Cách Xác Định Số Oxi Hóa Trong Hợp Chất, Ion Có Đáp Án, Xác Định Số Oxi Hóa

Cách xác định số oxi hóa trong hợp chất

Xác định số oxi hoá và hoá trị của 1 nguyên tố trong hợp chất hoá học là một trong những nội dung quan trọng trong hoá 10 mà các em cần nắm vững.

Bạn đang xem: Cách xác định số oxi hóa trong hợp chất

Vậy số oxi hoá là gì, xác định số oxi hoá bằng cách nào ? và cách xác định hoá trị của một nguyên tố trong hợp chất ion và hợp chất cộng hoá trị như thế nào ? tất cả chúng ta cùng tìm hiểu và khám phá qua bài viết này .

I. Cách xác định hoá trị của 1 nguyên tố

1. Cách xác định Hóa trị trong hợp chất ion

+ Hóa trị của một nguyên tố trong hợp chất ion gọi là điện hóa trị và bằng điện tích của ion đó .

* Ví dụ: Trong phân tử NaCl”>NaCl, natri có điện hóa trị là 1+”>1+, clo có số điện hóa trị là 1−”>1−.

+ Trị số điện hóa trị của một nguyên tố bằng số electron mà nguyên tử của nguyên tố đó nhường hoặc thu để tạo thành ion .+ Cách ghi điện hóa trị của một nguyên tố : Ghi trị số điện tích trước, dấu của điện tích sau .

2. Cách xác định hóa trị trong hợp chất cộng hóa trị

+ Trong hợp chất cộng hoá trị, hoá trị của một nguyên tố được xác định bằng số link của nguyên tử nguyên tố đó trong phân tử và được gọi là cộng hoá trị của nguyên tốt đó .+ Trong những hợp chất cộng hóa trị có cực hay không cực, số link xung quanh nguyên tử được xác định bằng số cặp electron chung tạo ra link .

* Ví dụ: Trong công thức cấu tạo của phân tử NH3,H−N(−H)−H”>NH3, H−N(−H)−H, nguyên tử N”>N có 3″>3 liên kết cộng hóa trị, nguyên tố N”>N có cộng hóa trị 3″>3; mỗi nguyên tử H”>H có 1″>1 liên kết cộng hóa trị, nguyên tố H”>H có cộng hóa trị 1″>1.

– Trong công thức cấu trúc của phân tử H2O, H − O − H ” > H2O, H − O − H nguyên tố H ” > H có cộng hóa trị 1 ” > 1, nguyên tố O ” > O có cộng hóa trị 2 ” > 2 .- Trong công thức cấu trúc của phân tử CH4 ” > CH4, nguyên tố C ” > C có cộng hóa trị 4 ” > 4, nguyên tố H ” > H có cộng hóa trị 1 ” > 1 .

II. Cách xác định số Oxi hoá của 1 nguyên tố

– Để thuận tiện cho việc nghiên cứu và điều tra phản ứng oxi hóa – khử, người ta dùng khái niệm số oxi hóa .- Số oxi hóa của một nguyên tố trong phân tử là điện tích của nguyên tử nguyên tố đó trong phân tử, nếu giả định rằng link giữa những nguyên tử trong phân tử là link ion .

* Số oxi hóa được xác định theo các quy tắc sau:

Quy tắc 1: Số oxi hóa của nguyên tố trong đơn chất bằng 0.

Ví dụ: H2, N2, O2, Cu, Zn,…

Quy tắc 2: Trong một phân tử, tổng số oxi hóa của các nguyên tố bằng 0.

Ví dụ: MgO (Mg:+2 ; O:-2) ta có 2-2=0

Quy tắc 3: Số oxi hóa của ion đơn nguyên tử bằng điện tích của ion đó. Trong ion đa nguyên tử, tổng số oxi hóa của các nguyên tố bằng điện tích của ion.

Ví dụ: Mg2+ thì số oxi hóa là +2; NO3- có số oxi hoá -1 do số oxi hóa của N là +5, số oxi hóa O là -2.

Quy tắc 4:

– Trong đa số hợp chất số oxi hóa của H : +1 (trừ các hợp chất của H với kim loại như NaH, CaH2, thì H có số oxi hóa –1).

dụ: H2O, HCl

– Trong đa số hợp chất số oxi hoá của O: -2 (trừ một số trường hợp như H2O2, F2O, Na2O2 oxi có số oxi hóa lần lượt là : –1, +2, –1)

 dụ: H2O, Na2O ,CO2

– Đối với Halogen (đối với F số oxi hóa luôn là -1).

Xem thêm: Top 14 Trung Tâm Dạy Tiếng Hàn Ở Tphcm Uy Tín, Trung Tâm Tiếng Hàn Tại Tphcm Uy Tín

+ Khi đi với H và kim loại số oxi hóa thường là : -1

Ví dụ: HCl, NaCl, NaBr FeCl3

+ Khi đi với O thì số oxi hóa thường là : +1 ; +3 ; +5 ; +7 

Ví dụ: HClO (Cl:+1); KClO2 (Cl:+3); KClO3 (Cl:+5); HClO4 (Cl:+7).

– Đối với lưu huỳnh

+ Khi đi với Kim loại hoặc H thì số oxi hóa là : -2

Ví dụ : H2S, Na2S

+ Khi đi với O thì số oxi hóa là : +4 ; +6

Ví dụ : SO2 , SO3

– Đối với kim loại

Nhóm IA : số oxi hóa là + 1Nhóm IIA : số oxi hóa là + 2Nhóm IIIA : số oxi hóa là + 3

* Cách tính số Oxi hoá của một nguyên tố

 Ví dụ: Tính oxi hóa của nguyên tố nitơ trong amoniac (NH3)”>(NH3), axit nitrơ (HNO2)”>(HNO2), và anion NO3−”>NO3−.

 Hướng dẫn: Ta đăt x”>x là số oxi hóa của nguyên tố nitơ trong các hợp chất và ion trên, ta có:

Trong NH3 : x + 3. ( + 1 ) = 0 ⇒ x = – 3Trong HNO2 : ( + 1 ) + x + 2. ( – 2 ) = 0 ⇒ x = – 3Trong NO3 − ” > NO3 − : x + 3. ( – 2 ) = – 1 ⇒ x = + 5

* Cách ghi số oxi hóa: Số oxi hóa được đặt phía trên kí hiệu của nguyên tố. Ghi dấu trước, số sau.

 Ví dụ:

**

*

III. Bài tập về cách xác định số oxi hoá và hoá trị của nguyên tố

Bài 3 trang 74 sgk hóa 10: Hãy cho biết điện hóa trị của các nguyên tử trong các hợp chất sau đây: CsCl, Na2O, BaO, BaCl2, Al2O3.

Lời giải bài 3 trang 74 sgk hóa 10:

Cs = 1 + ; Cl = 1 – ; Na = 1 + ; O = 2 – ; Ba = 2 + ; O = 2 -Ba = 2 + ; Cl = 1 – ; Al = 3 + ; O = 2 –

Bài 4 trang 74 sgk hóa 10: Hãy xác định cộng hóa trị của các nguyên tố trong các hợp chất sau đây: H2O, CH4, HCl, NH3.

Lời giải bài 4 trang 74 sgk hóa 10:

– Cộng hóa trị của những nguyên tố trong hợp chất :H2O : H có cộng hóa trị là 1. O có cộng hóa trị là 2CH4 : C có cộng hóa trị là 4. H có cộng hóa trị là 1HCl : H và Cl đều có cộng hóa trị là 1NH3 : N có cộng hóa trị là 3. H là cộng hóa trị là 1

Bài 5 trang 74 sgk hóa 10: Xác định số oxi hóa của các nguyên tố trong các phân tử và ion sau: CO2, H2O, SO3, NH3, NO, NO2, Na+, Cu2+, Fe2+, Fe3+, Al3+.

Lời giải bài 5 trang 74 sgk hóa 10:

* Có O có số oxi hóa – 2, H có số oxi hóa + 1⇒ Số oxi hóa của những nguyên tố trong những phân tử và ion là :CO2 : x + 2. ( – 2 ) = 0 ⇒ x = 4 ⇒ C có số oxi hóa + 4 trong CO2H2O : H có số oxi hóa + 1, O có số oxi hóa – 2 .SO3 : x + 3. ( – 2 ) = 0 ⇒ x = 6 ⇒ S có số oxi hóa + 6 trong SO3NH3 : x + 3.1 = 0 ⇒ x = – 3 ⇒ N có số oxi hóa – 3 trong NH3NO : x + 1. ( – 2 ) = 0 ⇒ x = 2 ⇒ N có số oxi hóa + 2 trong NONO2 : x + 2. ( – 2 ) = 0 ⇒ x = 4 ⇒ N có số oxi hóa + 4 trong NO2Cu2 + có số oxi hóa là + 2 .Na + có số oxi hóa là + 1 .Fe2 + có số oxi hóa là + 2 .Fe3 + có số oxi hóa là + 3 .Al3 + có số oxi hóa là + 3 .

Bài 6 trang 74 sgk hóa 10: Viết công thức phân tử của những chất, trong đó S lần lượt có số oxi hóa -2, 0, +4, +6.

Lời giải bài 6 trang 74 sgk hóa 10:

– Công thức phân tử của những chất trong đó S có số oxi hóa – 2, 0, + 4, + 6 lần lượt là : H2S, S, SO2, SO3 .

Bài 7 trang 74 sgk hóa 10: Xác định số oxi hóa của các nguyên tố trong các hợp chất, đơn chất và ion sau:

a ) H2S, S, H2SO3, H2SO4 .b ) HCl, HClO, NaClO2, HClO3, HClO4 .c ) Mn, MnCl2, MnO2, KMnO4 .d ) MnO4 -, SO42 -, NH4 + .

Lời giải bài 7 trang 74 sgk hóa 10:

a ) O có số oxi hóa – 2, H có số oxi hóa + 1 trong những hợp chất .⇒ Số oxi hóa của S trong những chất :H2S : 1.2 + x = 0 ⇒ x = – 2 ⇒ số oxi hóa của S là – 2 trong H2SS đơn chất có số oxi hóa 0H2SO3 : 1.2 + x + 3. ( – 2 ) = 0 ⇒ x = 4 ⇒ S có số oxi hóa + 4 trong H2SO3H2SO4 : 1.2 + x + 4. ( – 2 ) = 0 ⇒ x = 6 ⇒ S có số oxi hóa + 6 trong H2SO4b ) Tương tự số oxi hóa của Cl trong những hợp chất là :HCl, HClO, NaClO2, HClO3, HClO4 lần lượt là – 1, + 1, + 3, + 5, + 7c ) Tương tự số oxi hóa của Mn trong những chất :

Mn, MnCl2, MnO4, KMnO4 lần lượt là: 0, +2, +4, +7

d ) Tương tự số oxi hóa của MnO4 -, SO42 -, NH4 + : là Mn + 7, S + 6, N-3

Hy vọng với bài viết về cách xác định số oxi hoá và hoá trị của một nguyên tố ở trên hữu ích cho các em. Mọi thắc mắc các em hãy để lại bình luận dưới bài viết để được hỗ trợ, nếu bài viết hay hãy chia sẻ, chúc các em học tập tốt.

Chuyên mục: Chuyên mục : Tổng hợp

Source: https://dvn.com.vn
Category: Cảm Nang

Alternate Text Gọi ngay