a ) Xe xe hơi chở người từ 9 chỗ trở xuống, trừ loại lao lý tại những Điểm 4 đ, 4 e và 4 g của Biểu thuế pháp luật tại Điều này
|
|
– Loại có dung tích xi lanh từ 1.500 cm3 trở xuống
|
|
+ Từ ngày 01 tháng 7 năm năm nay đến hết ngày 31 tháng 12 năm 2017
|
40
|
+ Từ ngày 01 tháng 01 năm 2018
|
35
|
– Loại có dung tích xi lanh trên 1.500 cm3 đến 2000 cm3
|
|
+ Từ ngày 01 tháng 7 năm năm nay đến hết ngày 31 tháng 12 năm 2017
|
45
|
+ Từ ngày 01 tháng 01 năm 2018
|
40
|
– Loại có dung tích xi lanh trên 2000 cm3 đến 2.500 cm3
|
50
|
– Loại có dung tích xi lanh trên 2.500 cm3 đến 3.000 cm3
|
|
+ Từ ngày 01 tháng 07 năm năm nay đến hết ngày 31 tháng 12 năm 2017
|
55
|
+ Từ ngày 01 tháng 01 năm 2018
|
60
|
– Loại có dung tích xi lanh trên 3.000 cm3 đến 4.000 cm3
|
90
|
– Loại có dung tích xi lanh trên 4.000 cm3 đến 5.000 cm3
|
110
|
– Loại có dung tích xi lanh trên 5.000 cm3 đến 6.000 cm3
|
130
|
– Loại có dung tích xi lanh trên 6.000 cm3
|
150
|
b ) Xe xe hơi chở người từ 10 đến dưới 16 chỗ, trừ loại pháp luật tại những Điểm 4 đ, 4 e và 4 g của Biểu thuế lao lý tại Điều này
|
15
|
c ) Xe xe hơi chở người từ 16 đến dưới 24 chỗ, trừ loại pháp luật tại những Điểm 4 đ, 4 e và 4 g của Biểu thuế pháp luật tại Điều này
|
10
|
d) Xe ô tô vừa chở người, vừa chở hàng, trừ loại quy định tại các Điểm 4đ, 4e và 4g của Biểu thuế quy định tại Điều này
|
|
– Loại có dung tích xi lanh từ 2.500 cm3 trở xuống
|
15
|
– Loại có dung tích xi lanh trên 2.500 cm3 đến 3.000 cm3
|
20
|
– Loại có dung tích xi lanh trên 3.000 cm3
|
25
|
đ ) Xe xe hơi chạy bằng xăng phối hợp nguồn năng lượng điện, nguồn năng lượng sinh học, trong đó tỷ trọng xăng sử dụng không quá 70 % số nguồn năng lượng sử dụng
|
Bằng 70 % mức thuế suất vận dụng cho xe cùng loại pháp luật tại những Điểm 4 a, 4 b, 4 c và 4 d của Biểu thuế lao lý tại Điều này
|
e ) Xe xe hơi chạy bằng nguồn năng lượng sinh học
|
Bằng 50 % mức thuế suất vận dụng cho xe cùng loại pháp luật tại những Điểm 4 a, 4 b, 4 c và 4 d của Biểu thuế lao lý tại Điều này
|
g ) Xe xe hơi chạy bằng điện
|
|
– Loại chở người từ 9 chỗ trở xuống
|
15
|
– Loại chở người từ 10 đến dưới 16 chỗ
|
10
|
– Loại chở người từ 16 đến dưới 24 chỗ
|
5
|
– Loại phong cách thiết kế vừa chở người, vừa chở hàng
|
10
|
h ) Xe mô-tô-hôm ( motorhome ) không phân biệt dung tích xi lanh
|
|
– Từ ngày 01 tháng 7 năm 2016 đến hết ngày 31 tháng 12 năm 2017
|
70
|
– Từ ngày 01 tháng 01 năm 2018
|
75
|