phân tử clo Cl 2 được hình thành :
A. Nhờ sự xen phủ giữa các obitan s của hai nguyên tử.
B. Nhờ sự xen phủ giữa hai obitan p chứa electron độc thân của hai
nguyên tử.
C. Nhờ sự xen phủ giữa obitan s của nguyên tử này với obitan p của
nguyên tử kia.

D. Nhờ sự xen phủ giữa obitan s của nguyên tử này với obitan d của
nguyên tử kia.
3.21 Trong phân tử Cl 2, xác xuất có mặt của các electron tập trung lớn nhất :

A.

Tại khu vực giữa hai hạt nhân nguyên tử.

B.

Lệch về phía một trong hai nguyên tử.

C.

Tại khu vực nằm về hai phía trên đường nối hai hạt nhân nguyên tử.

D.

Tại khắp các khu vực trong phân tử.

3.22 Cho nguyên tố flo (Z = 9).
1) Cấu hình electron của flo là :
A.

1s22s22p63s2

B.

1s22s22p63s23p6

C.

1s22s22p5

D.

1s22s12p6

2) Liên kết hoá học trong phân tử flo F 2 được hình thành :
A. Nhờ sự xen phủ giữa các obitan 2s của hai nguyên tử.
B. Nhờ sự xen phủ giữa hai obitan 2p chứa electron độc thân của hai
nguyên tử.
C. Nhờ sự xen phủ giữa obitan s của nguyên tử này với obitan p của
nguyên tử kia.
D. Nhờ sự xen phủ giữa obitan 2s của nguyên tử này với obitan 2p của
nguyên tử kia.
3.23 Liên kết hoá học trong phân tử HCl được hình thành :
A. Do sự xen phủ giữa obitan s của nguyên tử H và obitan p của nguyên tử Cl.
B. Do sự xen phủ giữa obitan s của nguyên tử H và obitan s của nguyên tử Cl.
C. Do sự xen phủ giữa obitan s của nguyên tử Cl và obitan p của nguyên tử H.
D. Do sự xen phủ giữa obitan p của nguyên tử H và obitan p của nguyên tử Cl.
3.24 Trong phân tử HCl, xác xuất có mặt của các electron tập trung lớn nhất :
A. Tại khu vực chính giữa hai hạt nhân nguyên tử.
B. Lệch về phía nguyên tử clo.
C. Tại khu vực nằm về hai phía trên đường nối hai hạt nhân nguyên tử.
D. Tại khu vực gần hạt nhân nguyên tử hiđro hơn.
3.25 Phân tử hiđro sunfua H 2S được hình thành :
A. Bởi sự xen phủ giữa obitan p chứa electron độc thân của nguyên tử
lưu huỳnh với obitan s của nguyên tử hiđro.

B. Bởi sự xen phủ giữa obitan s chứa electron độc thân của nguyên tử lưu
huỳnh với obitan s của nguyên tử hiđro.
C. Bởi sự xen phủ giữa obitan p chứa electron ghép đôi của nguyên tử

lưu huỳnh với obitan s của nguyên tử hiđro.
D. Bởi sự xen phủ giữa obitan p chứa electron độc thân của nguyên tử
lưu huỳnh với obitan p của nguyên tử hiđro.
3.26 Liên kết cộng hoá trị là liên kết được hình thành giữa hai nguyên tử :
A. Bằng một hay nhiều cặp electron chung.
B. Bởi cặp electron chung giữa hai nguyên tử kim loại.
C. Bởi cặp electron chung giữa một nguyên tử kim loại điển hình và một
nguyên tử phi kim điển hình.
D. Do lực hút tĩnh điện giữa các ion mang điện tích trái dấu.

?

3.27 Phân tử metan có cấu tạo tứ diện đều chứng tỏ :
A.

Bốn liên kết C – H là giống nhau.

B.

Bốn liên kết C–H là hoàn toàn khác nhau.

C.
D.
3.28 Lai hoá sp3 là sự trộn lẫn các obitan hoá trị của một obitan s với :
A. Ba obitan hoá trị của phân lớp p tạo thành 4 obitan lai hóa sp 3.
B. Hai obitan hoá trị của phân lớp p tạo thành 3 obitan lai hóa sp 3.
C. Một obitan hoá trị của phân lớp p tạo thành 2 obitan lai hóa sp 3.
D. Ba obitan hoá trị của phân lớp p tạo thành 4 obitan lai hóa s 3p.
3.29 Lai hoá sp2 là sự trộn lẫn các obitan hoá trị của một obitan s với :
A. Ba obitan hoá trị của phân lớp p tạo thành 4 obitan lai hóa sp 3.

B. Hai obitan hoá trị của phân lớp p tạo thành 3 obitan lai hóa sp 2.
C. Một obitan hoá trị của phân lớp p tạo thành 2 obitan lai hóa sp 2.
D. Hai obitan hoá trị của phân lớp p tạo thành 3 obitan lai hóa s 2p.
3.30 Lai hoá sp là sự trộn lẫn các obitan hoá trị của một obitan s với :
A.

Ba obitan hoá trị của phân lớp p tạo thành 4 obitan lai hóa sp 3.

B.

Hai obitan hoá trị của phân lớp p tạo thành 3 obitan lai hóa sp 3.

C.

Một obitan hoá trị của phân lớp p tạo thành 2 obitan lai hóa sp.

D.

Ba obitan hoá trị của phân lớp p tạo thành 4 obitan lai hóa sp.

3.31 Kiểu lai hoá đường thẳng là :
A.

Lai hoá sp3.

B.

Lai hoá sp.

C.

Lai hoá sp2.

D.

Lai hoá dsp 3.

3.32 Kiểu lai hoá tứ diện là :
A.

Lai hoá sp3d2.

B.

Lai hoá sp.

C.

Lai hoá sp3.

D.

Lai hoá sp2.

3.33 Kiểu lai hoá tam giác là :
A.

Lai hoá sp3.

B.

Lai hoá sp.

C.

Lai hoá sp2.

D.

Lai hoá d2sp3.

3.34 Phân tử nước có dạng góc với góc HOH bằng 105 0 chứng tỏ :
A. Nguyên tử oxi ở trạng thái lai hoá sp 3.
B. Nguyên tử oxi ở trạng thái cơ bản.
C. Nguyên tử hiđro ở trạng thái lai hoá sp 3
D. Cả nguyên tử oxi và hiđro đều ở trạng thái lai hóa sp 3.
3.35 Công thức electron của phân tử NH 3 là :
××

:H
A. H : N
××
H

:H
B. H : N
××
H

C.

H:N:H
××
××

H

+

:H
D. H : N
××
H

3.36 Công thức electron của phân tử nitơ là :
A. : N :: N :

B. : N MMN :

.. ..

C. : N :: N :

..

D. : N :: N
.. :

3.37 Liên kết xichma (σ) là liên kết hoá học trong đó trục của obitan liên kết :

A. Trùng với đường nối tâm của hai nguyên tử liên kết.
B. Song song với đường nối tâm của hai nguyên tử liên kết.
C. Vuông góc với đường nối tâm của hai nguyên tử liên kết.
D. Tạo với đường nối tâm của hai nguyên tử liên kết một góc 45 độ.
3.38 Liên kết pi (π) là liên kết hoá học trong đó trục của obitan liên kết :
A. Song song với đường nối tâm của hai nguyên tử liên kết.
B. Trùng với đường nối tâm của hai nguyên tử liên kết.
C. Vuông góc với đường nối tâm của hai nguyên tử liên kết.
D. Tạo với đường nối tâm của hai nguyên tử liên kết một góc 45 độ.

3.39 Liên kết xichma là liên kết :
A. Có sự cho nhận các cặp electron giữa hai nguyên tử.
B. Có sự xen phủ trục của các obitan liên kết giữa hai nguyên tử..
C. Có sự xen phủ bên của các obitan liên kết giữa hai nguyên tử.
D. Có sự xen phủ trục của các obitan giữa hai nguyên tử.
3.40 Liên kết pi là liên kết :
A. Có sự xen phủ bên của các obitan liên kết giữa hai nguyên tử.
B. Có sự xen phủ trục của các cặp electron dùng chung giữa hai nguyên tử.
C. Có sự cho nhận các electron giữa hai nguyên tử.
D. Có sự xen phủ trục của các obitan liên kết giữa hai nguyên tử.
3.41 Liên kết đơn :
A. Là liên kết xichma.
B. Là liên kết pi.
C. Được hình thành nhờ sự xen phủ bên của các obitan.
D. Được hình thành bằng cách cho – nhận electron.

3.42 Liên kết đôi là liên kết hoá học gồm :
A. Hai liên kết xichma σ.

B. Một liên kết xichma σ và một liên kết pi π.
C. Hai liên kết pi π.
D. Một liên kết xichma σ và hai liên kết pi π.
3.43 Liên kết ba là liên kết hoá học gồm :
A. Hai liên kết xichma σ.
B. Một liên kết xichma σ và một liên kết pi π.
C. Hai liên kết pi π.
D. Một liên kết xichma σ và hai liên kết pi π.
3.44 Liên kết bội là liên kết giữa hai nguyên tử được thực hiện bởi :
A. Một liên kết xichma và một hay hai liên kết pi.
B. Một liên kết xichma và ba liên kết pi.
C. Một liên kết pi và một hay hai liên kết xichma.
D. Hai hay nhiều liên kết xichma.
3.45 Liên kết hoá học trong phân tử các chất H 2, HCl, Cl 2 thuộc loại :
A. Liên kết đơn.
B. Liên kết đôi.
C. Liên kết ba.
D. Liên kết bội.
3.46 Cho nguyên tố nitơ (Z = 7). Trong phân tử nitơ N 2 có :
A. Ba liên kết xichma σ.
B. Một liên kết xichma σ và hai liên kết pi π.
C. Hai liên kết xichma σ và một liên kết pi π.
D. Một liên kết xichma σ và một liên kết pi π.
3.47 Liên kết cộng hoá trị phân cực có cặp electron chung :
A. Lệch về phía nguyên tử có độ âm điện nhỏ hơn.
B. Lệch về phía nguyên tử có độ âm điện lớn hơn.
C. Nằm chính giữa hai nguyên tử.
D. Thuộc về nguyên tử có độ âm điện nhỏ hơn.
3.48 Liên kết hoá học trong phân tử đơn chất phi kim thuộc loại :
A. Liên kết cộng hoá trị phân cực.

B. Liên kết cộng hoá trị không phân cực.
C. Liên kết ion.
D. Liên kết cho nhận.
3.49 Liên kết hoá học trong phân tử NH 3 thuộc loại :

A. Liên kết cộng hoá trị không phân cực.
B. Liên kết cộng hoá trị phân cực từ phía nguyên tử nitơ sang phía
nguyên tử hiđro.
C. Liên kết cộng hoá trị phân cực từ phía nguyên tử hiđro sang phía
nguyên tử nitơ.
D. Liên kết ion.
3.50 Trong phân tử HCl, cặp electron dùng chung giữa hai nguyên tử :
A. Ở chính giữa khoảng cách giữa hai nguyên tử.
B. Lệch về phía nguyên tử hiđro.
C. Lệch về phía nguyên tử clo.
D. Lệch hẳn về phía nguyên tử clo tạo thành ion H + và ion Cl–.
3.51 Liên kết hoá học trong phân tử hợp chất của nguyên tố phi kim với hiđro là :
A. Liên kết cộng hoá trị không phân cực.
B. Liên kết cộng hoá trị phân cực.
C. Liên kết ion.
D. Liên kết kim loại.
3.52 Liên kết cộng hoá trị phân cực là liên kết có thể tạo bởi :
A. Hai nguyên tử của cùng một nguyên tố kim loại.
B. Hai nguyên tử của cùng một nguyên tố phi kim.
C. Hai nguyên tử của hai nguyên tố phi kim khác nhau.
D. Hai nguyên tử của hai nguyên tố bất kì.
3.53 Liên kết hoá học tạo giữa hai nguyên tử của hai nguyên tố phi kim khác
nhau thuộc loại :
A. Liên kết cộng hoá trị phân cực.

B. Liên kết cộng hoá trị không phân cực.
C. Liên kết ion.
D. Liên kết kim loại.
3.54 Phân tử CH4 được hình thành giữa nguyên tử C và các nguyên tử hiđro
bằng sự xen phủ của :
A. Các obitan s của nguyên tử hiđro với các obitan s và p của nguyên tử
cacbon.
B. Các obitan s của nguyên tử hiđro với các obitan lai hoá sp 3 của
nguyên tử cacbon.
C. Các obitan lai hoá của nguyên tử hiđro với các obitan s và p của cacbon.
D. Các obitan lai hoá của nguyên tử H với các obitan lai hoá sp 3 của
nguyên tử cacbon.
3.55 Liên kết xichma là liên kết hoá học :
A. Bền hơn liên kết pi.
B. Kém bền hơn liên kết pi.

C. Hình thành nhờ sự xen phủ bên giữa các obitan.
D. Hình thành bởi tương tác tĩnh điện giữa các nguyên tử.
3.56 Các nguyên tử trong phân tử etilen CH 2=CH2 cùng nằm trên một mặt
phẳng, điều đó chứng tỏ trong phân tử etilen, hai nguyên tử cacbon :
A. Ở trạng thái lai hoá sp 2.
B. Ở trạng thái lai hoá sp 3.
C. Ở trạng thái lai hoá sp.
D. Ở trạng thái cơ bản.
3.57 Độ bội liên kết bằng :
A. số cặp electron dùng chung giữa hai nguyên tử.
B. số electron dùng chung giữa hai nguyên tử.
C. số liên kết đôi giữa hai nguyên tử trong phân tử.
D. số liên kết xichma giữa hai nguyên tử trong phân tử.

3.58 Góc liên kết HOH trong phân tử nước bằng 105 o là do trong phân tử
nước, nguyên tử oxi :
A. Ở trạng thái lai hoá sp.
B. Ở trạng thái lai hoá sp 3.
C. Ở trạng thái lai hoá sp.
D. Ở trạng thái cơ bản.
3.59 Cho các nguyên tố : X (Z = 15), Y (Z = 17). Liên kết hoá học giữa X và
Y thuộc loại :
A.

Liên kết cộng hoá trị phân cực.

B.

Liên kết ion.

C.

Liên kết cộng hoá trị không phân cực.

D.

Liên kết cộng kim loại.

3.60 Điện hoá trị của một nguyên tử được tính bằng :
A.

Điện tích của nguyên tử nguyên tố đó trong hợp chất ion.

B.

Số electron mà nguyên tử của nguyên tố đó nhường đi.

C.

Số electron mà nguyên tử của nguyên tố đó nhận thêm.

D.

Số electron nguyên tử của nguyên tố đó dùng chung với nguyên tử
của nguyên tố khác.

3.61 Cộng hoá trị của nguyên tố trong hợp chất cộng hoá trị bằng :
A.

Số cặp electron dùng chung giữa hai nguyên tử.

B.

Số electron góp chung của mỗi nguyên tử.

C.

Số electron của mỗi nguyên tử cho hoặc nhận.

D.

Số electron của mỗi nguyên tử cho nguyên tử của nguyên tố khác.

3.62 Cho các nguyên tố : natri (Z = 11), clo (Z = 17) và lưu huỳnh (Z = 16).
1) Liên kết hoá học giữa natri và clo thuộc loại :
A.

Liên kết cộng hoá trị.

B.

Liên kết ion.

C.

Liên kết cộng hoá trị phân cực.

D.

Liên kết cộng hoá trị không phân cực.

2) Liên kết hoá học giữa lưu huỳnh và clo thuộc loại :
A.

Liên kết cho nhận.

B.

Liên kết ion.

C.

Liên kết cộng hoá trị không phân cực.

D.

Liên kết cộng hoá trị phân cực.

3) Trong hợp chất NaCl và Na 2S, clo và lưu huỳnh có số oxi hoá lần
lượt bằng :
A.

(–1) và (–2).

B.

(+1) và (+2).

C.

(+1) và (–2).

D.

(–1) và (+2).

3.63 Liên kết kim loại là liên kết được hình thành :
A. Bởi các cặp electron dùng chung giữa hai nguyên tử.
B. Giữa các nguyên tử và ion trong mạng tinh thể có sự tham gia của các
electron tự do.
C. Nhờ lực hút tĩnh điện giữa các ion mang điện trái dấu.
D. Bằng cách góp chung các electron hoá trị.
3.64 Trong phân tử, các chất trong dãy chất nào sau đây chỉ có các liên kết

cộng hoá trị phân cực ?
A.

N2, HCl, CO, O2.

B.

HCl, NaCl, ClO 2, SO3.

C.

HCN, COS, SOCl2, CH4.

D.

NO, NaH, HCN, SO 2.

3.65 Nguyên tố X thuộc nhóm IVA. Có một số kết luận sau :
1.

X có số oxi hoá dương cao nhất bằng +4.

2.

X có số oxi hoá âm thấp nhất bằng – 4.

3.

X có cộng hoá trị IV trong hợp chất với oxi và trong hợp chất với hiđro.

4.

X có cộng hoá trị IV trong hợp chất với oxi và cộng hoá trị II trong
hợp chất với hiđro.

5.

X tạo được các hợp chất XO 2 và XH4.

6.

X có điện hoá trị +4 trong hợp chất với hiđro.

Các kết luận đúng là :
A. 1, 2, 4, 5.

B. 1,2, 3, 5.

C. 1, 2, 4, 6.

D. 1, 2, 4, 5, 6.

3.66 Cho các nguyên tố và độ âm điện tương ứng : oxi 3,5 ; hiđro 2,1 ; natri 0,9 ;
lưu huỳnh 3,0.
1) Độ phân cực của các liên kết trong các phân tử tăng dần theo dãy :
A.

SO2, H2O, H2S, Na2O.

B.

SO2, H2O, Na2O, H2S.

C.

SO2, H2S, H2O, Na2O.

D.

H2S, Na2O, SO2, H2O.

2) Trong các hợp chất Na 2S và Na 2O, các nguyên tố oxi và lưu huỳnh
đều có điện hoá trị bằng :
A. –2
B. 2–
C. 2
D. II
3) Trong các hợp chất H 2S và H2O, các nguyên tố oxi và lưu huỳnh đều
có cộng hoá trị bằng :
A. –2
B. 2–
C. 2
D. II
3.67 Trong phân tử H 3N, nguyên tử nitơ ở trạng thái lai hóa sp 3. Phân tử H3N
có dạng :
A. tam giác phẳng.
B. đường thẳng.
C. tứ diện.
D. vuông phẳng.

3.68 Cho một số hợp chất của nguyên tố lưu huỳnh : H 2S, H2SO3, H2SO4,
NaHS, Na2SO3, SO3, K2S, SO2,
1) Các nhóm chất trong đó lưu huỳnh có cùng số oxi hoá là :
A.

Nhóm 1 : H2S, NaHS và K2S.
Nhóm 2 : H2SO3, Na2SO3 và SO2.
Nhóm 3 : H2SO4, SO3.

B.

Nhóm 1 : H2SO3, H2SO4, Na2SO3, SO3, SO2.
Nhóm 2 : K2S, H2S, NaHS.

C.

Nhóm 1 : H2SO3, H2SO4, Na2SO3.
Nhóm 2 : SO3, SO2.
Nhóm 3 : K2S, H2S, NaHS.

D.

Nhóm 1 : H2S, H2SO3, H2SO4.
Nhóm 2 : SO2, SO3.
Nhóm 3 : K2S, NaHS, Na2SO3.

2) Các chất trong phân tử có liên kết ion là :
A.

NaHS, K2S, Na2SO3, H2SO4, SO3.

B.

Na2SO3, K2S, NaHS.

C.

Na2SO3, K2S, H2S, NaHS.

D.

H2S, K2S, NaHS, Na2SO3 .

3) Các chất trong phân tử chỉ có liên kết cộng hoá trị là :
A.

NaHS và K2S Na2SO3, H2SO4, SO 3.

B.

Na2SO3, K2S, NaHS.

C.

Na2SO3, K2S, H2S, NaHS.

D.

H2S, H2SO3, H2SO4, SO3, SO2.

3.69 Cho các chất sau : HCl, HClO, HClO 3, NaClO, NaClO 4.
Số oxi hoá của clo trong các chất lần lượt bằng :
A. –1 ; +1 ; +5 ; +1 ; +7.
B. –1 ; +1 ; +3 ; +1 ; +5.
C. –1 ; –1 ; +5 ; +1 ; +7.
D. –1 ; +1 ; +7 ; +1 ; +5.
3.70 Cho một số hợp chất của nguyên tố nitơ : Na 3N, NO, N 2O, NO2, HNO3,
NaNO2, KNO3, NH3 và N2H4.
1) Các chất trong đó nitơ có số oxi hoá âm là :
A.

Na3N, NO, N2O, NO2, NH3 và N2H4.

B.

Na3N, NH3 và N2H4.

C.

HNO3, NaNO2, KNO3, NH3 và N2H4.

D.

Na3N, NaNO2, KNO3, NH3 và N2H4.

2) Các chất trong đó nitơ có số oxi hoá dương là :
A.

NO, N2O, NO2, NH3 và N2H4.

B.

NO, N2O, NO2, HNO3, NaNO2, KNO3 .

C.

HNO3, NaNO2, KNO3, NH3 và N2H4.

D.

Na3N, NaNO2, KNO3, NH3 và N2H4.

Ch¬ng 3
Liªn kÕt ho¸ häc
3.1

1. C ; 2. D ; 3. D

3.32 C

3.63 C

3.2

1. B ; 2. A ; 3. C

3.33 C

3.64 C

3.3

B

3.34 A

3.65 B

3.4

B

3.35 A

3.66 1. C ; 2. B ; 3. C

3.5

D

3.36 B

3.67 C

3.6

C

3.37 A

3.68 1. A ; 2. B ; 3. D

3.7

B

3.38 C

3.69 A

3.8

B

3.39 B

3.70 1. B ; 2. B

3.9

B

3.40 A

3.10 1. C ; 2. B ; 3. A

3.41 A

3.11 1. C ; 2. B

3.42 B

3.12 1. A ; 2. D

3.43 D

3.13 A

3.44 A

3.14 A

3.45 A

3.15 D

3.46 B

3.16 D

3.47 B

3.17 B

3.48 B

3.18 A

3.49 C

3.19 A

3.50 C

3.20 B

3.51 B

3.21 A

3.52 C

3.22 1. C ; 2. B

3.53 A

3.23 A

3.54 B

3.24 B

3.55 A

3.25 A

3.56 A

3.26 A

3.57 A

3.27 A

3.58 B

3.28 A

3.59 A

3.29 B

3.60 A

3.30 C

3.61 A

3.31 B

3.62 1. B ; 2. D ; 3. A

Hãy chọn đáp án đúng. 3 ) Cấu hình electron của ion Cl – là : 3.2 A. 1 s22s22p6B. 1 s22s22p63s23p64s2C. 1 s22s22p63s23p4D. 1 s22s22p63s23p6Cho nguyên tố kali ( Z = 19 ). 1 ) Cấu hình electron của nguyên tử kali là : A. 1 s22s22p63s2B. 1 s22s22p63s23p64s1C. 1 s22s22p63s23p4D. 1 s22s22p63s23p22 ) Khi hình thành ion K + : A. Nguyên tử kali đã nhường một electron hoá trị ở phân lớp 3 s 1 để đạtđược thông số kỹ thuật electron bão hoà của nguyên tử khí hiếm ngay sau nó. B. Nguyên tử kali đã nhận thêm một electron để đạt được cấu hìnhelectron bão hoà của nguyên tử khí hiếm ngay trước nó. C. Nguyên tử kali đã nhường một electron ở phân lớp 1 s 2 để đạt được cấuhình electron bão hoà của nguyên tử khí hiếm ngay sau nó. D. Nguyên tử kali đã nhận thêm năm electron để đạt được cấu hìnhelectron bão hoà của nguyên tử khí hiếm ngay sau nó. 3 ) Cấu hình electron của ion K + là : 3.3 A. 1 s22s22p63s23p64s24p6B. 1 s22s22p63s23p64s1C. 1 s22s22p63s23p6D. 1 s22s22p63s23p2Trong ion Na + : A.B.C.D. 3.43.53. 63.7 số electron nhiều hơn số proton. số proton nhiều hơn số electron. số electron bằng số proton. số electron bằng hai lần số proton. Cation M2 + có thông số kỹ thuật electron 1 s 22 s22p63s23p6. Cấu hình electron củanguyên tử M là : A. 1 s22s22p63s2B. 1 s22s22p63s23p64s2C. 1 s22s22p63s23p4D. 1 s22s22p63s23p2Anion X – có thông số kỹ thuật electron 1 s 22 s22p63s23p6. Cấu hình electron củanguyên tử X là : A. 1 s22s22p63s2B. 1 s22s22p63s23p64s2C. 1 s22s22p63s23p4D. 1 s22s22p63s23p5Nguyên tử M có thông số kỹ thuật electron 1 s 22 s22p63s23p1. Cấu hình electroncủa ion M3 + là : A. 1 s22s22p63s2B. 1 s22s22p63s23p6C. 1 s22s22p6D. 1 s22s22p63s23p4Nguyên tử X có thông số kỹ thuật electron 1 s 22 s22p63s2 3 p5. Cấu hình electroncủa ion X – là : 3.83.9 A. 1 s22s22p63s2B. 1 s22s22p63s23p6C. 1 s22s22p6D. 1 s22s22p63s23p4Nguyên tử R có số hiệu nguyên tử là 12. Ion R 2 + tạo ra từ R có cấu hìnhelectron là : A. 1 s22s22p63s2B. 1 s22s22p6C. 1 s22s22p6D. 1 s22s22p63s23p6Nguyên tố X có số hiệu nguyên tử bằng 16. X tạo được ion nào sau đây ? A.X 2 + : 1 s22s22p63s23p2B. X2 – : 1 s22s22p63s23p6C. X – D.X 2 – : 1 s22s22p6 3 s23p64s24p6 : 1 s22s22p63. 10 Cho nguyên tố Na ( Z = 11 ), clo Cl ( Z = 17 ). 1 ) Cấu hình electron của những nguyên tử là : A.Na : 1 s22s22p6 ; Cl : 1 s22s22p63s23p6B. Na : 1 s22s22p63s23p6 ; Cl : 1 s22s22p6C. Na : 1 s22s22p63s1 ; Cl : 1 s22s22p63s23p5D. Na : 1 s22s22p6 ; Cl : 1 s22s22p62 ) Liên kết hoá học giữa Na và Cl thuộc loại : A.Liên kết cộng hoá trị phân cực. B.Liên kết ion. C.Liên kết cộng hoá trị không phân cực. D.Liên kết cộng sắt kẽm kim loại. 3 ) Trong phân tử NaCl, thông số kỹ thuật electron của những ion là : A.Na + 1 s22s22p6 ; Cl – 1 s22s22p63s23p6. B.Na + 1 s22s22p63s23p6 ; Cl – 1 s22s22p6. C.Na + 1 s22s22p63s23p6 ; Cl – 1 s22s22p63s23p6. D.Na + 1 s22s22p6 ; Cl – 1 s22s22p6. 3.11 Cho những nguyên tố M ( Z = 11 ), R ( Z = 19 ) và X ( Z = 3 ). 1 ) Khả năng tạo ion từ nguyên tử tăng dần theo thứ tự nào sau đây ? A.B.C.D. 2 ) Các ion được tạo ra từ nguyên tử những nguyên tố trên là : A.M +, R +, X2 + B.M +, R +, X + C.M 2 +, R +, X2 + D.M +, R2 +, X2 + 3.12 Cho những nguyên tố R ( Z = 8 ), X ( Z = 9 ) và Z ( Z = 16 ). 1 ) Khả năng tạo ion từ nguyên tử tăng dần theo thứ tự nào sau đây ? A.B.C.D. 2 ) Các ion được tạo ra từ nguyên tử những nguyên tố trên là : A.Z 2 –, R3 –, X2 – B.Z +, R2 –, X + C.Z 2 –, R –, X2 – D.Z 2 –, R2 –, X – 3.13 Khi hình thành phân tử NaCl từ natri và clo : A. Nguyên tử natri nhường một electron cho nguyên tử clo để tạo thành cácion dương và âm tương ứng ; những ion này hút nhau tạo thành phân tử. B. Hai nguyên tử góp chung một electron với nhau tạo thành phân tử. C. Nguyên tử clo nhường một electron cho nguyên tử natri để tạo thànhcác ion dương và âm tương ứng và hút nhau tạo thành phân tử. D. Mỗi nguyên tử ( natri và clo ) góp chung 1 electron để tạo thành cặpelectron chung giữa hai nguyên tử. Hãy chọn giải pháp đúng. 3.14 Liên kết hoá học trong tinh thể natri clorua NaCl thuộc loại : A.Liên kết ion. B.Liên kết cộng hoá trị không cực. C.Liên kết cộng hoá trị. D.Liên kết phối trí. Hãy chọn giải pháp đúng. 3.15 Liên kết ion là link được tạo thành : A.Bởi cặp electron chung giữa hai nguyên tử phi kim. B.Bởi cặp electron chung giữa hai nguyên tử sắt kẽm kim loại. C.Bởi cặp electron chung giữa một nguyên tử sắt kẽm kim loại nổi bật vàmột nguyên tử phi kim nổi bật. D.Do lực hút tĩnh điện giữa những ion mang điện tích trái dấu. 3.16 Trong tinh thể NaCl : A. Các ion Na + và ion Cl – góp chung cặp electron hình thành link. B. Các nguyên tử Na và Cl góp chung cặp electron hình thành link. C. Nguyên tử natri và nguyên tử clo hút nhau bằng lực hút tĩnh điện. D. Các ion Na + và ion Cl – hút nhau bằng lực hút tĩnh điện. 3.17 Liên kết ion : A. Có tính khuynh hướng, có tính bão hoà. B. Không có tính xu thế, không bão hoà. C. Không có tính xu thế, có tính bão hoà. D. Có tính khuynh hướng, không bão hoà. 3.18 Liên kết hoá học trong phân tử hiđro H 2 được hình thành : A. Nhờ sự xen phủ giữa hai obitan s của hai nguyên tử. B. Nhờ sự xen phủ giữa hai obitan p chứa electron độc thân của hainguyên tử. C. Nhờ sự xen phủ giữa obitan s của nguyên tử này với obitan p củanguyên tử kia. D. Nhờ sự xen phủ giữa obitan s của nguyên tử này với obitan d củanguyên tử kia. 3.19 Trong phân tử H 2, xác xuất xuất hiện của những electron tập trung chuyên sâu lớn nhất : A. Tại khu vực chính giữa hai hạt nhân. B. Lệch về phía một trong hai nguyên tử. C. Tại khu vực ngoài hai hạt nhân. D. Tại khắp những khu vực trong phân tử. 3.20 Liên kết hoá học trong phân tử clo Cl 2 được hình thành : A. Nhờ sự xen phủ giữa những obitan s của hai nguyên tử. B. Nhờ sự xen phủ giữa hai obitan p chứa electron độc thân của hainguyên tử. C. Nhờ sự xen phủ giữa obitan s của nguyên tử này với obitan p củanguyên tử kia. D. Nhờ sự xen phủ giữa obitan s của nguyên tử này với obitan d củanguyên tử kia. 3.21 Trong phân tử Cl 2, xác xuất xuất hiện của những electron tập trung chuyên sâu lớn nhất : A.Tại khu vực giữa hai hạt nhân nguyên tử. B.Lệch về phía một trong hai nguyên tử. C.Tại khu vực nằm về hai phía trên đường nối hai hạt nhân nguyên tử. D.Tại khắp những khu vực trong phân tử. 3.22 Cho nguyên tố flo ( Z = 9 ). 1 ) Cấu hình electron của flo là : A. 1 s22s22p63s2B. 1 s22s22p63s23p6C. 1 s22s22p5D. 1 s22s12p62 ) Liên kết hoá học trong phân tử flo F 2 được hình thành : A. Nhờ sự xen phủ giữa những obitan 2 s của hai nguyên tử. B. Nhờ sự xen phủ giữa hai obitan 2 p chứa electron độc thân của hainguyên tử. C. Nhờ sự xen phủ giữa obitan s của nguyên tử này với obitan p củanguyên tử kia. D. Nhờ sự xen phủ giữa obitan 2 s của nguyên tử này với obitan 2 p củanguyên tử kia. 3.23 Liên kết hoá học trong phân tử HCl được hình thành : A. Do sự xen phủ giữa obitan s của nguyên tử H và obitan p của nguyên tử Cl. B. Do sự xen phủ giữa obitan s của nguyên tử H và obitan s của nguyên tử Cl. C. Do sự xen phủ giữa obitan s của nguyên tử Cl và obitan p của nguyên tử H.D. Do sự xen phủ giữa obitan p của nguyên tử H và obitan p của nguyên tử Cl. 3.24 Trong phân tử HCl, xác xuất xuất hiện của những electron tập trung chuyên sâu lớn nhất : A. Tại khu vực chính giữa hai hạt nhân nguyên tử. B. Lệch về phía nguyên tử clo. C. Tại khu vực nằm về hai phía trên đường nối hai hạt nhân nguyên tử. D. Tại khu vực gần hạt nhân nguyên tử hiđro hơn. 3.25 Phân tử hiđro sunfua H 2S được hình thành : A. Bởi sự xen phủ giữa obitan p chứa electron độc thân của nguyên tửlưu huỳnh với obitan s của nguyên tử hiđro. B. Bởi sự xen phủ giữa obitan s chứa electron độc thân của nguyên tử lưuhuỳnh với obitan s của nguyên tử hiđro. C. Bởi sự xen phủ giữa obitan p chứa electron ghép đôi của nguyên tửlưu huỳnh với obitan s của nguyên tử hiđro. D. Bởi sự xen phủ giữa obitan p chứa electron độc thân của nguyên tửlưu huỳnh với obitan p của nguyên tử hiđro. 3.26 Liên kết cộng hoá trị là link được hình thành giữa hai nguyên tử : A. Bằng một hay nhiều cặp electron chung. B. Bởi cặp electron chung giữa hai nguyên tử sắt kẽm kim loại. C. Bởi cặp electron chung giữa một nguyên tử sắt kẽm kim loại nổi bật và mộtnguyên tử phi kim nổi bật. D. Do lực hút tĩnh điện giữa những ion mang điện tích trái dấu. 3.27 Phân tử metan có cấu trúc tứ diện đều chứng tỏ : A.Bốn link C – H là giống nhau. B.Bốn link C – H là trọn vẹn khác nhau. C.D. 3.28 Lai hoá sp3 là sự trộn lẫn những obitan hoá trị của một obitan s với : A. Ba obitan hoá trị của phân lớp p tạo thành 4 obitan lai hóa sp 3. B. Hai obitan hoá trị của phân lớp p tạo thành 3 obitan lai hóa sp 3. C. Một obitan hoá trị của phân lớp p tạo thành 2 obitan lai hóa sp 3. D. Ba obitan hoá trị của phân lớp p tạo thành 4 obitan lai hóa s 3 p. 3.29 Lai hoá sp2 là sự trộn lẫn những obitan hoá trị của một obitan s với : A. Ba obitan hoá trị của phân lớp p tạo thành 4 obitan lai hóa sp 3. B. Hai obitan hoá trị của phân lớp p tạo thành 3 obitan lai hóa sp 2. C. Một obitan hoá trị của phân lớp p tạo thành 2 obitan lai hóa sp 2. D. Hai obitan hoá trị của phân lớp p tạo thành 3 obitan lai hóa s 2 p. 3.30 Lai hoá sp là sự trộn lẫn những obitan hoá trị của một obitan s với : A.Ba obitan hoá trị của phân lớp p tạo thành 4 obitan lai hóa sp 3. B.Hai obitan hoá trị của phân lớp p tạo thành 3 obitan lai hóa sp 3. C.Một obitan hoá trị của phân lớp p tạo thành 2 obitan lai hóa sp. D.Ba obitan hoá trị của phân lớp p tạo thành 4 obitan lai hóa sp. 3.31 Kiểu lai hoá đường thẳng là : A.Lai hoá sp3. B.Lai hoá sp. C.Lai hoá sp2. D.Lai hoá dsp 3.3.32 Kiểu lai hoá tứ diện là : A.Lai hoá sp3d2. B.Lai hoá sp. C.Lai hoá sp3. D.Lai hoá sp2. 3.33 Kiểu lai hoá tam giác là : A.Lai hoá sp3. B.Lai hoá sp. C.Lai hoá sp2. D.Lai hoá d2sp3. 3.34 Phân tử nước có dạng góc với góc HOH bằng 105 0 chứng tỏ : A. Nguyên tử oxi ở trạng thái lai hoá sp 3. B. Nguyên tử oxi ở trạng thái cơ bản. C. Nguyên tử hiđro ở trạng thái lai hoá sp 3D. Cả nguyên tử oxi và hiđro đều ở trạng thái lai hóa sp 3.3.35 Công thức electron của phân tử NH 3 là : × × : HA. H : N × × : HB. H : N × × C.H : N : H × × × × : HD. H : N × × 3.36 Công thức electron của phân tử nitơ là : A. : N :: N : B. : N MMN : .. .. C. : N :: N : .. D. : N :: N.. : 3.37 Liên kết xichma ( σ ) là link hoá học trong đó trục của obitan link : A. Trùng với đường nối tâm của hai nguyên tử link. B. Song song với đường nối tâm của hai nguyên tử link. C. Vuông góc với đường nối tâm của hai nguyên tử link. D. Tạo với đường nối tâm của hai nguyên tử link một góc 45 độ. 3.38 Liên kết pi ( π ) là link hoá học trong đó trục của obitan link : A. Song song với đường nối tâm của hai nguyên tử link. B. Trùng với đường nối tâm của hai nguyên tử link. C. Vuông góc với đường nối tâm của hai nguyên tử link. D. Tạo với đường nối tâm của hai nguyên tử link một góc 45 độ. 3.39 Liên kết xichma là link : A. Có sự cho nhận những cặp electron giữa hai nguyên tử. B. Có sự xen phủ trục của những obitan link giữa hai nguyên tử .. C. Có sự xen phủ bên của những obitan link giữa hai nguyên tử. D. Có sự xen phủ trục của những obitan giữa hai nguyên tử. 3.40 Liên kết pi là link : A. Có sự xen phủ bên của những obitan link giữa hai nguyên tử. B. Có sự xen phủ trục của những cặp electron dùng chung giữa hai nguyên tử. C. Có sự cho nhận những electron giữa hai nguyên tử. D. Có sự xen phủ trục của những obitan link giữa hai nguyên tử. 3.41 Liên kết đơn : A. Là link xichma. B. Là link pi. C. Được hình thành nhờ sự xen phủ bên của những obitan. D. Được hình thành bằng cách cho – nhận electron. 3.42 Liên kết đôi là link hoá học gồm : A. Hai link xichma σ. B. Một link xichma σ và một link pi π. C. Hai link pi π. D. Một link xichma σ và hai link pi π. 3.43 Liên kết ba là link hoá học gồm : A. Hai link xichma σ. B. Một link xichma σ và một link pi π. C. Hai link pi π. D. Một link xichma σ và hai link pi π. 3.44 Liên kết bội là link giữa hai nguyên tử được thực thi bởi : A. Một link xichma và một hay hai link pi. B. Một link xichma và ba link pi. C. Một link pi và một hay hai link xichma. D. Hai hay nhiều link xichma. 3.45 Liên kết hoá học trong phân tử những chất H 2, HCl, Cl 2 thuộc loại : A. Liên kết đơn. B. Liên kết đôi. C. Liên kết ba. D. Liên kết bội. 3.46 Cho nguyên tố nitơ ( Z = 7 ). Trong phân tử nitơ N 2 có : A. Ba liên kết xichma σ. B. Một link xichma σ và hai link pi π. C. Hai link xichma σ và một link pi π. D. Một link xichma σ và một link pi π. 3.47 Liên kết cộng hoá trị phân cực có cặp electron chung : A. Lệch về phía nguyên tử có độ âm điện nhỏ hơn. B. Lệch về phía nguyên tử có độ âm điện lớn hơn. C. Nằm chính giữa hai nguyên tử. D. Thuộc về nguyên tử có độ âm điện nhỏ hơn. 3.48 Liên kết hoá học trong phân tử đơn chất phi kim thuộc loại : A. Liên kết cộng hoá trị phân cực. B. Liên kết cộng hoá trị không phân cực. C. Liên kết ion. D. Liên kết cho nhận. 3.49 Liên kết hoá học trong phân tử NH 3 thuộc loại : A. Liên kết cộng hoá trị không phân cực. B. Liên kết cộng hoá trị phân cực từ phía nguyên tử nitơ sang phíanguyên tử hiđro. C. Liên kết cộng hoá trị phân cực từ phía nguyên tử hiđro sang phíanguyên tử nitơ. D. Liên kết ion. 3.50 Trong phân tử HCl, cặp electron dùng chung giữa hai nguyên tử : A. Ở chính giữa khoảng cách giữa hai nguyên tử. B. Lệch về phía nguyên tử hiđro. C. Lệch về phía nguyên tử clo. D. Lệch hẳn về phía nguyên tử clo tạo thành ion H + và ion Cl –. 3.51 Liên kết hoá học trong phân tử hợp chất của nguyên tố phi kim với hiđro là : A. Liên kết cộng hoá trị không phân cực. B. Liên kết cộng hoá trị phân cực. C. Liên kết ion. D. Liên kết sắt kẽm kim loại. 3.52 Liên kết cộng hoá trị phân cực là link hoàn toàn có thể tạo bởi : A. Hai nguyên tử của cùng một nguyên tố sắt kẽm kim loại. B. Hai nguyên tử của cùng một nguyên tố phi kim. C. Hai nguyên tử của hai nguyên tố phi kim khác nhau. D. Hai nguyên tử của hai nguyên tố bất kể. 3.53 Liên kết hoá học tạo giữa hai nguyên tử của hai nguyên tố phi kim khácnhau thuộc loại : A. Liên kết cộng hoá trị phân cực. B. Liên kết cộng hoá trị không phân cực. C. Liên kết ion. D. Liên kết sắt kẽm kim loại. 3.54 Phân tử CH4 được hình thành giữa nguyên tử C và những nguyên tử hiđrobằng sự xen phủ của : A. Các obitan s của nguyên tử hiđro với những obitan s và p của nguyên tửcacbon. B. Các obitan s của nguyên tử hiđro với những obitan lai hoá sp 3 củanguyên tử cacbon. C. Các obitan lai hoá của nguyên tử hiđro với những obitan s và p của cacbon. D. Các obitan lai hoá của nguyên tử H với những obitan lai hoá sp 3 củanguyên tử cacbon. 3.55 Liên kết xichma là link hoá học : A. Bền hơn link pi. B. Kém bền hơn link pi. C. Hình thành nhờ sự xen phủ bên giữa những obitan. D. Hình thành bởi tương tác tĩnh điện giữa những nguyên tử. 3.56 Các nguyên tử trong phân tử etilen CH 2 = CH2 cùng nằm trên một mặtphẳng, điều đó chứng tỏ trong phân tử etilen, hai nguyên tử cacbon : A. Ở trạng thái lai hoá sp 2. B. Ở trạng thái lai hoá sp 3. C. Ở trạng thái lai hoá sp. D. Ở trạng thái cơ bản. 3.57 Độ bội link bằng : A. số cặp electron dùng chung giữa hai nguyên tử. B. số electron dùng chung giữa hai nguyên tử. C. số link đôi giữa hai nguyên tử trong phân tử. D. số link xichma giữa hai nguyên tử trong phân tử. 3.58 Góc link HOH trong phân tử nước bằng 105 o là do trong phân tửnước, nguyên tử oxi : A. Ở trạng thái lai hoá sp. B. Ở trạng thái lai hoá sp 3. C. Ở trạng thái lai hoá sp. D. Ở trạng thái cơ bản. 3.59 Cho những nguyên tố : X ( Z = 15 ), Y ( Z = 17 ). Liên kết hoá học giữa X vàY thuộc loại : A.Liên kết cộng hoá trị phân cực. B.Liên kết ion. C.Liên kết cộng hoá trị không phân cực. D.Liên kết cộng sắt kẽm kim loại. 3.60 Điện hoá trị của một nguyên tử được tính bằng : A.Điện tích của nguyên tử nguyên tố đó trong hợp chất ion. B.Số electron mà nguyên tử của nguyên tố đó nhường đi. C.Số electron mà nguyên tử của nguyên tố đó nhận thêm. D.Số electron nguyên tử của nguyên tố đó dùng chung với nguyên tửcủa nguyên tố khác. 3.61 Cộng hoá trị của nguyên tố trong hợp chất cộng hoá trị bằng : A.Số cặp electron dùng chung giữa hai nguyên tử. B.Số electron góp chung của mỗi nguyên tử. C.Số electron của mỗi nguyên tử cho hoặc nhận. D.Số electron của mỗi nguyên tử cho nguyên tử của nguyên tố khác. 3.62 Cho những nguyên tố : natri ( Z = 11 ), clo ( Z = 17 ) và lưu huỳnh ( Z = 16 ). 1 ) Liên kết hoá học giữa natri và clo thuộc loại : A.Liên kết cộng hoá trị. B.Liên kết ion. C.Liên kết cộng hoá trị phân cực. D.Liên kết cộng hoá trị không phân cực. 2 ) Liên kết hoá học giữa lưu huỳnh và clo thuộc loại : A.Liên kết cho nhận. B.Liên kết ion. C.Liên kết cộng hoá trị không phân cực. D.Liên kết cộng hoá trị phân cực. 3 ) Trong hợp chất NaCl và Na 2S, clo và lưu huỳnh có số oxi hoá lầnlượt bằng : A. ( – 1 ) và ( – 2 ). B. ( + 1 ) và ( + 2 ). C. ( + 1 ) và ( – 2 ). D. ( – 1 ) và ( + 2 ). 3.63 Liên kết sắt kẽm kim loại là link được hình thành : A. Bởi những cặp electron dùng chung giữa hai nguyên tử. B. Giữa những nguyên tử và ion trong mạng tinh thể có sự tham gia của cácelectron tự do. C. Nhờ lực hút tĩnh điện giữa những ion mang điện trái dấu. D. Bằng cách góp chung những electron hoá trị. 3.64 Trong phân tử, những chất trong dãy chất nào sau đây chỉ có những liên kếtcộng hoá trị phân cực ? A.N 2, HCl, CO, O2. B.HCl, NaCl, ClO 2, SO3. C.HCN, COS, SOCl2, CH4. D.NO, NaH, HCN, SO 2.3.65 Nguyên tố X thuộc nhóm IVA. Có 1 số ít Kết luận sau : 1. X có số oxi hoá dương cao nhất bằng + 4.2. X có số oxi hoá âm thấp nhất bằng – 4.3. X có cộng hoá trị IV trong hợp chất với oxi và trong hợp chất với hiđro. 4. X có cộng hoá trị IV trong hợp chất với oxi và cộng hoá trị II tronghợp chất với hiđro. 5. X tạo được những hợp chất XO 2 và XH4. 6. X có điện hoá trị + 4 trong hợp chất với hiđro. Các Tóm lại đúng là : A. 1, 2, 4, 5. B. 1,2, 3, 5. C. 1, 2, 4, 6. D. 1, 2, 4, 5, 6.3.66 Cho những nguyên tố và độ âm điện tương ứng : oxi 3,5 ; hiđro 2,1 ; natri 0,9 ; lưu huỳnh 3,0. 1 ) Độ phân cực của những link trong những phân tử tăng dần theo dãy : A.SO 2, H2O, H2S, Na2O. B.SO 2, H2O, Na2O, H2S. C.SO 2, H2S, H2O, Na2O. D.H 2S, Na2O, SO2, H2O. 2 ) Trong những hợp chất Na 2S và Na 2O, những nguyên tố oxi và lưu huỳnhđều có điện hoá trị bằng : A. – 2B. 2 – C. 2D. II3 ) Trong những hợp chất H 2S và H2O, những nguyên tố oxi và lưu huỳnh đềucó cộng hoá trị bằng : A. – 2B. 2 – C. 2D. II3. 67 Trong phân tử H 3N, nguyên tử nitơ ở trạng thái lai hóa sp 3. Phân tử H3Ncó dạng : A. tam giác phẳng. B. đường thẳng. C. tứ diện. D. vuông phẳng. 3.68 Cho một số ít hợp chất của nguyên tố lưu huỳnh : H 2S, H2SO3, H2SO4, NaHS, Na2SO3, SO3, K2S, SO2, 1 ) Các nhóm chất trong đó lưu huỳnh có cùng số oxi hoá là : A.Nhóm 1 : H2S, NaHS và K2S. Nhóm 2 : H2SO3, Na2SO3 và SO2. Nhóm 3 : H2SO4, SO3. B.Nhóm 1 : H2SO3, H2SO4, Na2SO3, SO3, SO2. Nhóm 2 : K2S, H2S, NaHS. C.Nhóm 1 : H2SO3, H2SO4, Na2SO3. Nhóm 2 : SO3, SO2. Nhóm 3 : K2S, H2S, NaHS. D.Nhóm 1 : H2S, H2SO3, H2SO4. Nhóm 2 : SO2, SO3. Nhóm 3 : K2S, NaHS, Na2SO3. 2 ) Các chất trong phân tử có link ion là : A.NaHS, K2S, Na2SO3, H2SO4, SO3. B.Na 2SO3, K2S, NaHS. C.Na 2SO3, K2S, H2S, NaHS. D.H 2S, K2S, NaHS, Na2SO3. 3 ) Các chất trong phân tử chỉ có link cộng hoá trị là : A.NaHS và K2S Na2SO3, H2SO4, SO 3. B.Na 2SO3, K2S, NaHS. C.Na 2SO3, K2S, H2S, NaHS. D.H 2S, H2SO3, H2SO4, SO3, SO2. 3.69 Cho những chất sau : HCl, HClO, HClO 3, NaClO, NaClO 4. Số oxi hoá của clo trong những chất lần lượt bằng : A. – 1 ; + 1 ; + 5 ; + 1 ; + 7. B. – 1 ; + 1 ; + 3 ; + 1 ; + 5. C. – 1 ; – 1 ; + 5 ; + 1 ; + 7. D. – 1 ; + 1 ; + 7 ; + 1 ; + 5.3.70 Cho 1 số ít hợp chất của nguyên tố nitơ : Na 3N, NO, N 2O, NO2, HNO3, NaNO2, KNO3, NH3 và N2H4. 1 ) Các chất trong đó nitơ có số oxi hoá âm là : A.Na 3N, NO, N2O, NO2, NH3 và N2H4. B.Na 3N, NH3 và N2H4. C.HNO 3, NaNO2, KNO3, NH3 và N2H4. D.Na 3N, NaNO2, KNO3, NH3 và N2H4. 2 ) Các chất trong đó nitơ có số oxi hoá dương là : A.NO, N2O, NO2, NH3 và N2H4. B.NO, N2O, NO2, HNO3, NaNO2, KNO3. C.HNO 3, NaNO2, KNO3, NH3 và N2H4. D.Na 3N, NaNO2, KNO3, NH3 và N2H4. Ch ¬ ng 3L iªn kÕt ho ¸ häc3. 11. C ; 2. D ; 3. D3. 32 C3. 63 C3. 21. B ; 2. A ; 3. C3. 33 C3. 64 C3. 33.34 A3. 65 B3. 43.35 A3. 66 1. C ; 2. B ; 3. C3. 53.36 B3. 67 C3. 63.37 A3. 68 1. A ; 2. B ; 3. D3. 73.38 C3. 69 A3. 83.39 B3. 70 1. B ; 2. B3. 93.40 A3. 10 1. C ; 2. B ; 3. A3. 41 A3. 11 1. C ; 2. B3. 42 B3. 12 1. A ; 2. D3. 43 D3. 13 A3. 44 A3. 14 A3. 45 A3. 15 D3. 46 B3. 16 D3. 47 B3. 17 B3. 48 B3. 18 A3. 49 C3. 19 A3. 50 C3. 20 B3. 51 B3. 21 A3. 52 C3. 22 1. C ; 2. B3. 53 A3. 23 A3. 54 B3. 24 B3. 55 A3. 25 A3. 56 A3. 26 A3. 57 A3. 27 A3. 58 B3. 28 A3. 59 A3. 29 B3. 60 A3. 30 C3. 61 A3. 31 B3. 62 1. B ; 2. D ; 3. A

Source: https://dvn.com.vn
Category: Cảm Nang

Alternate Text Gọi ngay