Phản ứng oxi hoá khử. Cách lập phương trình hoá học và bài tập dễ hiểu – Soạn Bài Tập
Phản ứng oxi hoá khử cũng xảy ra trong quá trình đốt cháy nhiên liệu trong các động cơ, các quá trình điện phân, các phản ứng xảy ra trong pin, acquy. Hàng loạt quá trình sản xuất như luyện kim, chế tạo hoá chất, chất dẻo, dược phẩm, phân bón hoá học… đều không thực hiện được nếu thiếu các phản ứng oxi hoá – khử.
Trong bài này chúng ta sẽ tìm hiểu Vậy sự oxi hoá, sự khử, chất oxi hoá, chất khử và phản ứng oxi hoá khử là gì? làm sao để lập phương trình cho phản ứng oxi hoá khử?
Phản ứng oxi hoá khử. Cách lập phương trình hoá học và bài tập thuộc phần : CHƯƠNG 4. PHẢN ỨNG OXI HÓA – KHỬ
Mục Lục
I. Định nghĩa phản ứng oxi hoá khử
– Phản ứng oxi hoá – khử là phản ứng hoá học trong đó có sự thay đổi số oxi hoá của một số nguyên tố. Hay phản ứng oxi hoá – khử là phản ứng trong đó có sự chuyến electron giữa các chất phản ứng.
* Ví dụ 1 : Đốt cháy magie trong không khí, xảy ra sự oxi hoá magie
(1)
– Trước phản ứng Mg có số oxi hoá là 0, sau phản ứng là +2, Mg nhường electron:
– Quá trình Mg nhường electron là quy trình oxi hoá
* Ví dụ 2 : Sự khử CuO bằng H2 xảy ra theo phản ứng .
(2)
– Trước phản ứng Cu có số oxi hoá là +2, sau phản ứng là 0, Cu nhận electron:
– Quá trình Cu nhận electron là quy trình khử
* Chú ý : Người ta ghi số oxi hoá ở phía trên nguyên tử của nguyên tố. Ghi dấu trước, số sau .
II. Chất khử, chất oxi hoá, sự oxi hoá, sự khử
1. Chất khử (chất bị oxi hoá)
– Chất khử là chất có năng lực nhường e ( cho e ) .
– Dấu hiệu phân biệt :
+ Sau phản ứng, số oxi hoá của chất khử tăng .
+ Chất khử có chứa nguyên tố chưa đạt đến mức oxi hoá cao nhất .
Chú ý : Nguyên tố ở nhóm XA có số oxi hoá cao nhất là + X .
2. Chất oxi hoá (chất bị khử)
– Chất oxi hoá là chất có năng lực nhận e ( thu e ) .
– Dấu hiệu nhận ra :
+ Sau phản ứng, số oxi hoá của chất oxi hoá giảm .
+ Chất oxi hoá có chứa nguyên tố có mức oxi hoá chưa phải thấp nhất .
Chú ý : Kim loại có số oxi hoá thấp nhất là 0, phi kim thuộc nhóm xA thì số oxi hoá thấp nhất là ( x – 8 ) .
3. Sự khử và sự oxi hoá
– Sự khử ( quy trình khử ) của một chất là làm cho chất đó nhận electron hay làm giảm số oxi hoá của chất đó .
– Sự oxi hoá ( quy trình oxi hoá ) của một chất là làm cho chất đó nhường electron hay làm tăng số oxi hoá của chất đó .
* Lưu ý : Sự nhường electron chỉ hoàn toàn có thể xảy ra khi có sự nhận electron. Vì vậy sự oxi hoá và sự khử khi nào cũng diễn ra đồng thời trong một phản ứng. Tóm lại, Trong phản ứng oxi hoá khử khi nào cũng có chất oxi hoá và chât khử tham gia .
III. Cách lập phương trình phản ứng Oxi hoá – Khử
– Cân bằng phương trình phản ứng oxi hoá khử theo giải pháp cân đối electron, giải pháp này dựa trên nguyên tắc : Tổng số electron do chất khử nhường bằng tổng số electron mà chất oxi hoá nhận
– Để lập phương trình phản ứng oxi hoá – khử theo giải pháp cân đối electron, ta thực thi những bước sau đây :
* Ví dụ 1 : Lập PTHH của phản ứng P cháy trong O2 tạo thành P2O5 theo phương trình :
P + O2 → P2O5
Bước 1 : Xác định số oxi hoá của những nguyên tố trong phản ứng để tìm chất oxi hoá và chất khử .
Bước 2 : Viết quy trình oxi hoá và quy trình khử, cân đối mỗi quy trình .
(quá trình oxi hoá)
(quá trình khử)
Bước 3 : Tìm thông số thích hợp cho chất oxi hoá và chất khử, sao cho tổng số electron do chất khử nhường bằng tổng số electron mà chất oxi hoá nhận .
Bước 4 : Đặt những thông số của chất oxi hoá và chất khử vào sơ đồ phản ứng, tính những thông số của những chất khác, kiểm tra sự cân đối của những nguyên tử của những nguyên tố ở hai vế, triển khai xong phương trình hoá học .
4P + 5O2 → 2P2 O5
* Ví dụ 2 : Lập PTHH của cacbon monooxit khử sắt ( III ) oxit ở nhiệt độ cao, thành sắt và cacbon đioxit theo PTPƯ sau :
Fe2O3 + CO Fe + CO2
Bước 1 : Xác định số oxi hoá
– Số oxi hoá của Fe giảm từ + 3 xuống 0 ⇒ Fe trong Fe2O3 là chất oxi hoá
– Số oxi hoá của C tăng từ + 2 lên + 4 ⇒ C trong CO là chất khử
Bước 2 : Viết quy trình oxi hoá và quy trình khử
Xem thêm: Hướng dẫn chọn mua nồi cơm điện
Bước 3 : Tìm thông số thích hợp cho chất oxi hoá và chất khử
Bước 4 : Đặt những thông số của chất oxi hoá và chất khử vào sơ đồ phản ứng, triển khai xong PTHH .
Fe2O3 + 3CO → 2F e + 3CO2
IV. Bài tập về phản ứng oxi hoá khử
Bài 3 trang 83 sgk hóa 10 : Trong số những phản ứng sau :
A. HNO3 + NaOH → NaNO3 + H2O .
B. N2O5 + H2O → 2HNO3 .
C. 2HNO3 + 3H2 S → 3S + 2NO + 4H2 O .
D. 2F e ( OH ) 3 → Fe2O3 + 3H2 O .
– Phản ứng nào là phản ứng oxi hóa – khử .
Lời giải bài 3 trang 83 sgk hóa 10 :
– Trong những phản ứng trên chỉ có phản ứng C là phản ứng oxi hóa – khử vì có sự biến hóa số oxi hóa của những nguyên tố N và S .
Bài 7 trang 83 sgk hóa 10 : Lập phương trình phản ứng oxi hóa – khử sau đây theo chiêu thức cân đối electron :
a ) Cho MnO2 công dụng với dung dịch axit HCl đặc, thu được MnCl2, Cl2 và H2O .
b ) Cho Cu tính năng với dung dịch axit HNO3 đặc, nóng thu được Cu ( NO3 ) 2, NO2, H2O .
c ) Cho Mg tính năng với dung dịch axit H2SO4 đặc, nóng thu được MgSO4, S và H2O .
Lời giải bài 7 trang 83 sgk hóa 10 :
a ) Ta có PTHH :
MnO2 + HCl đặc → MnCl2 + Cl2 ↑ + H2O
– Thực hiện những bước cân đối PTHH bằng chiêu thức cân đối electron .
– Phương trình phản ứng được cân đối như sau :
MnO2 + 4HC l đặc → MnCl2 + Cl2 ↑ + 2H2 O
b ) Ta có PTHH :
Cu + HNO3 đặc, nóng → Cu ( NO3 ) 2 + NO2 ↑ + H2O
– Thực hiện cân đối bằng chiêu thức electron .
– Phương trình phản ứng được cân đối như sau :
Cu + 4HNO3 đặc, nóng → Cu ( NO3 ) 2 + 2NO2 ↑ + 2H2 O
c ) Ta có PTHH :
Mg + H2SO4 đặc, nóng → MgSO4 + S ↓ + H2O
– Phương trình hoá học sau khi cân đối như sau :
Bài 8 trang 83 sgk hóa 10 : Cần bao nhiêu gam đồng để khử trọn vẹn lượn ion bạc có trong 85 ml dung dịch AgNO3 0,15 M ?
Lời giải bài 8 trang 83 sgk hóa 10 :
– Theo bài ra ta có : VAgNO3 = 85/1000 = 0,085 ( lít )
⇒ nAgNO3 = V.CM = 0,085. 0,15 = 0,01275 ( mol ) .
– Phương trình hóa học của phản ứng :
Cu + 2AgNO3 → Cu(NO3)2 + 2Ag↓
– Theo PTPƯ : nCu = ( 50% ). nAgNO3 = 0,01275 / 2 = 0,006375 ( mol ) .
⇒ Khối lượng đồng tham gia phản ứng là : mCu = n. M = 0,006375. 64 = 0,408 ( g ) .
Phản ứng oxi hoá khử. Cách lập phương trình hoá học và bài tập – Hoá 10 bài 17 được biên soạn theo SGK mới và được đăng trong mục Soạn Hóa 10 và giải bài tập Hóa 10 gồm các bài Soạn Hóa 10 được hướng dẫn biên soạn bởi đội ngũ giáo viên dạy giỏi hóa tư vấn và những bài Hóa 10 được soanbaitap.com trình bày dễ hiểu, dễ sử dụng và dễ tìm kiếm, giúp bạn học giỏi hóa 10. Nếu thấy hay hãy chia sẻ và comment để nhiều bạn khác học tập cùng.
Source: https://dvn.com.vn
Category: Cảm Nang