Sắt từ oxit (Fe3O4) là gì? Cấu tạo và tính chất của sắt từ oxit – ICAN
SẮT TỪ OXIT
– Công thức phân tử : Fe3O4- Phân tử khối : 232 g / mol
I. Thành phần:
– Là hỗn hợp của hai oxit FeO, Fe2O3 với tỉ lệ 1 : 1 .
II. Tính chất vật lí:
– Là chất rắn, màu đen, không tan trong nước và có từ tính.
III. Tính chất hóa học:
– Là 1 oxit bazơ và trong phân tử Fe3O4 thì Fe có số oxi \[+\frac{2}{3}\] => số oxi hóa trung gian nên Fe3O4 có tính khử và tính oxi hóa.
1. Là 1 oxit bazơ:
– Fe3O4 tính năng với dung dịch axit như HCl, H2SO4 loãng → hỗn hợp muối sắt ( II ) và sắt ( III ) .Fe3O4 + 8HC l → 2F eCl3 + FeCl2 + 4H2 OFe3O4 + 4H2 SO4 loãng → Fe2 ( SO4 ) 3 + FeSO4 + 4H2 O
2. Tính khử
– Fe3O4 là chất khử khi công dụng với những chất có tính oxi hóa mạnh như : HNO3 ; H2SO4 đặc …3F e3O4 + 28HNO3 loãng → 9F e ( NO3 ) 3 + NO + 14H2 OFe3O4 + 10 HNO3 đặc, nóng → 3F e ( NO3 ) 3 + NO2 + 5H2 O
2Fe3O4 + 10H2SO4 đặc, nóng → 3Fe2(SO4)3 + SO2 + 12H2O
3. Tính oxi hóa
– Fe3O4 là chất oxi hóa khi tính năng với những chất khử mạnh ở nhiệt độ cao như : H2, CO, Al .Fe3O4 + 4H2 \ [ \ xrightarrow { { { t } ^ { o } } } \ ] 3F e + 4H2 OFe3O4 + 4CO \ [ \ xrightarrow { { { t } ^ { o } } } \ ] 3F e + 4CO23 Fe3O4 + 8A l \ [ \ xrightarrow { { { t } ^ { o } } } \ ] 4A l2O3 + 9F e
IV. Trạng thái tự nhiên:
– Có nhiều trong quặng manhetit Fe3O4 .
V. Ứng dụng:
– Quặng manhetit có hàm lượng sắt cao nhất được dùng trong ngành luyện gang, thép .- Fe3O4 hạt nano được dùng để dánh dấu tế bào và xử lí nước bị nhiểm bẩn .
VI. Điều chế:
( 1 ) Trong tự nhiên oxit sắt từ là thành phần quặng manhetit .( 2 ) Đốt cháy sắt trong oxi không khí thu được oxit sắt từ .
3Fe + 2O2 \[\xrightarrow{{{t}^{o}}}\] Fe3O4
( 3 ) Nung nóng Fe trong nước dạng hơi ở nhiệt độ < 570 độC3F e + 4H2 O \ [ \ xrightarrow { < { { 570 } ^ { o } } C } \ ] Fe3O4 + 4H2
Source: https://dvn.com.vn
Category: Cảm Nang