Công Nghệ – Chia Sẻ Kiến Thức Điện Máy Việt Nam https://dvn.com.vn Chuyên trang chia sẻ thông tin điện máy, đánh giá các mặt hàng điện máy Việt Nam Wed, 22 Nov 2023 04:19:30 +0000 vi hourly 1 https://wordpress.org/?v=5.7.6 Tìm hiểu về công nghệ ảo hoá – [Phần 2] Ảo hoá hệ điều hành: LXC vs Docker | Thuận Bùi Blog https://dvn.com.vn/cong-nghe-ao-hoa-docker-1645739117-1700626236/ Tue, 21 Nov 2023 11:10:36 +0000 https://dvn.com.vn/cong-nghe-ao-hoa-docker-1645739117/ Tìm hiểu về công nghệ ảo hoá – [Phần 2] Ảo hoá hệ điều hành: LXC vs Docker | Thuận Bùi Blog Tiếp tục nghiên...

The post Tìm hiểu về công nghệ ảo hoá – [Phần 2] Ảo hoá hệ điều hành: LXC vs Docker | Thuận Bùi Blog appeared first on Chia Sẻ Kiến Thức Điện Máy Việt Nam.

]]>

Tìm hiểu về công nghệ ảo hoá – [Phần 2] Ảo hoá hệ điều hành: LXC vs Docker | Thuận Bùi Blog

Tiếp tục nghiên cứu về các công nghệ ảo hoá, bài viết [Phần 2] này mình sẽ giới thiệu về các giải pháp ảo dựa trên nền hệ điều hành (OS-level virtualization).

I. Ảo hoá nền hệ điều hành là gì?

Ảo hoá nền hệ quản lý ( OS-level virtualization ) là giải pháp ảo hoá được thực thi trực tiếp trên nền hệ điều hành quản lý được setup trên sever vật lý. Công nghệ này tận dụng tính năng phân loại khoảng trống người dùng ( user space ) trong nhân của hệ quản lý và điều hành, tạo ra những hệ quản lý ảo riêng không liên quan gì đến nhau .

Các máy ảo trong công nghệ ảo hoá nền hệ điều hành (OS-level virtualization) thường được gọi là Container hoặc Instance, để phân biệt với tên gọi Virtual Machine trong công nghệ ảo hoá phần cứng Hardware-level virtualization.

1. Ưu điểm

  • Linh hoạt: Quản lý, cấp phát và chia sẻ tài nguyên hiệu quả hơn. Tài nguyên được chia sẻ linh hoạt giữa các container, không bị giới hạn tài nguyên “cứng” như virtual machine
  • Tiết kiệm tài nguyên hệ thống vì không phải lãng phí tài nguyên (CPU, RAM, Storage) cho Hypvisor và hệ điều hành khách như khi dùng Virtual Machine.
  • Hiệu năng: Hoạt động nhanh và mượt hơn vì chạy trực tiếp trên cùng một nhân hệ điều hành. Không phải thông qua thông qua Hypervisor và hệ điều hành khách như hình thức ảo hóa phần cứng.

2. Nhược điểm

  • Kém ổn định: Hiệu năng hoạt động của Container không ổn định nếu không quản lý hợp lý. Lý do vi tài nguyên hệ thống được chia sẻ giữa các Container, không được phân chia “cứng” như trên máy ảo Virtual Machine. Nếu 1 container chiếm dụng quá nhiều tài nguyên sẽ ảnh hưởng đến các container khác trong cùng hệ thống.
  • Hạn chế lựa chọn: Không thể tạo ra máy ảo container sử dụng hệ điều hành khác với hệ điều hành Host.

II. Các công nghệ ảo hoá hệ điều hành

Các hệ quản lý thông dụng đều đang có những công nghệ ảo hoá OS-level virtualization khác nhau :
Danh sách cụ thể những công nghệ ảo hoá hệ quản lý và điều hành những bạn hoàn toàn có thể tìm hiểu thêm ở đây : OS-level virtualization – Wikipedia .

Số lượng công nghệ ảo hoá hệ điều hành tuy nhiều nhưng trên thực tế hiện tại chỉ còn 2 công nghệ được sử dụng phổ biến trong ngành điện toán đám mây (cloud computing): LXCDocker. OpenVZ đã từng được dùng phổ biến cách đây khoảng 8-10 năm nhưng sau đó dần bị thay thế bởi LXC.

Do đó trong bài viết này mình chỉ tập trung chuyên sâu ra mắt về LXC và Docker .

III. LXC là gì?

LXC (LinuX Container) là giải pháp ảo hoá trên nền hệ điều hành cho phép nhiều hệ thống Linux cùng hoạt động trên một máy chủ vật lý, sử dụng chung Linux kernel.

LXC phối hợp hai tính năng đặc biệt quan trọng của nhân Linux : cgroups ( được cho phép số lượng giới hạn và ưu tiền tài nguyên mạng lưới hệ thống ) và namespace ( được cho phép tạo phân vùng tài nguyên độc lập trên hệ quản lý ) để tạo ra những môi trường tự nhiên ảo hoá ( VE – Virtual Environment ) để tiến hành ứng dụng .

LXC là dự án Bất Động Sản mã nguồn mở ( link Github ), được tăng trưởng từ năm 2008. Hiện tại, nó đang được góp phần bởi những tập đoàn lớn lớn như Virtuozzo ( công ty tạo ra OpenVZ ), IBM và Google .

Bên cạnh LXC, chúng ta còn có thêm LXD – công cụ quản lý container và máy ảo được cải tiến từ LXC. LXD được sáng tạo và phát triển bởi Canonical (công ty tạo ra hệ điều hành Ubuntu).

LXC thường được dùng bởi những công ty Cloud Hosting để phân phối những dịch vụ Hosting hạng sang. Trong đó có hai cái tên nổi tiếng là Kinsta và SiteGround .

IV. Docker là gì?

Docker là cung là một giải pháp ảo hóa nền hệ quản lý để phân phối ứng dụng được đóng gói dưới dạng Container .
Docker được ra đời vào năm 2013 với hình thức mã nguồn mở tên gọi Docker Engine. Thời điểm đó, Docker sử dụng LXC làm trình điều khiển và tinh chỉnh cho container. Từ phiên bản 0.9, Docker đã thay thế sửa chữa LXC bằng trình điều khiển và tinh chỉnh riêng với tên gọi libcontainer .
Trong khi thế mạnh của LXC là tạo thiên nhiên và môi trường ảo cho hệ điều hành quản lý, thế mạnh của Docker tạo ra thiên nhiên và môi trường ảo dành cho ứng dụng. Mỗi ứng dụng hoạt động giải trí độc lập trong một thiên nhiên và môi trường ảo ( Docker container ) tách biệt. Các container tiếp xúc với nhau trải qua ứng dụng tinh chỉnh và điều khiển Docker Engine được cài trên hệ quản lý của sever vật lý .
Docker
Virtual Machine

Ưu điểm của Docker

  • Cơ động: Ứng dụng được đóng gói trong Container giúp triển khai nhanh chóng trên mọi hệ thống, bảo đảm tính đồng nhất từ môi trường Development ra Production.
  • Linh hoạt: Docker có thể được triển khai đa nền tảng Linux / Windows / Mac OS, trong khi LXC chỉ có thể triển khai trên Linux.
  • Tối ưu tài nguyên: Docker Engine phân bố tài nguyên đến Container trực tiếp từ tài nguyên vật lý của Host, không phải thông qua hệ điều hành khách như khi sử dụng LXC. Do đó bạn có thể vận hành nhiều Docker Container hơn so với số lượng LXC Container trên cùng một máy chủ.
  • Nhanh và nhỏ gọn: Bạn không cần phải thiết lập máy ảo mới để triển khai ứng dụng. Mọi thông số cấu hình của ứng dụng được tích hợp sẵn trong Docker container. Bạn có thể khởi động, tạm dừng hay khởi động lại container trong tích tắc.

Docker lúc bấy giờ đang được ứng dụng cực kỳ thông dụng trong ngành công nghiệp điện toán đám mây ( Cloud Computing ) nhờ vào sự hậu thuẫn của những tập đoàn lớn công nghệ lớn : Netflix, Google, Redhat, IBM, Microsoft, …

V. Lựa chọn công nghệ ảo hoá

Nắm được sự khác nhau giữa những công nghệ ảo hoá sẽ giúp bạn lựa chọn dịch vụ tương thích với nhu yếu sử dụng của mình .

  • Nếu bạn đang cần sử dụng máy chủ ảo VPS, hãy chọn lựa các nhà cung cấp máy chủ ảo KVM / Xen để bảo đảm hiệu năng và sự ổn định. Đừng chọn LXC.
  • Nếu bạn cần thiết lập nhiều ứng dụng trên cùng một máy chủ ảo / máy chủ vật lý, hãy chọn Docker Container để đơn giản hoá việc cài đặt và cấu hình.
  • Nếu bạn cần thiết lập máy ảo Linux trong môi trường Homelab, LXC là lựa chọn tối ưu nhờ kích thước nhỏ gọn và khả năng tối ưu tài nguyên hệ thống.

Nguồn : Section, Docker, Redhat

Nếu bài viết của mình mang đến thông tin, kiến thức hữu ích cho bạn, đừng ngại mời mình ly bia để có thêm động lực chia sẻ nhiều hơn nữa. Cám ơn bạn!

MỜI BIA

Bài viết liên quan





The post Tìm hiểu về công nghệ ảo hoá – [Phần 2] Ảo hoá hệ điều hành: LXC vs Docker | Thuận Bùi Blog appeared first on Chia Sẻ Kiến Thức Điện Máy Việt Nam.

]]>
(Hướng dẫn) Cách vẽ sơ đồ tư duy đơn giản, đẹp mắt và ấn tượng nhất https://dvn.com.vn/cach-ve-so-do-tu-duy-sang-tao-1653267851-1699409147/ Wed, 08 Nov 2023 09:05:47 +0000 https://dvn.com.vn/cach-ve-so-do-tu-duy-sang-tao-1653267851/ (Hướng dẫn) Cách vẽ sơ đồ tư duy đơn giản, đẹp mắt và ấn tượng nhất Sơ đồ tư duy là một giải pháp có...

The post (Hướng dẫn) Cách vẽ sơ đồ tư duy đơn giản, đẹp mắt và ấn tượng nhất appeared first on Chia Sẻ Kiến Thức Điện Máy Việt Nam.

]]>

(Hướng dẫn) Cách vẽ sơ đồ tư duy đơn giản, đẹp mắt và ấn tượng nhất

Sơ đồ tư duy là một giải pháp có ích trong việc ghi nhớ bài học kinh nghiệm. Vậy cách vẽ sơ đồ tư duy bạn đã biết chưa ? GiaiNgo san sẻ ngay sau đây !

Nằm trong Top 8 các phương pháp rèn luyện trí nhớ hiệu quả, sơ đồ tư duy là một thuật ngữ khá quen thuộc đối với hầu hết các bạn sinh viên hay những người đi làm. Vậy sơ đồ tư duy là gì? Cách vẽ sơ đồ tư duy? Cùng GiaiNgo tìm hiểu bạn nhé!

Để vẽ một sơ đồ tư duy đơn giản, đẹp mắt và ấn tượng, bạn có thể tuân theo các bước sau đây:

Bước 1: Xác định mục tiêu của sơ đồ tư duy Trước hết, bạn cần xác định mục tiêu hoặc chủ đề chính của sơ đồ tư duy. Điều này sẽ giúp bạn tập trung vào nội dung cốt lõi mà bạn muốn thể hiện.

Bước 2: Sắp xếp ý tưởng chính Viết hoặc vẽ ý tưởng chính của bạn ở trung tâm của sơ đồ tư duy. Đây sẽ là điểm trung tâm cho tất cả các thông tin phụ và ý tưởng phụ sau này.

Bước 3: Kết nối ý tưởng con Sử dụng các mũi tên và đường nối để kết nối ý tưởng chính với các ý tưởng con hoặc thông tin chi tiết. Điều này tạo ra một sự liên kết rõ ràng giữa các phần của sơ đồ.

Bước 4: Sử dụng hình ảnh và biểu đồ Sử dụng biểu đồ, biểu đồ, hình ảnh hoặc biểu đồ để hỗ trợ ý tưởng của bạn. Hình ảnh có thể giúp làm cho sơ đồ tư duy trở nên hấp dẫn hơn và dễ hiểu hơn.

Bước 5: Màu sắc và thiết kế Sử dụng màu sắc để tôn lên các phần quan trọng hoặc để phân loại các ý tưởng. Hãy chắc chắn rằng sơ đồ của bạn dễ đọc và thẩm mỹ bằng cách sử dụng sắp xếp cân đối và font chữ rõ ràng.

Bước 6: Chuẩn bị sơ đồ tư duy chính thức Dựa vào ý tưởng bạn đã tạo, bạn có thể tạo sơ đồ tư duy chính thức trên giấy hoặc bằng sử dụng phần mềm vẽ sơ đồ như Microsoft Visio, Lucidchart, hoặc các công cụ trực tuyến như MindMeister.

Bước 7: Kiểm tra và chỉnh sửa Trước khi chia sẻ hoặc sử dụng sơ đồ tư duy của bạn, hãy kiểm tra và chỉnh sửa nó để đảm bảo tính logic và rõ ràng. Đảm bảo rằng nó truyền đạt ý tưởng một cách hiệu quả.

Bước 8: Chia sẻ và sử dụng Cuối cùng, bạn có thể chia sẻ sơ đồ tư duy của bạn với người khác hoặc sử dụng nó cho mục đích của bạn, chẳng hạn như học tập, lập kế hoạch, hoặc trình bày thông tin.

Nhớ rằng sơ đồ tư duy là một công cụ mạnh để tổ chức ý tưởng và thông tin. Hãy tạo sơ đồ tư duy sao cho nó phù hợp với mục tiêu và sở thích của bạn, và làm cho nó thể hiện ý tưởng một cách rõ ràng và hấp dẫn.

Sơ đồ tư duy (Mind map) là gì?

Sơ đồ tư duy là một công cụ tổ chức triển khai tư duy, có vai trò như một phương tiện đi lại giúp tăng năng lực ghi nhận hình ảnh của não bộ. Đây được xem như một hình thức để ghi nhớ một cách cụ thể, tổng hợp, nghiên cứu và phân tích yếu tố nào đó thành một dạng của lược đồ phân nhánh .

Cách vẽ sơ đồ tư duy

Sơ đồ tư duy còn được gọi là Mindmap, nói tóm gọn là chiêu thức ghi chú sáng tạo các sáng tạo độc đáo bằng cách sử dụng từ ngữ ngắn gọn ( keyword ) và hình ảnh sinh động giúp bộ não con người tiếp cận và ghi nhớ thông tin nhanh hơn .

Cách vẽ sơ đồ tư duy

Cách vẽ sơ đồ tư duy đẹp, đơn giản

Sơ đồ tư duy được sử dụng thoáng rộng và khá hiệu suất cao trong việc ghi chép hoặc ghi nhớ. Vậy nhưng làm thế nào để vẽ một sơ đồ tư duy đúng và khoa học ? Dưới đây là các bước tìm hiểu thêm để vẽ một sơ đồ tư duy thích mắt và dễ nhìn :

Cách vẽ sơ đồ tư duy bằng tay đẹp bằng bút chì

Dụng cần chuẩn bị:

  • Giấy khổ lớn, để khi sử dụng chúng ta không bị tình trạng thiếu giấy nếu nội dung quá nhiều
  • Một hộp bút lông nhiều màu, giúp ta có thể trang trí các cấu trúc phân nhánh trực quan hơn.
  • Tài liệu cần dùng để mô phỏng trên sơ đồ tư duy

Bước 1: Xác định ý tưởng hoặc chủ đề chính của sơ đồ

  • Bạn phải xác định được Central Idea (ý chính) của sơ đồ bởi nó là chủ thể đại diện cho chủ đề mà bạn sẽ triển khai và khám phá, cũng là mốc khởi đầu cho sơ đồ tư duy.
  • Thông thường chủ đề lớn sẽ được đặt ở vị trí trung tâm, sử dụng hình ảnh to và tô màu nổi bật, rõ nét.

cách vẽ sơ đồ tư duy bang bút chì

Bước 2: Thêm các nhánh lớn phát triển từ chủ đề chính

  • Xác định các nhánh lớn liên quan đến chủ đề hoặc ý tưởng.
  • Vẽ đường phân nhánh xuất phát từ chủ đề ở trung tâm nối với từng ý.
  • Nên sử dụng đường dày cho những nhánh chính. Độ dày của nhánh cho thấy tầm quan trọng trong mạng lưới hệ thống phân cấp Mindmap.

vẽ sơ đồ tư duy

Bước 3: Mở rộng các nhánh nội dung chi tiết để phát triển sơ đồ tư duy

  • Từ mỗi ý lớn, ta phân nhánh, mở rộng nhiều ý nhỏ để tạo sự chi tiết cho chủ đề đó.
  • Các ý phát triển từ nhánh phải có nội dung chung hướng đến chủ đề chính của sơ đồ sao cho đồng nhất và logic.

sơ đồ tư duy bằng bút chì

Bước 4: Tô đậm đường cong màu sắc, vẽ thêm hình minh họa và hoàn thiện sơ đồ

  • Bạn cần bổ sung thêm những hình ảnh minh họa cho các nhánh lớn nhằm trực quan và dễ liên tưởng hơn.
  • Tô đậm màu sắc cho các nhánh lớn cũng như nhánh phụ. Mỗi nhánh có các mã màu riêng sẽ giúp bạn định hình một cách tổng quát hơn.
  • Có thể thêm những kí hiệu riêng của bạn sao cho dễ nhớ nhất.

Cách vẽ sơ đồ tư duy

Cách vẽ sơ đồ tư duy môn văn, ngắn gọn hiệu quả nhất

Để vẽ sơ đồ tư duy môn Văn hiệu quả, bạn cần chú ý quan tâm các bước sau :

  • Tạo ý tưởng chính (ý tưởng trung tâm)
  • Tạo nhánh cho bản đồ tư duy
  • Thêm hình ảnh cho sơ đồ

Nếu bạn quá chán nản với những con chữ dài lê thê trong Văn học, bạn hoàn toàn có thể sử dụng Mindmap như một phương pháp trực quan và hiệu suất cao trong việc ghi nhớ những tác phẩm, những ý chính trong văn học .

Cách vẽ sơ đồ tư duy

Bạn cũng nên thêm thắt những hình ảnh gợi nhớ trong Mindmap môn Văn. Việc sử dụng hình ảnh có công dụng kích thích thị giác và não bộ đảm nhiệm thông tin nhanh hơn, nhờ đó giúp bạn tiết kiệm ngân sách và chi phí thời hạn học bài mà vẫn không quên ý .

Cách vẽ sơ đồ tư duy

Cách vẽ sơ đồ tư duy môn lịch sử

Môn lịch sử dân tộc yên cầu phải nhớ nhiều các mốc thời hạn và sự kiện. Vì thế bạn cần điều tra và nghiên cứu, bám sát các sự kiện trong sách giáo khoa trước khi vẽ. Để vẽ sơ đồ tư duy môn lịch sử vẻ vang hiệu suất cao, bạn phải :

  • Bám sát kiến thức và sự kiện trong sách giáo khoa.
  • Không dùng câu quá dài mang tính liệt kê.
  • Từ ngữ ngắn gọn, súc tích. Mốc sự kiện được ghi khác màu, có thể thêm hình ảnh gợi nhớ về sự kiện.
  • Nên phát huy tối đa phong cách cá nhân của bản thân trong sơ đồ tư duy để ghi nhớ lâu hơn.

Cách vẽ sơ đồ tư duy

Cách vẽ sơ đồ tư duy trên máy tính

Vẽ sơ đồ tư duy trên máy tính lúc bấy giờ đang là một chiêu thức được nhiều bạn trẻ tin dùng. Bạn không có hoa tay, không giỏi vẽ vời hay không có tính sáng tạo cũng không sao cả, vì đã có những ứng dụng máy tính tương hỗ bạn trong việc vẽ Mindmap .

Cách vẽ sơ đồ tư duy

Cách vẽ sơ đồ tư duy trong Powerpoint

Bộ ứng dụng Microsoft Office là công cụ quen thuộc hữu dụng trong nhiều trường hợp. Bạn hoàn toàn có thể tìm hiểu thêm cách vẽ sơ đồ tư duy trong Microsoft Powerpoint dưới đây :

Bước 1: Mở một slide mới và thêm tiêu đề cho sơ đồ tư duy.

Bước 2: Chèn SmartArt. SmartArt sẽ tạo thành bố cục của bản đồ tư duy. Tuy có nhiều bố cục SmartArt khác nhau, nhưng bạn nên chọn Horizontal Hierarchy bởi nó gần giống với bản đồ tư duy nhất.

Cách vẽ sơ đồ tư duy

Bước 3: Click vào hộp đầu tiên (hộp trung tâm), nhập chủ đề tư duy. Trong ví dụ này, chủ đề cốt lõi là “GiaiNgo”.

Cách vẽ sơ đồ tư duy

Bước 4: Chủ đề cốt lõi sẽ được chia làm các chủ đề chính và chủ đề phụ. Ở đây các chủ đề chính là “CĐC 1” và “CĐC 2”. Theo đó tương tự các chủ đề phụ cũng sẽ tương ứng với chủ đề chính. Ví dụ, chủ đề chính “CĐC 1” sẽ có các chủ đề phụ là “CĐP 1” và “CĐP 2”.

Cách vẽ sơ đồ tư duy

Bước 5: Bạn cũng có thể sử dụng SmartArt Text box ở bên trái để thêm thông tin chi tiết và thêm hoặc bớt các hình của SmartArt.

Cách vẽ sơ đồ tư duy

Bước 6: Thanh công cụ SmartArt Design and Format giúp bản đồ tư duy đẹp hơn và thu hút khán giả.

Chú ý rằng, khi gặp phải một lỗi nào đó trong quy trình tạo sơ đồ tư duy, bạn hoàn toàn có thể nhấn Reset Graphic ( trên thanh công cụ SmartArt Design ) để trở lại trạng thái bắt đầu .

Cách vẽ sơ đồ tư duy trong Word

Vẽ sơ đồ tư duy trong Word là một giải pháp đơn thuần và thuận tiện nếu bạn không tiện tải những ứng dụng quá cầu kỳ. Bạn hoàn toàn có thể thực thi vẽ sơ đồ tư duy trong Word bằng cách sau :

Bước 1: Mở một trang Word mới, chọn Insert

Bước 2: Chọn lệnh Shapes. Đây là kho hình vẽ, hình khối… hỗ trợ cho việc vẽ sơ đồ tư duy một cách nhanh chóng.

Cách vẽ sơ đồ tư duy

Bước 3: Để nhập thông tin vào trong sơ đồ tư duy. Click chuột phải chọn Add Text.

Cách vẽ sơ đồ tư duy

Bước 4: Để phân biệt các cấp bậc của đối tượng trong sơ đồ, bạn chọn vào đối tượng. Tại Tab Format, chọn lệnh “Shape Fill” để lựa chọn màu đổ vào trong biểu tượng đó.

Bước 5: Sau khi hoàn thành ở biểu tượng thứ nhất, bạn tiếp tục vào Shapes và chọn các biểu tượng khác mà mình cần sử dụng để vẽ.

Một số mẫu sơ đồ tư duy dễ thương, đẹp, đơn giản

Nếu bạn đang bí ý tưởng sáng tạo không biết phải vẽ sơ đồ tư duy như thế nào, hãy tìm hiểu thêm một số ít mẫu sơ đồ tư duy thông dụng và thích mắt dưới đây :

Cách vẽ sơ đồ tư duy

Cách vẽ sơ đồ tư duy

Cách vẽ sơ đồ tư duy

Cách vẽ sơ đồ tư duy

Cách vẽ sơ đồ tư duy

Cách vẽ sơ đồ tư duy

15 phần mềm vẽ sơ đồ tư duy miễn phí và chuyên nghiệp, tốt nhất

Như đã đề cập ở trên, vẽ sơ đồ tư duy trên máy tính đang là phương pháp tương thích với thế hệ các bạn trẻ thời nay. Những ứng dụng chuyên sử dụng vẽ Mindmap giúp cho bạn không phải đau đầu tìm kiếm những ý tưởng sáng tạo để vẽ trên giấy nữa, tiết kiệm chi phí thời hạn và tính nghệ thuật và thẩm mỹ cao hơn .
Top 15 ứng dụng vẽ sơ đồ tư duy không tính tiền và chuyên nghiệp lúc bấy giờ, bạn hoàn toàn có thể tìm hiểu thêm :

Edraw Mind Map

Edraw Mind Map tương hỗ tính năng tự động hóa sắp xếp và chèn nhiều chủ đề cùng lúc để bạn hoàn toàn có thể đưa thêm nhiều thông tin vào map, đồng thời hoàn toàn có thể in ấn và san sẻ tới bạn hữu của mình .

Cách vẽ sơ đồ tư duy

Mindjet MindManager

Mindjet MindManager phân phối cho bạn các mẫu sơ đồ tư duy từ đơn thuần đến phức tạp. Bạn hoàn toàn có thể sử dụng chính sách xem nhiều sơ đồ cùng lúc để so sánh và đưa ra lựa chọn tương thích nhất với nội dung việc làm của mình .

Cách vẽ sơ đồ tư duy

iMindMap

iMindMap cung ứng cho bạn hàng trăm mẫu hình ảnh có sẵn. Việc của bạn chỉ là lựa chọn hình ảnh tương thích cho các ý tưởng sáng tạo TT đến các nhánh con khác nhau .

Cách vẽ sơ đồ tư duy

Khi sử dụng iMindMap, bạn hoàn toàn có thể thuận tiện phong cách thiết kế map tư duy nhờ giao diện trực quan, sắc tố đơn thuần, hình ảnh đẹp mắt và hấp dẫn .

SimpleMind Desktop

SimpleMind Desktop được nhìn nhận là một trong những chương trình phong cách thiết kế map tư duy tốt nhất lúc bấy giờ. Phần mềm này tương hỗ cho người dùng nhiều thao tác khác nhau, hiệu ứng và sắc tố sinh động, được cho phép tổ chức triển khai và quản trị map, san sẻ các ý tưởng sáng tạo lên dịch vụ đám mây .

Cách vẽ sơ đồ tư duy

TheBrain

TheBrain tương thích với người mới khởi đầu sử dụng ứng dụng vẽ sơ đồ tư duy trên máy tính. Bởi lẽ thư viện của TheBrain có nhiều hình ảnh phong phú và đa dạng, cung ứng được các nhu yếu ghi chú của người dùng một cách thuận tiện .

Cách vẽ sơ đồ tư duy

ConceptDraw Mindmap

ConceptDraw Mindmap là một ứng dụng cho hoạt động giải trí tư duy – lập map và tư duy trực quan. ConceptDraw Mindmap được cho phép bạn trình diễn thông tin một cách trực quan, đơn thuần. Bạn hoàn toàn có thể sử dụng nó để tổ chức triển khai các buổi sự kiện, ghi chú, kế hoạch việc làm, và làm công cụ hữu hiệu cho bài thuyết trình .

Cách vẽ sơ đồ tư duy

Blumind

Blumind tương hỗ người dùng nhanh gọn phong cách thiết kế, thiết kế xây dựng sơ đồ tư duy bởi các từ ngữ, sáng tạo độc đáo, trách nhiệm. Tiếp sau đó nó sẽ sắp xếp các biểu đồ theo một dạng sơ đồ nào đó, ví dụ điển hình sơ đồ tổ chức triển khai, sơ đồ hình cây, sơ đồ logic. Sau khi phong cách thiết kế xong bạn còn hoàn toàn có thể xuất các sơ đồ đó ra file ảnh .

Cách vẽ sơ đồ tư duy

Freeplane

Freeplane hướng tới sự đơn thuần và vận tốc tối đa khi sử dụng, là sự tích hợp giữa công cụ soạn thảo văn bản và công cụ vẽ sơ đồ. Nó được cho phép người dùng thêm nội dung nhanh gọn vào trong chương trình soạn thảo văn bản .

Cách vẽ sơ đồ tư duy

XMind

XMind được cho phép tạo sơ đồ tư duy sử dụng trong việc kiến thiết xây dựng các dự án Bất Động Sản, kế hoạch hay trách nhiệm nào đó nhằm mục đích xu thế tốt hơn cho việc làm. Phần mềm này chứa nhiều thành phần tùy chỉnh map khác nhau, tương hỗ ảnh, ghi chú, tệp tin và hyperlink .

Cách vẽ sơ đồ tư duy

MindMaple

MindMaple là ứng dụng đa nền tảng hoạt động giải trí trên cả Windows, Mac OS X và iOS, tương hỗ người dùng thiết lập các sơ đồ tư duy đơn thuần và nhanh gọn. Phần mềm phân phối hàng trăm mẫu biểu đồ khác nhau để bạn lựa chọn, tương hỗ chèn nhiều tài liệu vào sơ đồ và xuất sơ đồ ra nhiều định dạng .

Cách vẽ sơ đồ tư duy

OpenMind

Open Mind tương hỗ hơn 50 hình ảnh khủng hoảng bong bóng khác nhau gồm hình tròn trụ, hình hộp thoại chuyện trò, hình ngôi sao 5 cánh, hình sơ đồ. Chương trình còn mang đến nhiều giao diện khác nhau do người dùng tùy chọn, giao diện có sẵn hoặc dựa theo sở trường thích nghi .

Cách vẽ sơ đồ tư duy

Bạn cũng được phép tìm kiếm một từ bất kể trong sơ đồ tư duy của mình với tính năng tìm kiếm mưu trí .

Cách vẽ sơ đồ tư duy

Mindomo

Mindomo là ứng dụng tạo sơ đồ ngay trên nền web với không thiếu các công cụ tương hỗ, hoàn toàn có thể sử dụng trên bất kể trình duyệt web nào. Hơn nữa, dịch vụ này hoàn toàn có thể truy vấn từ cả máy tính lẫn di động, tài liệu của bạn sẽ được đồng nhất hóa và truy vấn thuận tiện mọi lúc mọi nơi .

Cách vẽ sơ đồ tư duy

Novamind

NovaMind là ứng dụng có giao diện trực quan và khá đơn thuần, thân thiện với người dùng. Bạn hoàn toàn có thể sử dụng theme chủ đề có sẵn được tích hợp trên ứng dụng, các mẫu template để sáng tạo ra cho mình những map tư duy độc lạ và ấn tượng nhất .

Cách vẽ sơ đồ tư duy

Coggle

Coggle giúp bạn san sẻ map tư duy của mình với bạn hữu và đồng nghiệp để thao tác cùng nhau thuận tiện hơn. Bạn hoàn toàn có thể lựa chọn nhiều hình dạng map khác nhau, thêm các ghi chú và hình ảnh đính kèm với map để chi tiết cụ thể hóa các dự án Bất Động Sản của mình .

Cách vẽ sơ đồ tư duy

MindArchitect

MindArchitect là một trong những ứng dụng lập map tư duy ấn tượng nhất lúc bấy giờ đang được rất nhiều người chăm sóc, tìm hiểu và khám phá. Với nhiều việc làm yên cầu sự tư duy về hình ảnh, sắc tố thì ứng dụng MindArchitect sẽ là công cụ tương hỗ đắc lực cho người dùng .

Cách vẽ sơ đồ tư duy

Một số câu hỏi bạn đọc quan tâm

Khi nào nên sử dụng sơ đồ tư duy?

Nên liên tục sử dụng sơ đồ tư duy khi thao tác nhóm và mạng lưới hệ thống kỹ năng và kiến thức đã học trong các môn học ở trường, đặc biệt quan trọng là khi ôn tập cho các kỳ thi ( dù là thi thạc sĩ, học cao học, on thi cao học đều sử dụng tốt )

Có nên sử dụng sơ đồ tư duy môn toán cho trẻ hay không?

Sơ đồ tư duy rất có ích cho trẻ nhỏ gặp khó khăn vất vả trong việc học và hiểu các môn học ở trường. … Sơ đồ tư duy cho trẻ sẽ vô hiệu sự nhàm chán và được cho phép trẻ nhỏ vui tươi trong khi ghi chép và tác dụng là trẻ mở màn tăng trưởng trí não từ khi còn nhỏ
Vậy là trải qua bài viết, bạn đã biết được cách vẽ sơ đồ tư duy ra sao rồi phải không ? Sử dụng sơ đồ tư duy một cách đúng đắn và khoa học giúp ngày càng tăng trí nhớ của bạn đáng kể đó. Và đừng quên san sẻ bài viết cũng như theo dõi GiaiNgo để được update nhiều kỹ năng và kiến thức hơn nha !

The post (Hướng dẫn) Cách vẽ sơ đồ tư duy đơn giản, đẹp mắt và ấn tượng nhất appeared first on Chia Sẻ Kiến Thức Điện Máy Việt Nam.

]]>
Cách vẽ sơ đồ tư duy môn văn? 5+ mẫu sơ đồ tư duy đẹp https://dvn.com.vn/so-do-tu-duy-dep-sang-tao-mon-van-1653277987-1699409003-1699409035/ Wed, 08 Nov 2023 09:03:56 +0000 https://dvn.com.vn/so-do-tu-duy-dep-sang-tao-mon-van-1653277987/ Cách vẽ sơ đồ tư duy môn văn? 5+ mẫu sơ đồ tư duy đẹp Để hoàn toàn có thể học tốt môn văn thì...

The post Cách vẽ sơ đồ tư duy môn văn? 5+ mẫu sơ đồ tư duy đẹp appeared first on Chia Sẻ Kiến Thức Điện Máy Việt Nam.

]]>

Cách vẽ sơ đồ tư duy môn văn? 5+ mẫu sơ đồ tư duy đẹp

Để hoàn toàn có thể học tốt môn văn thì sơ đồ tư duy là phương pháp học tập được nhiều lớp học viên vận dụng. Hôm nay, cùng GiaiNgo tìm hiểu và khám phá cách vẽ sơ đồ tư duy môn văn đơn thuần mà hiệu suất cao nhé !

Sơ đồ tư duy là một công cụ hữu ích trong việc tổ chức ý tưởng và cấu trúc bài văn trong môn văn. Dưới đây là cách vẽ sơ đồ tư duy môn văn cùng với một số mẫu sơ đồ tư duy đẹp:

Cách vẽ sơ đồ tư duy môn văn:

  1. Chọn chủ đề hoặc ý chính: Đầu tiên, hãy xác định chủ đề chính hoặc ý mà bạn muốn diễn đạt trong bài văn của mình.
  2. Tạo một ô vuông hoặc hình tròn ở trung tâm trang giấy: Đây là nơi bạn sẽ viết chủ đề chính hoặc ý chính.
  3. Thêm các hình tròn hoặc ô vuông phụ quanh ô trung tâm: Mỗi hình tròn hoặc ô vuông đại diện cho một ý phụ hoặc một khía cạnh của chủ đề hoặc bài văn của bạn.
  4. Kết nối các hình tròn hoặc ô vuông bằng các mũi tên hoặc đường kết nối: Sử dụng mũi tên hoặc đường kết nối để chỉ ra mối quan hệ giữa các ý phụ và ý chính. Mũi tên thường chỉ sự liên kết hoặc tương quan.
  5. Thêm nội dung cụ thể: Trong mỗi hình tròn hoặc ô vuông, viết nội dung cụ thể liên quan đến ý chính hoặc ý phụ mà nó đại diện.
  6. Sắp xếp và tổ chức: Sắp xếp các hình tròn hoặc ô vuông và nội dung cụ thể một cách có logic và thứ tự.
  7. Thêm thêm màu sắc, hình ảnh hoặc biểu đồ nếu cần: Để làm cho sơ đồ tư duy của bạn trở nên hấp dẫn hơn, bạn có thể sử dụng màu sắc, hình ảnh hoặc biểu đồ.

Để có thể học giỏi môn văn, bạn không chỉ cần phải học thuộc lòng các đoạn văn. Mà bạn còn phải có một kế hoạch học tập thật hiệu quả. Bài viết dưới đây GiaiNgo sẽ hướng dẫn bạn cách vẽ sơ đồ tư duy môn văn đơn giản nhưng lại rất dễ hiểu, dễ nhớ trong lúc học.

Sơ đồ tư duy là gì?

Sơ đồ tư duy là gì?

Sơ đồ tư duy ( Mind map ) là cách hình hóa những thông tin dưới dạng văn bản thành sơ đồ vừa trực quan, vừa sinh động và dễ hiểu .
Nó có sự phối hợp của từ khóa ( thông tin chính ) cùng với sắc tố nhằm mục đích kích thích thị giác của não bộ, đồng thời làm não tất cả chúng ta thuận tiện ghi nhớ những thông tin một cách có mạng lưới hệ thống .

so do tu duy la gi

Lợi ích của việc vẽ sơ đồ tư duy

  • Sơ đồ tư duy với tạo hình mới lạ sẽ thu hút người dùng nâng cao hiệu quả công việc, kích thích trí não, sức sáng tạo và tư duy khoa học của bạn.
  • Sử dụng sơ đồ tư duy là cách thức hữu hiệu để bạn phác thảo, hình thành nên những ý tưởng độc đáo trong điều kiện thời gian hạn chế.
  • Sơ đồ tư duy mang đến cho bạn những nội dung cô đọng, ngắn gọn, dễ hiểu. Bạn có thể sắp xếp các ý tưởng và xâu chuỗi chúng lại thành một chuỗi sự kiện logic để dễ dàng giải quyết vấn đề.
  • Sơ đồ tư duy với sự sinh động trong màu sắc và hình ảnh. Các ký hiệu đầy gợi mở, từ khóa lại súc tích là điều kiện giúp người dùng tăng khả năng ghi nhớ và lưu trữ thông tin. Cùng với đó, bạn có thể tiết kiệm được nhiều thời gian. Đi đúng vào trọng tâm vấn đề, giúp não bộ kích hoạt ghi nhớ tốt, nhanh chóng với mọi kiến thức.
  • Những khái niệm được rút gọn các ý then chốt. Cho nên bạn dễ dàng hiểu và ghi nhớ chúng.
  • Tạo cảm giác hứng thú cho mọi người trong học tập, làm việc.

Cách vẽ sơ đồ tư duy môn văn đơn giản

Tạo ý tưởng sơ đồ tư duy môn văn

Cách vẽ sơ đồ tư duy môn văn :
Bước tiên phong trong cách vẽ sơ đồ tư duy đẹp : Khi bạn tạo bất kể một bản sơ đồ tư duy nào thì cũng cần sáng tạo độc đáo TT. Từ đó bạn hoàn toàn có thể tiến hành thành những nội dung phụ, ý nhỏ khác trong bài .
Đây hoàn toàn có thể là chủ đề bạn đang khám phá hay đề bài được giao, cũng hoàn toàn có thể là ý tưởng sáng tạo mà cá thể muốn tăng trưởng. Để thực thi bước này, bạn hãy sử dụng giải pháp Brainstorm trước khi mở màn đặt bút vẽ .

tao y tuong so do tu duy mon van

Ý tưởng chính hoặc chủ đề cốt lõi của bạn sẽ đặt ở vị trí chính giữa của sơ đồ. Ở vị trí này, người xem hoàn toàn có thể đánh giá và nhận định được ngay chủ đề chính của hàng loạt sơ đồ, lôi cuốn sự chú ý quan tâm và làm rõ yếu tố mà bạn muốn diễn đạt .
Tuy nhiên bạn cũng hoàn toàn có thể sáng tạo khác đi bằng cách không đặt ý chính ở giữa, mà hoàn toàn có thể đặt nó nằm bên trái, bên phải của sơ đồ và lan rộng ra những nhánh lan tỏa từ ý lớn ra nhiều ý phụ khác .
Ý tưởng TT này sẽ nằm chính giữa sơ đồ gồm có hình ảnh biểu lộ nội dung cho chủ đề .

Ví dụ:

Bạn muốn tạo một sơ đồ tư duy môn văn hình cây thì ý chính này chính là thân cây. Sau đó từ thân cây bạn sẽ viết ra những nhánh lớn, rồi đến những nhánh nhỏ để tạo sự link bền chặt cho sơ đồ .
Bạn nên chọn những hình ảnh thân thiện với bài văn để bạn hoàn toàn có thể thuận tiện liên tưởng đến nội dung và nhớ được kiến thức và kỹ năng lâu hơn .

Tạo nhánh cho bản đồ tư duy

Bước tiếp theo trong cách vẽ sơ đồ môn văn là phân tán những nhánh phụ từ ý chính đã hình thành ở trên :
Các nhánh phụ hay còn gọi là nhánh thứ cấp. Những nhánh này có nội dung xuất phát từ nhánh chính. Bạn chỉ cần nghiên cứu và phân tích từ những ý chính đó thành những nhánh nhỏ hơn. Sau đó nối chúng lại với nhau là sẽ có được một sơ đồ tư duy hoàn hảo rồi .
Đối với những nhánh phụ, vì không bị số lượng giới hạn về số lượng vì vậy bạn hoàn toàn có thể tự do sáng tạo. Chủ động kiểm soát và điều chỉnh những nhánh phụ sao cho nội dung tương thích với bố cục tổng quan chung của toàn bài .
Nội dung của nhánh phụ cũng nên cô đọng thật ngắn gọn, súc tích, rất đầy đủ những ý quan trọng. Ngoài ra bạn cũng hoàn toàn có thể thêm vào những quan tâm ở những nhánh phụ để thuận tiện ghi nhớ .

Thêm hình ảnh cho sơ đồ tư duy

Để não bộ thuận tiện ghi nhớ kiến thức và kỹ năng môn văn thì hình ảnh đóng vai trò rất là quan trọng ở sơ đồ tư duy. Sử dụng hình ảnh sẽ có tính năng kích thích thị giác cũng như não bộ của tất cả chúng ta tiếp đón thông tin nhanh hơn .
Vì vậy, bạn sẽ rút ngắn được thời hạn học bài và hoàn toàn có thể nhớ được kiến thức và kỹ năng lâu hơn .

them hinh anh cho so do tu duy

Bạn cũng có thể thử sức sáng tạo khác nhau bằng cách vẽ những hình ảnh riêng biệt của bạn, gây hứng thú và rất có ích trong quá trình học bài đấy.

Trang trí cho sơ đồ tư duy môn văn

Trang trí bằng màu sắc

Chọn sắc tố cũng là một phần thiết yếu giúp trang trí sơ đồ tư duy trở nên thích mắt, hấp dẫn người học hơn. Nó cũng góp phần để nội dung hoàn toàn có thể rõ ràng, dễ đọc .
Bên cạnh đó, bạn hoàn toàn có thể sử dụng tone màu tương thích để làm điển hình nổi bật ý chính, ý phụ .

Sắp xếp bố cục sơ đồ rõ ràng dễ hiểu

Một sơ đồ tư duy đơn giản sẽ truyền đạt thông tin rõ ràng hơn. Thêm quá nhiều chi tiết, màu sắc khác nhau sẽ làm cho thiết kế trở nên lộn xộn và thừa thãi.ngonaz 1

Nhấn mạnh ý quan trọng bằng các vòng tròn

Vẽ hình tròn trụ vào những ý tưởng sáng tạo quan trọng là một cách trang trí tuy đơn thuần nhưng lại rất dễ đọc dễ nhớ .

In đậm hay tô màu từ khóa chính

Viết in hoa hay dùng màu tô từ khóa để nhấn mạnh vấn đề trọng tâm với phần còn lại .

Mẫu sơ đồ tư duy đẹp, đơn giản môn văn

Sơ đồ tư duy Tây Tiến

Mẫu sơ đồ tư duy bài Tây Tiến :

so do tu duy tay tien

Sơ đồ tư duy Vợ Nhặt

Mẫu sơ đồ tư duy bài Vợ Nhặt :

so do tu duy vo nhat

Sơ đồ tư duy Việt Bắc

Mẫu sơ đồ tư duy bài Việt Bắc :

so do tu duy viet bac

Sơ đồ tư duy Vợ Chồng A Phủ

Mẫu sơ đồ tư duy bài Vợ Chồng A Phủ :

so do tu duy vo chong a phu

Sơ đồ tư duy bài Đất Nước

Mẫu sơ đồ tư duy bài Đất Nước :

so do tu duy bai dat nuoc

Sơ đồ tư duy bài Đồng Chí

Mẫu sơ đồ tư duy bài Đồng Chí :

so do tu duy bai dong chi

Sơ đồ tư duy bài Chuyện Người Con Gái Nam Xương

Mẫu sơ đồ tư duy bài Chuyện Người Con Gái Nam Xương :

so do tu duy bai chuyen nguoi con gai nam xuong

Từ bài viết trên, kỳ vọng bạn đã biết cách vẽ sơ đồ tư duy môn văn cho riêng mình để hoàn toàn có thể học tập tập thật tốt. Tiếp tục theo dõi GiaiNgo để biết thêm những kỹ năng và kiến thức hay ho và mới lạ nhé !

The post Cách vẽ sơ đồ tư duy môn văn? 5+ mẫu sơ đồ tư duy đẹp appeared first on Chia Sẻ Kiến Thức Điện Máy Việt Nam.

]]>
Ý NGHĨA CỦA CÔNG NGHỆ (NÓ LÀ GÌ, KHÁI NIỆM VÀ ĐỊNH NGHĨA) – KHOA HỌC VÀ SỨC KHỎE – 2024 https://dvn.com.vn/cong-nghe-c-la-gi-1645625430/ Tue, 03 Oct 2023 14:10:32 +0000 https://dvn.com.vn/cong-nghe-c-la-gi-1645625430/ Ý NGHĨA CỦA CÔNG NGHỆ (NÓ LÀ GÌ, KHÁI NIỆM VÀ ĐỊNH NGHĨA) – KHOA HỌC VÀ SỨC KHỎE – 2024 Công nghệ là một...

The post Ý NGHĨA CỦA CÔNG NGHỆ (NÓ LÀ GÌ, KHÁI NIỆM VÀ ĐỊNH NGHĨA) – KHOA HỌC VÀ SỨC KHỎE – 2024 appeared first on Chia Sẻ Kiến Thức Điện Máy Việt Nam.

]]>

Ý NGHĨA CỦA CÔNG NGHỆ (NÓ LÀ GÌ, KHÁI NIỆM VÀ ĐỊNH NGHĨA) – KHOA HỌC VÀ SỨC KHỎE – 2024

Công nghệ là một khái niệm phức tạp và đa chiều, và có nhiều cách tiếp cận để định nghĩa nó. Dưới đây là một số khái niệm và định nghĩa về công nghệ:

  1. Công nghệ như một phương tiện hoặc công cụ: Công nghệ có thể được hiểu đơn giản là các phương tiện, công cụ, hoặc quy trình được sử dụng để thực hiện các tác vụ hoặc đáp ứng các nhu cầu cụ thể. Nó có thể bao gồm máy móc, thiết bị điện tử, phần mềm, quy trình sản xuất, và nhiều khía cạnh khác.
  2. Công nghệ như một cách tiến bộ và phát triển: Công nghệ thường liên quan đến sự tiến bộ và phát triển trong các lĩnh vực khoa học và kỹ thuật. Nó có thể bao gồm việc nghiên cứu, phát triển, và áp dụng kiến thức để tạo ra những cải tiến hoặc giải pháp mới.
  3. Công nghệ như một hệ thống: Công nghệ có thể được coi là một hệ thống hoặc mạng lưới các yếu tố, quy trình, và tài nguyên liên quan nhau. Nó có thể bao gồm cả khía cạnh xã hội, văn hóa và kinh tế, không chỉ là các yếu tố kỹ thuật.
  4. Công nghệ như một sức mạnh biến đổi: Công nghệ có thể thay đổi và biến đổi xã hội, kinh tế và cuộc sống con người. Nó có thể mang lại nhiều lợi ích như cải thiện chất lượng cuộc sống, tăng năng suất, và tạo ra cơ hội mới, nhưng cũng có thể gây ra thách thức và tác động tiêu cực.

Về cơ bản, công nghệ đóng vai trò quan trọng trong mọi khía cạnh của cuộc sống hiện đại và có sự ảnh hưởng lớn đến cách chúng ta làm việc, giao tiếp, giải quyết vấn đề, và sống cuộc sống hàng ngày.

Ý NGHĨA CỦA CÔNG NGHỆ (NÓ LÀ GÌ, KHÁI NIỆM VÀ ĐỊNH NGHĨA) - KHOA HỌC VÀ SỨC KHỎE - 2024

Ý NGHĨA CỦA CÔNG NGHỆ (NÓ LÀ GÌ, KHÁI NIỆM VÀ ĐỊNH NGHĨA) – KHOA HỌC VÀ SỨC KHỎE – 2024

Công nghệ là gì:

Công nghệ là một sản phẩm hoặc giải pháp được tạo thành từ một bộ công cụ, phương pháp và kỹ thuật được thiết kế để giải quyết vấn đề.

Nói chung, công nghệ gắn liền với kiến ​ ​ thức khoa học và kỹ thuật ; tuy nhiên, công nghệ là bất kể khái niệm nào hoàn toàn có thể tạo điều kiện kèm theo cho đời sống trong xã hội, hoặc được cho phép thỏa mãn nhu cầu nhu yếu hoặc nhu yếu cá thể hoặc tập thể, được kiểm soát và điều chỉnh theo nhu yếu của một thời gian đơn cử .
Về nguồn gốc từ nguyên của nó, công nghệ từ có nghĩa là ” nghiên cứu và điều tra về kỹ thuật “. Tôi xuất phát từ tiếng Hy Lạp τεχνολογία ( tejnología ), trong đó gồm có τέχνη ( techne ), có nghĩa là ” thẩm mỹ và nghệ thuật, nghệ thuật và thẩm mỹ, bằng tay thủ công, ” và λόγος ( logos ), ” Nghiên cứu điều trị ” .

Mặt khác, công nghệ cũng đề cập đến ngành khoa học tập trung vào nghiên cứu, nghiên cứu, phát triển và đổi mới kỹ thuật và quy trình, thiết bị và công cụ được sử dụng để chuyển đổi nguyên liệu thô thành vật thể hoặc hàng hóa hữu ích. thực hành.

Tại thời gian này, điều quan trọng là phải nhấn mạnh vấn đề rằng kỹ thuật này là tập hợp những kiến ​ ​ thức, kỹ năng và kiến thức và quy tắc kỹ thuật được sử dụng để thu được tác dụng. Về phần mình, công nghệ là phương tiện đi lại, nghĩa là, nó là mối link giữa phương pháp, được xử lý bằng kỹ thuật và nguyên do tại sao .Các thuật ngữ sau đây hoàn toàn có thể được sử dụng làm từ đồng nghĩa tương quan cho công nghệ từ : khoa học ứng dụng, kiến ​ ​ thức, kỹ thuật, trong số những thứ khác .Hiện nay, việc phân loại công nghệ theo hai loại được công nhận : công nghệ cứng và công nghệ mềm .
Xem thêm

  • Kỹ thuật triển vọng.

Công nghệ cứng

Nó là bất kể mẫu sản phẩm, giải pháp hoặc thành phần hữu hình nào mà sự phát minh sáng tạo của chúng xuất phát từ sự biến hóa của vật tư. Các bộ phận phần cứng và máy móc công nghiệp là một ví dụ nổi bật của công nghệ cứng .
Để một công nghệ được coi là khó, nó phải cung ứng những đặc thù sau :

  • Nó phải được đổi mới: nếu sản phẩm được tạo ra không còn đáp ứng nhu cầu hiện tại, nó không thể được coi là công nghệ cứng. Nó phải mới lạ: nó phải đóng góp liên quan đến những gì đã được tạo ra. Nó có thể trở nên lỗi thời theo thời gian. nhanh: điều này đặc biệt áp dụng cho các phát triển trong lĩnh vực điện toán.

Nó nhu yếu bảo dưỡng : nếu không, loại sản phẩm sẽ không hề phân phối nhu yếu mà nó được tạo ra .

Công nghệ mềm

Đó là toàn bộ những kiến ​ ​ thức hoặc giải pháp đã được tạo ra để cải tổ tính năng động xã hội. Nó được gọi là chính bới nó được tạo ra từ cái gọi là khoa học mềm, như tâm lý học, kinh tế tài chính, thư, thống kê, khoa học xã hội, v.v.Vì tính năng của họ là tạo ra kiến ​ ​ thức để hợp lý hóa những quy trình tiến độ, họ có nhiều ứng dụng trong quốc tế quản trị tài nguyên và kinh doanh thương mại .Công nghệ mềm là điều thiết yếu cho những loại công nghệ khác được tạo ra. Phần mềm, ví dụ, được coi là công nghệ mềm và rất thiết yếu trong sự tăng trưởng của phần cứng, đó là công nghệ cứng .

Những tiến bộ trong công nghệ

Công nghệ là chìa khóa trong tân tiến kỹ thuật của loài người, theo nghĩa này, hoàn toàn có thể chứng tỏ những tân tiến công nghệ đơn cử và quan trọng tại những thời gian khác nhau như :

Công nghệ nguyên thủy hoặc cổ điển: chúng dẫn đến việc phát hiện ra lửa, phát minh ra bánh xe hoặc chữ viết.

Các công nghệ thời trung cổ: bao gồm các phát minh quan trọng như báo in, phát triển công nghệ dẫn đường hoặc cải tiến công nghệ quân sự.

Công nghệ trong sản xuất: gần đây hơn, vào thế kỷ 18, sự phát triển công nghệ của các quy trình sản xuất có ý nghĩa quyết định đối với Cách mạng Công nghiệp.

Công nghệ thông tin và truyền thông: trong thế kỷ 20, công nghệ phát triển trong lĩnh vực thông tin và truyền thông, cũng như hướng tới các công nghệ tiên tiến, bao gồm sử dụng năng lượng hạt nhân, công nghệ nano, công nghệ sinh học, v.v.

Hiện nay, công nghệ được coi là tiên tiến và được phát minh gần đây, mang tên công nghệ tiên tiến. Nó được đặc trưng bởi giá cao và đại diện cho một sự đổi mới chống lại các công nghệ hiện có.

Những văn minh trong công nghệ hoặc thay đổi công nghệ mang lại điều kiện kèm theo sống tốt hơn cho xã hội, trong khi lo ngại những yếu tố xã hội, như thất nghiệp do thay thế sửa chữa con người cho máy móc hoặc ô nhiễm thiên nhiên và môi trường, phát sinh là yếu tố xấu đi, yên cầu trấn áp liên tục và khắt khe .Xem thêm :

  • 10 ví dụ về những đổi mới đã thay đổi thế giới 9 sáng kiến ​​công nghệ tuyệt vời nhất.

Công nghệ trong giáo dục

Một nhóm sinh viên nghiên cứu một tác phẩm nghệ thuật sử dụng thực tế tăng cường.Một nhóm sinh viên điều tra và nghiên cứu một tác phẩm nghệ thuật và thẩm mỹ sử dụng thực tiễn tăng cường .Công nghệ giáo dục hoặc ứng dụng vào giáo dục gồm có tập hợp kiến ​ ​ thức khoa học và sư phạm, gắn liền với chiêu thức, kỹ thuật, phương tiện đi lại và công cụ, được vận dụng cho mục tiêu giảng dạy trong quy trình dạy-học .Theo cách này, công nghệ giáo dục cung ứng cho giáo viên một loạt những công cụ có đặc thù mô phạm, ở Lever triết lý hoặc vật chất, để ưu tiên và làm cho động lực dạy học hiệu quả hơn .Vì nguyên do này, một sự nhấn mạnh vấn đề quan trọng được đặt vào sự tương hỗ được cung ứng bởi một nguồn lực vật chất như công nghệ nghe nhìn trong quy trình giáo dục, cũng như công nghệ kỹ thuật số .Ví dụ, những phòng thí nghiệm ngôn từ, máy chiếu và phim đã được tạo ra, và việc sử dụng máy tính và điện thoại di động cũng được đưa vào, đây là những tài nguyên được sử dụng trong quy trình giảng dạy để tối ưu hóa hiệu quả của họ .Hiện nay, ở một số ít trường, thực tiễn tăng cường đang được thực thi cho mục tiêu sư phạm .

Công nghệ thông tin và truyền thông

Công nghệ thông tin và truyền thông online, còn được gọi là CNTT, là một khái niệm đề cập đến nhiều nguồn lực công nghệ khác nhau, được tăng trưởng từ điện toán, được sử dụng trong viễn thông .Một số CNTT được sử dụng phổ cập nhất lúc bấy giờ là mạng điện thoại di động, thiết bị di động ( điện thoại cảm ứng, máy tính xách tay ), dịch vụ thư tín và game show trực tuyến .

Khả năng tương tác qua mạng hoặc Internet của thiết bị như máy tính, điện thoại di động hoặc bất kỳ thiết bị điện tử nào khác có khả năng lưu trữ, xử lý và truyền thông tin, đã gây ra một cuộc cách mạng sâu sắc trong cách chúng ta truy cập, tạo ra và chúng tôi lan truyền thông tin.

Công nghệ sinh học

Công nghệ sinh học là một nghành nghiên cứu và điều tra với cách tiếp cận đa ngành gồm có những nghành sinh học, hóa học, di truyền học, virus học, nông học, kỹ thuật, y học và thú y. Công nghệ sinh học được ứng dụng trong nông nghiệp, công nghiệp thực phẩm và dược phẩm, lâm nghiệp và y học .Công nghệ sinh học tương quan đến việc sử dụng những sinh vật sống hoặc những hợp chất được chiết xuất từ ​ ​ chúng để thu được hoặc sửa đổi một mẫu sản phẩm hoặc tiện ích cho con người .Ví dụ, việc sản xuất sữa chua, phô mai hoặc đồ uống có cồn yên cầu những quy trình tiến độ công nghệ sinh học như tạo ra men để có được một mẫu sản phẩm tương thích với tiêu dùng của con người .

The post Ý NGHĨA CỦA CÔNG NGHỆ (NÓ LÀ GÌ, KHÁI NIỆM VÀ ĐỊNH NGHĨA) – KHOA HỌC VÀ SỨC KHỎE – 2024 appeared first on Chia Sẻ Kiến Thức Điện Máy Việt Nam.

]]>
Xét tuyển khối C vào công nghệ thông tin! https://dvn.com.vn/khoi-c-co-cong-nghe-thong-tin-khong-1645625254/ Tue, 03 Oct 2023 14:07:36 +0000 https://dvn.com.vn/khoi-c-co-cong-nghe-thong-tin-khong-1645625254/ Xét tuyển khối C vào công nghệ thông tin! Xét tuyển vào ngành Công nghệ thông tin là một quyết định quan trọng và đòi...

The post Xét tuyển khối C vào công nghệ thông tin! appeared first on Chia Sẻ Kiến Thức Điện Máy Việt Nam.

]]>

Xét tuyển khối C vào công nghệ thông tin!

Xét tuyển vào ngành Công nghệ thông tin là một quyết định quan trọng và đòi hỏi bạn phải chuẩn bị một số yếu tố quan trọng để đảm bảo cơ hội thành công. Dưới đây là một số bước bạn có thể thực hiện:

  1. Nắm vững kiến thức cơ bản: Để xét tuyển vào ngành Công nghệ thông tin, bạn cần nắm vững kiến thức cơ bản về Toán, Tin học, và các môn khoa học liên quan. Điều này bao gồm hiểu biết về lập trình, cơ sở dữ liệu, hệ điều hành, mạng máy tính và các khái niệm quan trọng khác.
  2. Học tốt trong các môn liên quan: Nếu bạn đang theo học trung học, hãy cố gắng đạt điểm tốt trong các môn Toán, Tin học và Khoa học máy tính. Điều này sẽ tạo ra một lý lịch học tập mạnh mẽ khi xin vào ngành Công nghệ thông tin.
  3. Tham gia các hoạt động ngoại khóa liên quan: Ngoài việc học tập, tham gia các hoạt động ngoại khóa liên quan đến công nghệ thông tin, chẳng hạn như câu lạc bộ lập trình, thiết kế trang web, hoặc các dự án liên quan đến IT. Điều này giúp bạn phát triển kỹ năng thực tế và xây dựng sự đam mê trong lĩnh vực này.
  4. Chuẩn bị cho kỳ thi tuyển sinh: Nếu bạn ở một quốc gia có kỳ thi tuyển sinh, hãy tập trung vào việc chuẩn bị cho kỳ thi này. Học kỹ các môn liên quan đến Công nghệ thông tin và luyện tập trên các đề thi mẫu.
  5. Tìm hiểu về các trường và chương trình đào tạo: Nghiên cứu các trường đại học hoặc các trung tâm đào tạo Công nghệ thông tin mà bạn muốn xin vào. Đảm bảo bạn hiểu rõ các yêu cầu đầu vào và tiêu chí xét tuyển của họ.
  6. Viết đơn xin học: Khi bạn đã chọn được trường và chương trình, viết đơn xin học cẩn thận. Hãy chú trọng vào việc trình bày lý do bạn muốn học ngành Công nghệ thông tin và những kỹ năng hoặc kinh nghiệm bạn mang lại.
  7. Chuẩn bị cho phỏng vấn (nếu cần): Một số trường có phần phỏng vấn trong quá trình xét tuyển. Nếu bạn được mời phỏng vấn, hãy chuẩn bị trước và thể hiện sự đam mê và sự chuẩn bị tốt.

Nhớ kiên nhẫn và không ngừng cố gắng. Ngành Công nghệ thông tin có nhiều cơ hội cho những người có kiến thức và kỹ năng thích hợp, vì vậy hãy luôn học hỏi và phấn đấu để đạt được mục tiêu của bạn.

Xét tuyển khối C vào công nghệ thông tin!

Xét tuyển khối C vào công nghệ thông tin!

Mở rộng thêm các môn xã hội

Các môn thuộc tổng hợp khối C ( văn, sử, địa ) lâu nay chỉ được sử dụng để tuyển sinh những ngành khoa học xã hội. Nhưng năm nay, tổng hợp này lại được nhiều trường sử dụng để xét tuyển thí sinh ( tiến sỹ ) nhiều ngành khác .
Theo giải pháp tuyển sinh của Trường ĐH Công nghệ Đồng Nai, nhiều ngành xét tuyển cả tổng hợp văn, sử, địa và văn, sử, giáo dục công dân như : công nghệ kỹ thuật điện – điện tử, công nghệ kỹ thuật xe hơi, công nghệ chế tạo máy, công nghệ kỹ thuật thiết kế xây dựng, kế toán, kinh tế tài chính ngân hàng nhà nước .

Riêng ngành công nghệ thông tin trường này sử dụng đồng thời 2 tổ hợp văn, sử, địa và văn, địa, giáo dục công dân (bên cạnh toán, lý, hóa; toán, lý, địa). Trong khi ngành này năm ngoái, trường sử dụng tất cả tổ hợp đều chứa môn toán (như: toán, văn, địa; toán, văn, lý; toán, văn, Anh; toán, lý, hóa).

Nhóm ngành sức khỏe thể chất của trường này cũng có sự kiểm soát và điều chỉnh môn xét tuyển theo hướng sử dụng nhiều môn thuộc khối C. Ngành kỹ thuật xét nghiệm y học năm 2017 chỉ sử dụng 2 tổng hợp ( toán, lý, sinh và toán, hóa, Anh ) thì nay đổi thành : văn, sinh, sử và toán, văn, Anh .
Trường ĐH Nam Cần Thơ cũng tuyển tiến sỹ dự thi tổng hợp văn, sử, địa cho những ngành kế toán, kinh tế tài chính ngân hàng nhà nước, quản trị kinh doanh thương mại, quản trị dịch vụ du lịch và lữ hành, bất động sản .
Ở phương pháp xét tuyển học bạ, trường này còn sử dụng những môn công nghệ, tin học trong tổng hợp xét tuyển những ngành : dược học, kiến trúc, kỹ thuật khu công trình thiết kế xây dựng, công nghệ hóa học, công nghệ thực phẩm, kỹ thuật hình ảnh y học, kế toán …
Trường ĐH Tỉnh Bình Dương sẽ tuyển tiến sỹ bằng khối C cho những ngành yên cầu đo lường và thống kê nhiều như : kế toán, kinh tế tài chính ngân hàng nhà nước .
Trường ĐH Nông Lâm ( ĐH Huế ) sử dụng tổng hợp này cho những ngành : khuyến nông, tăng trưởng nông thôn. Nhiều ngành khác năm nay cũng bổ trợ thêm tổng hợp có chứa môn xã hội ( văn, sinh, địa ) như : nuôi trồng thủy hải sản, quản trị thủy hải sản, bệnh học thủy hải sản, lâm học …

Kiến trúc không thi vẽ!

\ n
Trước nay, những ngành đặc trưng như kiến trúc, phong cách thiết kế nội thất bên trong luôn nhu yếu thi năng khiếu sở trường vẽ trong tuyển sinh nguồn vào. Nhưng ở năm nay, 1 số ít trường lại tuyển sinh những ngành này bằng tổng hợp không có môn năng khiếu sở trường .
Trường ĐH Thủ Dầu Một tuyển sinh ngành kiến trúc bằng 2 tổng hợp toán, văn, khoa học tự nhiên và toán, lý, hóa ( bên cạnh 2 tổng hợp truyền thống cuội nguồn toán, lý, vẽ mỹ thuật và toán, văn, vẽ mỹ thuật ) .
Trường ĐH Nam Cần Thơ cũng không nhu yếu tiến sỹ xét tuyển vào ngành kiến trúc bằng phương pháp học bạ phải có điểm môn năng khiếu sở trường .
Trường ĐH Công nghệ TP. Hồ Chí Minh thì tuyển sinh 2 ngành kiến trúc và phong cách thiết kế nội thất bên trong bằng 2 tổng hợp không chứa môn năng khiếu sở trường : toán, lý, hóa ; toán, văn, Anh ( bên cạnh 2 tổng hợp truyền thống lịch sử toán, văn, vẽ và toán, lý, vẽ ) .

Lý giải việc này, tiến sĩ Nguyễn Quốc Anh, Phó hiệu trưởng Trường ĐH Công nghệ TP.HCM, cho biết trường vẫn duy trì 2 tổ hợp môn xét tuyển truyền thống có chứa môn vẽ song song với thử nghiệm các tổ hợp mới. Điều này nhằm tạo điều kiện cho những TS không thực sự có năng khiếu vẽ nhưng có khả năng cảm nhận cái đẹp, có ý tưởng, tư duy sáng tạo tốt, thích ứng được với công nghệ vẫn có thể theo học các ngành thuộc khối kiến trúc quy hoạch. “Tuy nhiên việc tuyển những TS không sơ tuyển môn vẽ vẫn được xem là giai đoạn thử nghiệm, trường sẽ đúc kết qua quá trình đào tạo để có đánh giá thực sự”, ông Quốc Anh nói thêm.

Thạc sĩ – kiến trúc sư Nguyễn Huy Văn, Phó trưởng phòng Đào tạo và công tác làm việc sinh viên Trường ĐH Kiến trúc TP.Hồ Chí Minh, cho biết những trường ĐH ở quốc tế không tổ chức triển khai thi năng khiếu sở trường khi tuyển sinh nguồn vào với những ngành kiến trúc, phong cách thiết kế nội thất bên trong. Bởi lẽ học viên đã được khuynh hướng và trang bị quan điểm về môn thẩm mỹ và nghệ thuật ngay từ bậc đại trà phổ thông. Tuy nhiên trong điều kiện kèm theo nền giáo dục hiện tại của việt nam thì bước sơ tuyển để kiểm tra năng khiếu sở trường này của người học là thiết yếu .
Theo ông Văn, với một người theo học ngành kiến trúc, phong cách thiết kế nội thất bên trong cần có nền tảng khởi đầu về mỹ thuật, tư duy nghệ thuật và thẩm mỹ và cảm nhận cái đẹp. Với sự tăng trưởng can đảm và mạnh mẽ của công nghệ như lúc bấy giờ, nhiều người hoàn toàn có thể ứng dụng thành tựu công nghệ thông tin để tạo ra những bản vẽ. Tuy nhiên đó chỉ là loại sản phẩm đơn thuần của công nghệ, còn tác phẩm do kiến trúc sư tạo ra còn bộc lộ sự phát minh sáng tạo, chứa đựng trong đó những giá trị văn hóa truyền thống, lịch sử dân tộc, tính đương đại của đời sống con người …
Một kiến trúc sư đang thao tác tại Úc cũng cho biết những trường ở Úc cũng không thi năng khiếu sở trường nhưng học viên vào học khối ngành này đương nhiên phải chọn môn thẩm mỹ và nghệ thuật ở bậc đại trà phổ thông. Và việc giảng dạy những môn thẩm mỹ và nghệ thuật trong trường đại trà phổ thông ở những nước rất chuyên nghiệp, thật sự nhìn nhận được năng khiếu sở trường của học viên. Kiến trúc sư này cũng cho rằng ở việt nam lúc bấy giờ vì môn nghệ thuật và thẩm mỹ chưa được giảng dạy trong trường đại trà phổ thông một cách chuyên nghiệp nên nếu không kiểm tra năng khiếu sở trường trong xét tuyển sẽ khó chọn được người tương thích .

Ý kiến

Không phù hợp

Sử dụng tổng hợp khối C để xét tuyển những ngành có yên cầu cao về giám sát là không tương thích bởi người giỏi khối C thường có năng lực thiên về xã hội, cũng hoàn toàn có thể biết về giám sát nhưng không hề đủ giỏi để phân phối nhu yếu giám sát cao. Tổ hợp xét tuyển là cơ sở khẳng định chắc chắn năng lượng cơ bản của người học trong một nghành nghề dịch vụ kiến thức và kỹ năng nhất định, qua đó nhìn nhận năng lực học ĐH và theo đuổi nghề nghiệp sau này. Vì vậy tổng hợp xét tuyển phải tương thích với ngành huấn luyện và đào tạo .

Tiến sĩ Phạm Tấn Hạ
(Phó hiệu trưởng Trường ĐH Khoa học xã hội và nhân văn TP.HCM)

Người học sẽ gặp nhiều khó khăn

Tổ hợp xét tuyển có chứa môn toán là khối kỹ năng và kiến thức quan trọng mà người học ngành công nghệ thông tin cần có. Bởi lẽ chỉ riêng trong chương trình đào tạo và giảng dạy những ngành này đã có nhiều môn tương quan đến môn toán. Vì vậy người học nếu không giỏi toán sẽ gặp rất nhiều khó khăn vất vả .

PGS-TS Vũ Đức Lung
(Phó hiệu trưởng Trường ĐH Công nghệ thông tin TP.HCM)

Ảnh hưởng đến kết quả học tập

Việc sử dụng những môn thuộc tổng hợp xét tuyển khối C để tuyển người học những ngành thuộc nhóm công nghệ, kỹ thuật, kinh tế tài chính cần xem xét thêm ở tác dụng học tập. Nếu là những tiến sỹ học đều những môn và sử dụng tổng hợp khối C để có điểm cao hơn thì không ảnh hưởng tác động đến quy trình đào tạo và giảng dạy. Nhưng ngược lại, nếu tiến sỹ học lệch và chỉ có thiên hướng giỏi những môn khối C nhưng theo học những ngành yên cầu giám sát nhiều sẽ gặp khó khăn vất vả trong quy trình học và thao tác sau này .

Thạc sĩ Phạm Thái Sơn
(Trường ĐH Công nghiệp thực phẩm TP.HCM)

The post Xét tuyển khối C vào công nghệ thông tin! appeared first on Chia Sẻ Kiến Thức Điện Máy Việt Nam.

]]>
Có xét tuyển khối C Công nghệ thông tin không? https://dvn.com.vn/khoi-c-cong-nghe-thong-tin-1645625170/ Tue, 03 Oct 2023 14:06:15 +0000 https://dvn.com.vn/khoi-c-cong-nghe-thong-tin-1645625170/ Có xét tuyển khối C Công nghệ thông tin không? Quy định về việc xét tuyển vào ngành Công nghệ thông tin có thể khác...

The post Có xét tuyển khối C Công nghệ thông tin không? appeared first on Chia Sẻ Kiến Thức Điện Máy Việt Nam.

]]>

Có xét tuyển khối C Công nghệ thông tin không?

Quy định về việc xét tuyển vào ngành Công nghệ thông tin có thể khác nhau tùy theo quốc gia, vùng lãnh thổ, hoặc trường đại học cụ thể. Tôi không thể cung cấp thông tin cụ thể về các quy định xét tuyển trong mọi trường hợp.

Trong một số trường hợp, có thể xét tuyển vào ngành Công nghệ thông tin bằng cách sử dụng kết quả học tập từ các môn liên quan, chẳng hạn như Toán, Tin học, và Khoa học máy tính, mà thường được gọi là khối C hoặc khối A1 tùy theo hệ thống xét tuyển của từng nơi. Tuy nhiên, yêu cầu cụ thể về điểm số và môn thi có thể khác nhau.

Để biết thông tin chi tiết về việc xét tuyển vào ngành Công nghệ thông tin tại một trường đại học cụ thể, bạn nên tham khảo trang web của trường hoặc liên hệ với phòng tuyển sinh của trường đó. Họ sẽ cung cấp thông tin cụ thể về các yêu cầu và thủ tục xét tuyển.

 

Hiện nay, ngành Công nghệ thông tin được đánh giá là ngành học có nhiều triển vọng nghề nghiệp trong tương lai, với cơ hội việc làm lớn và mức lương vô cùng hấp dẫn. Vậy có xét tuyển khối C Công nghệ thông tin không?

Ngành Công nghệ thông tin là gì?

Công nghệ thông tin ( IT – Information Technology ) là một thuật ngữ gồm có ứng dụng, mạng lưới internet, mạng lưới hệ thống máy tính sử dụng cho việc phân phối và giải quyết và xử lý tài liệu, trao đổi, tàng trữ và sử dụng thông tin dưới hình thức khác nhau. Một cách dễ hiểu hơn, Công nghệ thông tin là việc sử dụng công nghệ văn minh vào việc tạo ra, giải quyết và xử lý, truyền dẫn thông tin, tàng trữ, khai thác thông tin .
Tại những trường ĐH – cao đẳng, đây là một ngành học chuyên giảng dạy những kỹ sư chuyên sử dụng máy tính và những ứng dụng máy tính để phân phối và giải quyết và xử lý những tài liệu thông tin. Đồng thời dùng để trao đổi, tàng trữ và quy đổi những tài liệu thông tin dưới nhiều hình thức khác nhau .

Theo học ngành này, sinh viên sẽ được trang bị những kiến thức nền tảng và chuyên sâu về lĩnh vực công nghệ thông tin để phát triển khả năng sửa chữa, xây dựng, cài đặt, bảo trì các phần cứng của máy tính cũng như nghiên cứu và phát triển các ứng dụng phần mềm. Ngoài ra, người học cũng được đào tạo kiến thức về an toàn và bảo mật thông tin mạng, một trong những lĩnh vực quan trọng được quan tâm hàng đầu trên thế giới hiện nay.

khối C Công nghệ thông tinCó xét tuyển khối C Công nghệ thông tin không?

Xem thêm: Tìm hiểu điều kiện tuyển sinh của các trường quân đội khối C

Có xét tuyển khối C Công nghệ thông tin không?

Khối C thường được dùng để xét tuyển vào những ngành thiên về khoa học xã hội và nhân văn, báo chí truyền thông, sư phạm, luật, văn hóa truyền thống – du lịch … Vậy có xét tuyển khối C Công nghệ thông tin không ?
Cụ thể, những tổng hợp môn thường được dùng để xét tuyển vào ngành Công nghệ thông tin gồm :

  • A00: Toán, Vật lý, Hóa học
  • A01: Toán, Vật lý, Tiếng Anh
  • B00: Toán,Hóa, Sinh
  • D01: Ngữ văn, Toán, Tiếng Anh
  • D07: Toán, Hóa học, Tiếng Anh
  • C01: Ngữ văn, Toán, Vật lý

Với những tổng hợp trên, thí sinh hoàn toàn có thể lựa chọn những môn thi sở trường để tăng thời cơ trúng tuyển vào ngành Công nghệ thông tin .

khối C Công nghệ thông tinCó xét tuyển khối C Công nghệ thông tin không?

Xem thêm: Các ngành khối C dễ kiếm việc làm hiện nay

Các trường đào tạo ngành Công nghệ thông tin

Hiện nay, ở nước ta có rất nhiều trường ĐH đào tạo và giảng dạy ngành Công nghệ thông tin, tuy nhiên điều này cũng khiến những thí sinh và cha mẹ do dự không biết nên học trường nào tốt nhất. Dưới đây là list những trường ĐH có ngành Công nghệ thông tin .

STTTên trườngSTTTên trường
Khu vực miền Bắc35Đại học Sư phạm – Đại học Thành Phố Đà Nẵng
1Đại học Kinh tế Quốc dân36Đại học TP Hà Tĩnh
2Đại học TP. Hải Phòng37Đại học Quy Nhơn
3Đại học Sư phạm Kỹ thuật Tỉnh Nam Định38Đại học Quảng Bình
4Đại học Công nghệ Giao thông vận tải đường bộ39Khoa Công nghệ thông tin và Truyền thông – Đại học Thành Phố Đà Nẵng
5Đại học Tài nguyên và Môi trường TP. Hà Nội40Đại học Quảng Nam
6Đại học Công nghiệp TP. Hà Nội41Đại học Phan Thiết
7Đại học Quốc gia Thành Phố Hà Nội42Đại học Vinh
8Học viện Công nghệ Bưu chính Viễn thông43Đại học Khoa học – Đại học Huế
9Học viện Kỹ thuật Mật mã44Đại học Công nghệ Vạn Xuân
10Đại học Bách khoa TP. Hà NộiKhu vực miền Nam
11Đại học Công nghiệp Thành Phố Hà Nội45Đại học Kinh tế – Tài chính TP. Hồ Chí Minh
12Đại học Công nghiệp Việt Hung46Đại học Ngoại Ngữ – Tin học TP. Hồ Chí Minh
13Đại học Điện lực47Đại học Sư phạm TP. TP HCM
14Đại học Giao thông vận tải đường bộ48Đại học Công nghiệp Thực phẩm TP. TP HCM
15Đại học TP.HN49Đại học Giao thông vận tải đường bộ TP. TP HCM
16Đại học Kinh tế Kỹ thuật Công nghiệp50Đại học Quốc tế Hồng Bàng
17Đại học Kiến trúc TP. Hà Nội51

Đại học Hùng Vương – TP. TP HCM
18Đại học Mỏ Địa chất TP. Hà Nội52Đại học Công nghệ TP. Hồ Chí Minh
19Đại học Tài nguyên và Môi trường Thành Phố Hà Nội53Đại học Văn Lang
20Đại học Thủy lợi54Đại học Khoa học Tự nhiên – ĐHQG TPHCM
21Đại học Xây dựng55Đại học Quốc tế – ĐH Quốc gia TP Hồ Chí Minh
22Viện Đại học Mở Thành Phố Hà Nội56Đại học Công nghệ Thông tin – ĐH Quốc gia TP. Hồ Chí Minh
23Đại học Đông Đô57Học viện Công nghệ Bưu chính Viễn thông – Cơ sở TP Hồ Chí Minh
24Đại học Phương Đông58Đại học Công nghiệp TP Hồ Chí Minh
25Đại học Đại Nam59Đại học Mở Thành Phố Hồ Chí Minh
26Đại học Hòa Bình60Đại học Nông Lâm TP.HCM
27Đại học Kinh doanh và Công nghệ TP. Hà Nội61Đại học Hồ Chí Minh
28Đại học Quốc tế Bắc Hà62Đại học Sư phạm Kỹ thuật TP.Hồ Chí Minh
29Đại học Tài chính Ngân hàng TP.HN63Đại học Tài nguyên và Môi trường TP Hồ Chí Minh
30Đại học Thủ Đô64Đại học Kinh tế Kỹ thuật Tỉnh Bình Dương
31Đại học Công nghệ và Quản lý Hữu nghị65Đại học Công nghệ Hồ Chí Minh
Khu vực miền Trung66Đại học Hoa Sen
32Đại học Sư phạm Kỹ thuật Vinh67Đại học Nguyễn Tất Thành
33Đại học Nha Trang68Đại học Văn Hiến
34Đại học Bách khoa – Đại học Thành Phố Đà Nẵng

Hy vọng những thông tin trong bài viết đã giúp bạn đọc hiểu rõ hơn về ngành Công nghệ thông tin để ĐK khối thi và trường tương thích với bản thân .

Tổng hợp

The post Có xét tuyển khối C Công nghệ thông tin không? appeared first on Chia Sẻ Kiến Thức Điện Máy Việt Nam.

]]>
Công nghệ chế tạo phôi đúc – Lập trình vận hành máy CNC https://dvn.com.vn/cong-nghe-che-tao-phoi-bang-phuong-phap-duc-1645625085/ Tue, 03 Oct 2023 14:04:55 +0000 https://dvn.com.vn/cong-nghe-che-tao-phoi-bang-phuong-phap-duc-1645625085/ Công nghệ chế tạo phôi đúc – Lập trình vận hành máy CNC Công nghệ chế tạo phôi đúc và lập trình vận hành máy...

The post Công nghệ chế tạo phôi đúc – Lập trình vận hành máy CNC appeared first on Chia Sẻ Kiến Thức Điện Máy Việt Nam.

]]>

Công nghệ chế tạo phôi đúc – Lập trình vận hành máy CNC

Công nghệ chế tạo phôi đúc và lập trình vận hành máy CNC là hai khía cạnh quan trọng của quá trình sản xuất và gia công kim loại. Dưới đây là một số thông tin cơ bản về cả hai:

1. Công nghệ chế tạo phôi đúc:

  • Chế tạo phôi đúc là quá trình tạo ra các chi tiết kim loại hoặc hợp kim kim loại bằng cách đổ chất lỏng (thường là kim loại nóng chảy) vào một khuôn đúc và sau đó để chất lỏng nguội đông thành hình dạng mong muốn. Quá trình này tạo ra các sản phẩm có hình dạng phức tạp và có độ chính xác cao.
  • Khuôn đúc là một bản sao của sản phẩm cần chế tạo, được làm từ chất liệu chịu nhiệt để chịu được nhiệt độ cao khi đổ kim loại nóng chảy.
  • Công nghệ chế tạo phôi đúc bao gồm nhiều phương pháp khác nhau như đúc áp lực, đúc nén, đúc xoay, và đúc ép.
  • Công nghệ này yêu cầu kiến thức sâu rộng về các chất liệu kim loại, quy trình nhiệt động, và quản lý chất lượng để đảm bảo rằng sản phẩm cuối cùng đáp ứng các yêu cầu về kích thước, hình dạng, và chất lượng.

2. Lập trình vận hành máy CNC:

  • Máy CNC (Computer Numerical Control) là các máy công cụ mà hoạt động được kiểm soát bởi máy tính và các tập lệnh số. Các máy CNC thường được sử dụng để gia công kim loại, gỗ, nhựa và nhiều vật liệu khác.
  • Lập trình vận hành máy CNC là quá trình tạo ra các chương trình số hóa để điều khiển máy CNC thực hiện các phép gia công như cắt, khoan, mài, và đánh bóng.
  • Lập trình viên CNC phải biết sử dụng các ngôn ngữ lập trình CNC như G-code và M-code, và họ cũng cần hiểu về cách hoạt động của máy CNC cụ thể mà họ đang làm việc.
  • Lập trình vận hành máy CNC yêu cầu kiến thức về hình học, toán học, và kỹ thuật, cũng như kỹ năng trong việc đọc bản vẽ kỹ thuật và hiểu các yêu cầu sản phẩm.

Cả hai lĩnh vực này đều quan trọng trong công nghiệp sản xuất và chế tạo, và cần người có kiến thức sâu rộng và kỹ năng chuyên môn để thực hiện chúng một cách hiệu quả.

Chương 1: KHÁI NIỆM CHUNG

I. Thực chất, đặc điểm và phân loại vật đúc

1. Thực chất

Đúc là phương pháp chế tạo phôi bằng
cách điền đầy kim loại lỏng vào
lòng khuôn đúc, sau khi hợp kim đông đặc thì thu được sản
phẩm có hình dạng kích thước yêu cầu. Sản phẩm của quá trình đúc được gọi là vật
đúc.
Vật đúc được đem
dùng ngay gọi là chi tiết đúc (ví
dụ: quả tạ, bi nghiền…), vật đúc phải qua các phương pháp
gia công tiếp theo gọi là phôi đức hay bán thành phẩm đúc.

2. Đặc điểm

– Vật liệu đúc rất thoáng rộng ( vật tư nấu chảy được là hoàn toàn có thể đúc được ) như sắt kẽm kim loại, kim loại tổng hợp, vật tư phi kim ( cao su đặc, chất dẻo, paraphin … ) .
– Khối lượng, kích cỡ vật đúc hoàn toàn có thể từ rất nhỏ đến rất lớn ( từ vài gam đến hàng tấn, từ vài mm đến hàng chục m ) .
– Vật đúc có hình dáng phức tạp mà phương pháp chế tạo khác khó triển khai hoặc không chế tạo được .
– Công nghệ đúc đơn thuần, trang thiết bị không phức tạp lắm, vốn góp vốn đầu tư ít, giá tiền hạ. Khi sử dụng thiết bị và công nghệ cao cũng hoàn toàn có thể tạo ra vật đúc có độ đúng chuẩn cao với hiệu suất cao .
– Vật đúc có nhiều khuyết tật : tổ chức triển khai dạng hạt, cơ tính không đồng đều làm giảm năng lực chịu lực ; đúc trong khuôn cát có độ nhần và độ đúng mực thấp, dễ rỗ khí, rỗ xỉ, lẫn tạp chất, nứt, lượng dư gia công lớn, tốn vật tư …
Sản xuất đúc có từ rất lâu, ngày càng hoàn thành xong hơn để tạo ra vật đúc với hình dáng phức tạp, khối lượng và kích cỡ lớn, độ đúng mực cao. Sản phẩm đúc được dùng nhiều trong những ngành công nghiệp và gia dụng ( chi tiết cụ thể chịu nén, tải trọng tĩnh, tải trọng phức tạp, khối lượng lớn bằng gang, thép … ) .

3. Phân loại phương pháp đúc

Phương pháp phân loại vật đúc cho trên hình 1.1 ; đặc trưng, ứng dụng của phương pháp đúc cho trong bảng
a. Theo loại khuôn
– Khuôn một lần : khuôn cát, khuôn vỏ mỏng dính, khuôn mẫu chảy …
– Khuôn bán vĩnh cửu : khuôn đất sét .
– Khuôn vĩnh cửu : khuôn sắt kẽm kim loại .
b. Theo vật tư làm khuôn, khuôn cất, khuôn đất sét, khuôn sắt kẽm kim loại .
c. Theo phương pháp điền đầy kim loại tổng hợp lỏng : đúc áp lực đè nén, đúc ly tâm …

1.2. Đúc trong khuôn cát

1.2.1. Khái niệm

Khuôn cát được chế tạo bằng hỗn hợp có thành phần đa phần là cát. Khuôn cát dễ tạo hình vật đúc ( loại nhỏ, lớn, đơn thuần, phức tạp ), dùng một lần, hiệu suất thấp, độ đúng mực và độ nhẵn mặt phẳng thấp, lượng dư gia công lớn, tốn nhiều sắt kẽm kim loại. Khuôn cát thường dùng trong sản xuất đơn chiếc, hàng loạt nhỏ, vốn góp vốn đầu tư ít, công nghệ đúc đơn thuần .
Hình 1.2 trình làng sơ đồ quy trình sản xuất một vật đúc trong khuôn cát .

2. Các bộ phận cơ bản của khuôn đúc bằng
cát

Bộ phận cơ bản của một bộ khuôn đúc bằng cát ( hình 1.3 ) gồm khuôn trên 1, khuôn dưới 2, được phân làn bởi mặt phân khuôn 3. Hòm khuôn 4 bằng gỗ hoặc sắt kẽm kim loại, bên trong là hỗn hợp ( có những lỗ hoặc rãnh thoát khí 5 ) .
Hai hòm khuôn được lắp với nhau bởi chốt xác định 6 qua tại hòm khuôn 7. Lòng khuôn 8 tạo hình dáng bên ngoài, lõi tạo thành hình dáng bên trong ( lỗ ) vật đúc. Lõi gồm thân lõi 9, những gối lõi 10, khe hở gối lõi 11. Hệ thống rót để dẫn sắt kẽm kim loại lỏng vào lòng khuôn, gồm cốc rót 12, ống rót 13, rãnh lọc xỉ 14, rãnh dẫn 15, đậu ngót hoặc đậu hơi 16. Xương khuôn, xương lõi 17 để tăng thêm độ bền cho khuôn và lõi. Hình 1.4 trình làng 1 vật đúc sau khi dỡ khuôn, phá lõi .

2. Sự kết tinh của kim loại

1. Những yếu tố ảnh hưởng đến sự kết tinh
của
kim toại và hợp kim

a. Tính chất lý nhiệt của sắt kẽm kim loại và kim loại tổng hợp : nhiệt độ chảy ( đông đặc ), nhiệt độ rót, độ quá nhiệt …
b. Tính chất lý nhiệt của khuôn, vật tư làm khuôn ( cát, đất sét, gang, thép, đồng … ), khuôn khô hoặc tươi, nhiệt độ của khuôn khi rót, phương pháp làm nguội …

c. Công
nghệ đúc: phương pháp làm khuôn (bằng tay, bằng máy, đúc đặc biệt…),
phương pháp rót (trực tiếp, xiphông, rung, đúc ly tâm, áp lực…).

2. Sự hình thành vật đúc trong khuôn (qua 4 giai đoạn)

a. Điền đầy hợp kim lỏng: yêu cầu điền đầy nhanh, liên tục để không làm giảm nhiệt độ của hợp kim lỏng.

b. Hạ nhiệt độ từ nhiệt độ rót đến nhiệt độ kết tinh, hợp kim lỏng xuất hiện phần tử rắn (trung tâm kết tinh – tâm mầm) lớn dần lên và xuất hiên các trung tâm kết tinh khác, đến khi tạo lớp kim loại rắn.

Vùng kết tinh theo hướng tản nhiệt vuông góc với thành khuôn ( hình 1.6 ). Đáy và thành bên đông đặc trước ( do truyền nhiệt với vận tốc khác nhau ) .

c. xéi tinh và đông đặc Khoảng nhiệt độ kết tinh được tính từ điểm lỏng (từ đường lỏng trở xuống) đên điểm đặc (từ đường đặc trở lên). Hướng tản nhiệt từ dưới lên, từ ngoài vào tâm. Sự đông đặc (theo lớp hay thể tích) ảnh hưởng trực tiếp đến tổ chức của vật đúc.

– Đông đặc theo lớp xảy ra với các kim loại nguyên chất, hợp kim cùng tình hoặc hợp kim có khoảng nhiệt
độ kết tinh hẹp. Đồ
thị (hình 1.5a) là đường cong biểu diễn trường nhiệt độ tăng dần từ hai phía
thành khuôn (đỉnh cao nhất ở tâm). Tốc độ truyền nhiệt của hợp kim lỏng giảm
dần từ ngoài vào. Hạ nhiệt độ đến nhiệt đô kết tinh, hình thành từng lớp tinh thể. Tại thời điểm t; đường cong 1 cắt đường biểu diễn nhiệt độ kết linh (Tkíttinh) tại a, xuất hiện lớp kim loại rắn (đông đặc) chiều
dày S1 hạ nhiệt độ đến t2, đường cong 2 cắt đường biểu
diễn nhiệt độ kết tinh (Tka linh) tại a2 ta có lớp kim loại đông đặc
chiều dày S2. Hạ nhiệt độ đến thời điểm đường biểu diễn trường nhiệt độ nằm ngang (T < Tksì tinh) vật đúc đông đặc hoàn toàn.

Đông đặc theo
thể tích
xảy ra khi hợp kim có khoảng
nhiệt độ kết tinh lớn (2 pha lỏng và đặc của đường biểu diễn
(hình 1.5b). Tại thời điểm t1, đường cong 1 cắt đường lỏng tại aL và cắt đường đặc tại b1 tạo lớp S1 có 2 pha lỏng và đạc. Khi hạ
nhiệt độ đến thời điểm t2, đường cong 2 nằm dưới đường lỏng nên trong khoảng nhiệt độ kết
tinh từ đến b, gồm tinh
thể kết tinh (pha
đặc) và tinh thể chưa kết tinh
(pha lỏng). Khi nhiệt độ hạ xuống dưới đường đặc, hợp kim hoàn toàn đông đặc
(pha rắn).

Do sự truyền nhiệt nên nhiệt độ giảm dần từ ngoài vào, kim loại tổng hợp lỏng vẫn có khuynh hướng đông đặc theo lớp ( từ ngoài khuôn vào tâm vật đúc ) .

e. Nguội ngoài khuôn (tốc độ nguội lớn), có
thể ủ trong lò, bể, buồng ủ để tránh gây ứng suất dư, nứt nẻ vật đúc, hóa cứng bề mặt và làm đồng đều, ổn định thành phẩn hóa học…

3. tổ chức kim loại vật đúc

Tổ chức sắt kẽm kim loại vật đúc nhờ vào vào cấu trúc, phương pháp và công nghệ đúc. Thỏi đúc trong điều kiện kèm theo làm nguội thông thường ( mặt phẳng cắt dọc và mật cắt ngang ) được trình làng trên hình 1.7 .
– Vùng 1 : vỏ, hạt nhỏ có độ bền và độ cứng cao .
– Vùng 2 : tinh thể hạt dài hình nhánh cây, theo hướng của vectơ tản nhiệt, vuông góc, xuyên tâm .
Nếu vật đúc có thành mỏng dính, tiết diện ngang nhỏ, vận tốc tản nhiệt lớn thì những hạt tăng trưởng giao nhau ở tâm. Các hạt này gọi là dạng xuyên tâm
– Vùng 3 : giữa thỏi đúc có những hạt to, đều trục, đẳng hướng .

4. Sự hình thành khuyết tật vật đúc

4.1. Lõm co

Đây là sự co thể tích, thường xảy ra ở phần trên khi đông đặc ở đầu cuối, tạo sự thiếu vắng ( vùng 4 hình 1.7 b ) .
Vùng này lẫn xỉ, tạp chất, nhiệt độ chảy thấp. Muốn giảm lõm co phải dùng đậu ngót đủ lớn dể bù ngót .

4.2. Rỗ co

Khi kết tinh, do những tinh thể nhánh cây tăng trưởng, phủ bọc phần sắt kẽm kim loại lỏng, nên khi đông đặc trọn vẹn không được bù ngót. Sự co thể tích tạo nên những lỗ rỗng, gây nên những vùng tập trung chuyên sâu ứng suất, làm giảm năng lực chịu lực. Để giảm xốp co, cần thiết kế cấu trúc hài hòa và hợp lý, tránh tập trung chuyên sâu sắt kẽm kim loại, bơ trí mạng lưới hệ thống rót hài hòa và hợp lý để huớng kết tinh từ xa đến gần đậu ngót hay mạng lưới hệ thống rót .

4.3. Rỗ khí

Trong kim loại tổng hợp lỏng hòa tan một lượng khí, khi kết tinh, tạo bọt khí sống sót trong sắt kẽm kim loại và hình thành rỗ khí, tập trung chuyên sâu ứng suất, giảm năng lực chịu lực. Muốn giảm rồ khí, khuôn và lõi phải thoát khí tốt, có đậu hơi hài hòa và hợp lý, vật tư nấu phải khô, sạch, giảm những chất tạo phản ứng sinh khí khi nấu kim loại tổng hợp .
4.4. Thiên tích
Khi sắt kẽm kim loại kết tinh nó tạo thiên tích vùng, thiên tích hạt, thiên tích nhánh cây gây ra sự không đồng đều về tổ chức triển khai, thành phần, độ hạt trong từng vùng, tùng hạt làm giảm cơ tính và năng lực chịu lực của cấu trúc .

5. Yếu tố ảnh hưởng đến chất
lượng vật đúc

Chất lượng vật đúc phụ thuộc vào vào nhu yếu của mẫu sản phẩm, chất lượng sắt kẽm kim loại, quy trình công nghệ. Chất lượng vật đúc, được nhìn nhận bằng những chỉ tiêu về độ đúng mực kích cỡ, hình dáng hình học, vị trí tương đối những bể mặt, chất lượng và độ nhẵn mặt phẳng. Sau đây là những yếu tố tác động ảnh hưởng trực tiếp đến ^ hất lượng vật đúc .

5.1. Hợp kim đúc

Mỗi hợp kim có tính đúc khác nhau nên chất lượng vật đúc cổng khác nhau (không đồng nhất). Do đó đánh giá đúng tính đúc của họp Kim sẽ chọn được biện pháp công nghệ hợp lý. 5.2. Loại khuôn

Khuôn cát dẫn nhiệt kém do đó kim loại tổng hợp lỏng nguội chậm, tạo hạt tinh thể lớn. Bề mặt long khuôn xù xì làm cho độ nhẩn mặt phẳng vật đúc thấp cũng hoàn toàn có thể tạo nên dính cát, cháy cát dẫn đến chất lượng mặt phẳng vật đúc kém .

Khuôn kim loại dân nhiệt tốt làm cho tổ chức kim loại vật
đúc có hạt nhỏ làm cơ tính tăng, nhưng do nguội nhanh nên thường gây ra ứng suất,
nứt nẻ trong vật đúc. vỏ vật đúc thường bị hóa cứng, gây khó khăn cho quá trình cắt gọt.

5.3. Phương pháp làm khuôn Khuôn cát làm bằng tay cho chất lượng vật
đúc trong khuôn này thấp hơn trong khuôn làm bằng máy (làm khuôn bằng máy cho độ
chính xác cao, chất lượng đồng đều).

5.4. Công nghệ đúc Công nghệ đúc hợp lý sẽ làm giảm đến mức
tối thiểu các khuyết tật của vật đúc. Nếu kèm theo trang thiết bị tiên tiến, hiện
đại hóa quá trình công nghệ và quá trình sản xuất, nâng cao trình độ tay nghề của công nhân thì tất cả điều đó cũng hà những biện pháp cơ bản để nâng cao chất lượng vật đúc.

Công nghệ đúc gồm có : – Công nghệ nấu chảy kim loại tổng hợp đúc ( kèm thiết bị văn minh, khống chế thành phần, nhiệt độ … ). – Công nghệ chê ’ tạo khuôn và lõi ( bằng tay, bằng máy, sấy … ). – Công nghệ rót ( có ảnh hưởng tác động cơ học, rung, lắc … ) .

The post Công nghệ chế tạo phôi đúc – Lập trình vận hành máy CNC appeared first on Chia Sẻ Kiến Thức Điện Máy Việt Nam.

]]>
Phôi bò là gì? Nguyên tắc cơ bản của cấy truyền phôi bò https://dvn.com.vn/cong-nghe-cay-truyen-phoi-bo-1645624995/ Tue, 03 Oct 2023 14:03:17 +0000 https://dvn.com.vn/cong-nghe-cay-truyen-phoi-bo-1645624995/ Phôi bò là gì? Nguyên tắc cơ bản của cấy truyền phôi bò Phôi bò là một thuật ngữ sử dụng trong lĩnh vực thú...

The post Phôi bò là gì? Nguyên tắc cơ bản của cấy truyền phôi bò appeared first on Chia Sẻ Kiến Thức Điện Máy Việt Nam.

]]>

Phôi bò là gì? Nguyên tắc cơ bản của cấy truyền phôi bò

Phôi bò là một thuật ngữ sử dụng trong lĩnh vực thú y để chỉ đến việc sử dụng tinh dịch từ bò đực (được gọi là bò bố) để thụ tinh cho bò cái (được gọi là bò mẹ) trong quá trình sinh sản của bò. Công nghệ này được gọi là “cấy truyền phôi bò” hoặc “AI” (Artificial Insemination). Mục tiêu chính của cấy truyền phôi bò là cải thiện chất lượng và sự đồng đều của dòng dõi bò, tạo ra sự phát triển trong ngành chăn nuôi.

Cấy truyền phôi bò bao gồm một số nguyên tắc cơ bản như sau:

  1. Thu thập tinh dịch: Để bắt đầu quá trình cấy truyền phôi bò, tinh dịch phải được thu thập từ các bò đực có gen di truyền tốt và tiềm năng cao cho sự phát triển của bò cái sau này. Tinh dịch được thu thập thông qua quá trình kích thích bò đực và thu tinh dịch trong phòng chống ô nhiễm.
  2. Làm sạch và lưu trữ tinh dịch: Tinh dịch sau khi thu thập phải được làm sạch để loại bỏ tạp chất và vi khuẩn, sau đó được lưu trữ ở nhiệt độ thấp để bảo quản.
  3. Xác định thời điểm rụng trứng: Bò cái cần phải được kiểm tra để xác định thời điểm rụng trứng (khi trứng rơi vào tử cung). Điều này thường được thực hiện bằng cách sử dụng siêu âm hoặc kiểm tra hormone.
  4. Cấy truyền tinh dịch: Sau khi xác định thời điểm rụng trứng, tinh dịch sạch và lưu trữ sẽ được cấy truyền vào tử cung của bò cái thông qua quá trình tiêm vào tử cung.
  5. Theo dõi và kiểm tra thai: Sau khi cấy truyền tinh dịch, bò cái sẽ được theo dõi để xác định xem quá trình thụ tinh đã thành công hay không. Nếu thành công, bò cái sẽ mang thai và tiến hành chu kỳ sinh sản.

Cấy truyền phôi bò là một công nghệ quan trọng trong chăn nuôi bò để cải thiện gen di truyền và nâng cao hiệu suất sản xuất. Nó giúp đảm bảo rằng chỉ những con bò có phẩm chất cao được sử dụng để làm phôi bò, từ đó tạo ra sự phát triển tốt hơn cho ngành chăn nuôi.

Phôi bò là gì? Nguyên tắc cơ bản của cấy truyền phôi bò

Phôi bò là gì? Nguyên tắc cơ bản của cấy truyền phôi bò

Cấy truyền phôi (CTP) là một quá trình đưa phôi được tạo ra từ cá thể bò mẹ này (bò cho phôi) vào cá thể bò mẹ khác, (bò nhận phôi) phôi vẫn sống, phát triển bình thường trên cơ sở trạng thái sinh lý sinh dục của bò nhận phôi phù hợp với trạng thái sinh lý sinh dục của bò cho phôi hoặc phù hợp với tuổi phôi (gọi sự phù hợp này là đồng pha).

Nội dung trong bài viết

  • Lịch sử phát triển của công nghệ cấy truyền phôi
    • Trên thế giới
    • Ở Việt Nam
  • Ý nghĩa của công nghệ cấy truyền phôi

Phôi được tạo ra từ trứng của thành viên mẹ A ( sau khi được thụ tinh trong hoặc ngoài khung hình mẹ ) đem cấy truyền cho thành viên mẹ B, phôi vẫn sống, tăng trưởng thông thường nếu trạng thái sinh lý sinh sản của mẹ B tương thích với trạng thái sinh lý sinh sản của mẹ A hoặc tương thích với tuổi của phôi. Mẹ A gọi là mẹ cho phôi, mẹ B gọi là mẹ nhận phôi. Một mẹ cho phôi hoàn toàn có thể có nhiều mẹ nhận phôi .

Như vậy, để cấy truyền phôi đòi hỏi phải có mẹ cho phôi hoặc cho trứng; phải tạo được phôi và lấy phôi ra ngoài cơ thể mẹ cho. Sau đó cấy truyền những phôi này vào các mẹ nhận phôi đã được kích thích động dục nhân tạo hoặc động dục tự nhiên trùng với thời gian động dục của bò cho phôi (phôi tươi) hoặc phù hợp vơi tuổi phôi (phôi đông lạnh). Sự phù hợp giữa mẹ cho – mẹ nhận hoặc mẹ nhận – tuổi phôi lúc cấy chuyển gọi là sự đồng pha. Xem các sơ đồ dưới đây:

so do cay phoi

Các bước của công nghệ cấy truyền

  1. Bò cho phôi; 2. Bò nhận phôi; 3. Gây động dục đồng loạt; 4. Gây siêu bài noãn ở bò cho phôi; 5. Bò nhận phôi động dục; 6. Phối giống bằng đực giống tốt khi bò cho phôi động dục; 7. Thu hoạch phôi; 8. Cấy truyền phôi; 9. Bò cho phôi cho sinh sản lại bình thường hoặc 2-3 tháng sau lại lấy phôi; 10. Bò nhận phôi có chửa; 11. Đàn con mang giống tốt được sinh ra.

Lịch sử phát triển của công nghệ cấy truyền phôi

Trên thế giới

Một số mốc lịch sử vẻ vang về quy trình tăng trưởng của công nghệ cấy truyền phôi– 1890 – Thí nghiệm tiên phong về CTP thành công xuất sắc trên thỏ bởi Walter Heap. Sau đó thành công xuất sắc ở dê ( 1932 ), ở chuột cống ( 1933 ), ở cừu ( 1934 ), ở lợn ( 1951 ), ở bò ( 1951 ) .– 1959 – Từ một phôi thỏ Seidel đã nhân lên thành 4 phôi .– 1970 – Thành công trong dữ gìn và bảo vệ phôi ướp lạnh, làm cơ sở cho CTP ướp đông trên bò ( 1972 ) .– 1978 – Em bé tiên phong sinh ra từ thụ tinh trong ống nghiệm và cấy truyền phôi .– 1983 – Nghé tiên phong sinh ra trên quốc tế bằng cấy truyền phôi tại Mỹ .– 1984 – Cấy phôi sau khi chia một phôi thành hai thành công xuất sắc trên bò .– 1986 – Ở cừu đã thành công xuất sắc khi chia lìa thành 4 ở tiến trình 8 phôi bào ( sinh 4 đơn hợp tử qua tách phôi bào ). Ở bò Sind 3 và ở ngựa, lợn, dê sinh 2 .– 1987 – Có bê sinh ra do cấy ghép gen tăng trưởng nhanh .
– 1991 – Nghé tiên phong trên quốc tế sinh ra bằng CTP phôi trâu ướp đông .– 1992 – Bằng kỹ thuật Cloning từ một phôi bò đã cho ra 5 phôi .– 1997 – Một con cừu sinh ra và trưởng thành từ nhân tế bào tuyến vú của một cừu cái 6 năm tuổi .– 1949 : Hội nghị lần thứ nhất về CTP trên quốc tế được tổ chức triển khai tại Mỹ. Ngày 26 – 5 – 1974 Tổ chức cấy phôi trên quốc tế được xây dựng. Năm 1975 hội nghị lần thứ nhất của tổ chức triển khai này được triển khai, từ đó tới nay hội nghị thường diễn ra hàng năm ( gắn liền với những yếu tố sinh sản, giới tính, chuyển gen … ở vật nuôi ). Khi xây dựng ( 1974 ) Hội cấy truyền phôi chỉ có 24 thành viên, sau 10 năm đã có 800 thành viên của 35 nước. Trang thiết bị, hóa chất, dụng cụ chuyên dùng và kỹ thuật của CIP đã được kinh doanh thương mại hóa. Cơ sở thương mại tiên phong trên quốc tế về cấy truyền phôi được xây dựng tại Alberta – Canada, sau đó đã có thêm 20 công ty khác sinh ra .Ngày nay, kỹ thuật công nghệ CTP đã được nghiên cứu và điều tra, ứng dụng ở hầu hết tổng thể những nước trên quốc tế, đặc biệt quan trọng ở những nước chãn nuôi tiên tiến và phát triển như Mỹ, Canada, Đức, Anh, Pháp, Nhật .

Ở Việt Nam

Năm 1978 tại Trung tâm Khoa học Tự nhiên và Công nghệ Quốc gia đã có một bộ phận mở màn nghiên cứu và điều tra cấy truyền phôi trên thỏ ; năm 1980 nghiên cứu và điều tra về cấy truyền phôi trên bò. Tháng 9/1989, tại Viện Chăn nuôi Quốc gia, Bộ môn Cấy truyền Phôi được xây dựng gồm những nghiên cứu viên được giảng dạy và thực tập từ quốc tế. Công nghệ cấy truyền phôi đã được Nhà nước tương hỗ kinh phí đầu tư bằng những đề tài 47010107 ( 1981 – 1985 ), 520 – 01 – 13 ( 1986 – 1990 ), KC – 08 – 16 ( 1991 – 1995 ) với sự chủ trì của Viện Công nghệ Sinh học và sự tham gia của Trường Đại học Nông nghiệp I, Viện Quân Y 103, Viện Chăn nuôi và một số ít cơ quan khác. Những con thỏ tiên phong sinh ra bằng công nghệ cấy truyền phôi vào năm 1979. Năm 1986, con bê tiên phong ở nước ta được sinh ra từ công nghệ này. Năm 1994, bò sinh đôi, trong đó một bê do trứng rụng tự nhiên trong chu kỳ luân hồi động dục và một bê do cấy truyền phôi. Đây là trường hợp đầu tiến sinh ra ở nước ta do cán bộ Viện Chăn nuôi triển khai cấy phôi. Ngày 3/3/2002, một bò mẹ đã sinh 2 bê cái từ một phôi cắt làm đôi. Đây cũng là ca tiên phong sinh ra ở nước ta từ việc cắt phôi, li biệt do Viện Chăn nuôi thực thi. Sự kiện này ghi lại bước tăng trưởng nhanh gọn việc nghiên cứu và điều tra và vận dụng công nghệ phôi bò ở nước ta .

Các Trung tâm đầu tiên hoạt động về cấy truyền phôi giai đoạn 1972 -1974

Các tổ chức hoạt động cấy truyền phôi trên thế giớiCuối năm 1989, 50 phôi ướp lạnh cùng hai chuyên viên Cuba đã được đưa sang Nước Ta phối hợp với Viện Chăn nuôi tổ chức triển khai cấy phôi nhưng không thu được tác dụng. Năm 1996 – 1997, 150 phôi ướp đông cùng với 2 chuyên viên New Zealand đã đến Việt nam tiến hành thí nghiệm cấy truyền phôi bộ sữa trên đàn bò miền Nam và TP.HN. Kết quả rất khả quan, 40 – 45 % bò cấy phôi ướp đông đã có chửa. Những bê được sinh ra từ công nghệ cấy truyền phôi thích nghi tốt với điều kiện kèm theo chăn nuôi ở Nước Ta, sinh trưởng, tăng trưởng rất tốt, sinh sản thông thường và cho sữa vượt hơn toàn đàn 20 – 30 %. Trong chương trình Dự án “ Phát triển giống bò sữa năm 2000 – 2001 và 2002 – 2005 ”, công nghệ phôi và nhập phôi ướp lạnh được quan tâm nhiều hơn .

Ý nghĩa của công nghệ cấy truyền phôi

Phổ biến và nhân nhanh giống tốt, quí, hiếm ra thực tếsản xuất trên cơ sở khai thác triệt để tiềm năng di truyền của những thành viên cái cao sản trải qua việc lấy phôi và cấy truyền những phôi của chúng ( tận dụng được đồng thời những đặc tính tốt ở cả con bố và con mẹ ) .Nâng cao cường độ tinh lọc, tăng nhanh công tác làm việc giống trên cơ sở tăng nhanh văn minh di truyền hàng năm. Điều này được biểu lộ qua công thức sau :R = h2 S ; Δg = R / L = h2 S / LTrong đó :- R : Hiệu quả tinh lọc- h2 : Hệ số di truyền của tính trạng
– L : Khoảng cách những thế hệ- s : Ly sai tinh lọc- Δg : Tiến bộ di truyềnNâng cao năng lực sinh sản, những mẫu sản phẩm thịt, sữa trong chăn nuôi bò .Hạn chế mức tối thiểu số lượng gia súc làm giống, từ đó giảm những ngân sách khác đi kèm ( chuồng trại, vật tư, nhân lực … )Giúp cho người chăn nuôi thuận tiện, thuận tiện trong việc xuất nhập, luân chuyển, trao đổi con giống giữa những nước, những vùng, những địa phương .Bảo tồn, giữ gìn con giống dưới dạng trứng, phôi, tinh trùng – giải pháp giữ gìn Vật liệu di truyền ( chiêu thức ex situ ) .Hạn chế một số ít dịch bệnh và nâng cao năng lực chống chịu bệnh, năng lực thích nghi cho con vật ở môi trường tự nhiên mới, đơn cử :

  • Phần lớn các bệnh ở gia súc không lây qua phôi.
  • Nếu phôi được đem đến môi trường mới để cấy truyền, mẹ nhận phôi trong thời gian mang thai đã tạo cho con kháng thể chống lại một số bệnh và khi ra đời ngay từ đầu con vật dễ dàng thích ứng với môi trường xung quanh.

Làm cơ sở để thúc đẩy nhanh sự nghiên cứu và phát triển một số ngành khoa học có liên quan như:

– Sinh lý, sinh hóa ( vấn đề hình thành, tăng trưởng phôi ; quy trình đảm nhiệm, đào thải khi cấy chuyển, v.v … )– Di truyền học ( lai ghép phôi, chuyển gen tạo những giống mới, v.v, .. ) .– Thú y và y học ( sản xuất những vacxin chống bệnh, thay thế sửa chữa gen xấu, miễn dịch sinh sản, v.v … ) .

The post Phôi bò là gì? Nguyên tắc cơ bản của cấy truyền phôi bò appeared first on Chia Sẻ Kiến Thức Điện Máy Việt Nam.

]]>
Công nghệ cao là gì? – Một số nghành nghề dịch vụ https://dvn.com.vn/cong-nghe-cao-duoc-hieu-la-1645624909/ Tue, 03 Oct 2023 14:01:51 +0000 https://dvn.com.vn/cong-nghe-cao-duoc-hieu-la-1645624909/ Công nghệ cao là gì? – Một số nghành nghề dịch vụ Công nghệ cao (hoặc công nghệ thông tin và truyền thông) là một...

The post Công nghệ cao là gì? – Một số nghành nghề dịch vụ appeared first on Chia Sẻ Kiến Thức Điện Máy Việt Nam.

]]>

Công nghệ cao là gì? – Một số nghành nghề dịch vụ

Công nghệ cao (hoặc công nghệ thông tin và truyền thông) là một lĩnh vực rộng lớn bao gồm các công nghệ và ứng dụng kỹ thuật sử dụng kiến thức khoa học và kỹ thuật tiên tiến để tạo ra sản phẩm, dịch vụ và giải pháp có khả năng cải thiện, tối ưu hóa và biến đổi các khía cạnh của cuộc sống và công việc. Công nghệ cao thường liên quan đến sự sáng tạo và tiến bộ liên tục trong lĩnh vực khoa học máy tính, điện tử, truyền thông, và kỹ thuật phần mềm. Dưới đây là một số nghành nghề dịch vụ quan trọng liên quan đến công nghệ cao:

  1. Phát triển phần mềm: Những người làm việc trong lĩnh vực này tạo ra và duy trì các ứng dụng và hệ thống phần mềm cho máy tính và thiết bị di động. Các nghề liên quan bao gồm lập trình viên, kiểm thử viên phần mềm, và quản lý dự án phần mềm.
  2. An toàn thông tin: Chuyên gia an toàn thông tin bảo vệ dữ liệu và hệ thống máy tính khỏi các mối đe dọa và tấn công mạng. Các vị trí trong lĩnh vực này bao gồm chuyên gia an ninh mạng và kiểm tra viên đạo đức (ethical hackers).
  3. Quản lý dự án công nghệ: Những người làm việc trong quản lý dự án công nghệ phụ trách lập kế hoạch, theo dõi tiến trình, và quản lý nguồn lực để triển khai các dự án công nghệ cao.
  4. Kỹ thuật viên hỗ trợ kỹ thuật: Các kỹ thuật viên hỗ trợ kỹ thuật giúp khách hàng và nhân viên giải quyết vấn đề về công nghệ, cài đặt phần mềm, và cung cấp hỗ trợ kỹ thuật.
  5. Thiết kế đồ họa và truyền thông: Những người làm việc trong lĩnh vực này tạo ra đồ họa, video, và nội dung trực quan để truyền tải thông điệp và thương hiệu của các công ty và tổ chức.
  6. Dịch vụ công nghệ tài chính: Công nghệ đã thay đổi cách tài chính hoạt động. Các công ty công nghệ tài chính cung cấp các dịch vụ như thanh toán trực tuyến, giao dịch chứng khoán trực tuyến và quản lý tài sản số.
  7. Dịch vụ y tế công nghệ: Công nghệ cao đang cải thiện dịch vụ y tế thông qua telemedicine, hồ sơ điện tử của bệnh nhân, và các công cụ chẩn đoán và điều trị tiên tiến.
  8. Giáo dục trực tuyến và đào tạo: Công nghệ đã thúc đẩy sự phát triển của giáo dục trực tuyến và các nền tảng đào tạo trực tuyến.
  9. Dịch vụ xã hội trực tuyến: Các nền tảng mạng xã hội, ứng dụng chat, và các dịch vụ mạng xã hội trực tuyến khác cung cấp các cơ hội giao tiếp và giải trí.

Những nghành nghề này đều phụ thuộc mạnh vào công nghệ cao và có xu hướng phát triển nhanh chóng khi công nghệ tiếp tục tiến bộ.

Công nghệ cao là gì? – Một số nghành nghề dịch vụ

Công nghệ cao là gì? – Một số nghành nghề dịch vụ

Công nghệ cao hay kỹ thuật cao là công nghệ có hàm lượng cao về nghiên cứu khoa học và phát triển công nghệ; được tích hợp từ thành tựu khoa học và công nghệ hiện đại; nhằm tạo ra sản phẩm có chất lượng, tính năng vượt trội, trị giá gia tăng cao và thân thiện với môi trường; đóng một vai trò rất quan trọng đối với việc hình thành ngành sản xuất, dịch vụ mới hoặc hiện đại hóa, công nghiệp hóa các ngành sản xuất, dịch vụ hiện có.[1]

Không có sự phân định rõ ràng một loại công nghệ nào đó thuộc loại công nghệ cao dựa vào thời gian, vì vậy nên các sản phẩm được quảng cáo là công nghệ cao trong những năm 1960 hiện nay có thể sẽ được xem là công nghệ thông thường hay công nghệ thấp. Sự không rõ ràng trong định nghĩa về công nghệ cao dễ dẫn đến các doanh nghiệp, các nhà tiếp thị thường mô tả gần như toàn bộ các sản phẩm mới là công nghệ cao.

Việc phát triển và ứng dụng công nghệ cao trong nền sản xuất của mỗi nước đều chiếm vị trí quan trọng. Nhiều nước đã có chiến lược phát triển các ngành, lĩnh vực mũi nhọn có ứng dụng công nghệ cao. Ấn Độ, Trung Quốc và Israel là các ví dụ điển hình cho chiến lược đầu tư phát triển các ngành công nghệ cao ở những nước đang phát triển. Israel, trong vòng 20 năm trở lại đây đã trở thành một thế lực công nghệ cao hùng mạnh trên thế giới, chuyển đổi căn bản từ một nước của hợp tác xã nông nghiệp thành một trung tâm công nghệ hiện đại. Mỗi năm đất nước này có tới hàng ngàn hãng công nghệ mới ra đời, thu hút một lượng lớn những người lao động có trình độ và chất lượng cao, có tác động mạnh đến mức độ đầu tư và phát triển của đất nước[cần dẫn nguồn].

Một số nghành nghề dịch vụ công nghệ cao[sửa|sửa mã nguồn]

OECD cũng có sự phân loại công nghiệp. OECD có hai cách tiếp cận khác nhau: tiếp cận theo lĩnh vực, ngành và tiếp cận theo sản phẩm. Tiếp cận theo ngành hay lĩnh vực là phân loại công nghiệp dựa theo tỉ lệ công nghệ của chúng, trong khi đó tiếp cận theo sản phẩm lại dựa vào sản phẩm cuối cùng. Việc phân loại của OECD như sau (từ năm 1973):[2]

Liên kết ngoài[sửa|sửa mã nguồn]

The post Công nghệ cao là gì? – Một số nghành nghề dịch vụ appeared first on Chia Sẻ Kiến Thức Điện Máy Việt Nam.

]]>
Công nghệ cấy truyền phôi là gì? Ý nghĩa của cấy truyền phôi https://dvn.com.vn/cong-nghe-cay-truyen-phoi-1645624824/ Tue, 03 Oct 2023 14:00:30 +0000 https://dvn.com.vn/cong-nghe-cay-truyen-phoi-1645624824/ Công nghệ cấy truyền phôi là gì? Ý nghĩa của cấy truyền phôi Cấy truyền phôi (hoặc cấy truyền phôi bào) là một quy trình...

The post Công nghệ cấy truyền phôi là gì? Ý nghĩa của cấy truyền phôi appeared first on Chia Sẻ Kiến Thức Điện Máy Việt Nam.

]]>

Công nghệ cấy truyền phôi là gì? Ý nghĩa của cấy truyền phôi

Cấy truyền phôi (hoặc cấy truyền phôi bào) là một quy trình trong lĩnh vực y học và sinh sản nhằm tạo ra thai nhi bằng cách kết hợp một phôi bào trứng (ovum) của bào thai (bào thai) với một tinh trùng trong điều kiện ngoài tử cung của phụ nữ. Quá trình này thường được thực hiện trong ống thử thai hoặc ống nghiệm và sau đó phôi thai (phôi thai) sẽ được chuyển vào tử cung của phụ nữ để phát triển thành thai nhi.

Ý nghĩa của cấy truyền phôi bao gồm:

  1. Giúp các cặp vợ chồng vô sinh: Cấy truyền phôi có thể giúp các cặp vợ chồng vô sinh hoặc gặp khó khăn trong việc thụ tinh tự nhiên có cơ hội có con. Điều này có thể bao gồm những người có vấn đề về tinh trùng, trứng, tử cung hoặc các vấn đề về sinh sản khác.
  2. Đánh giá tinh trạng của phôi thai: Quá trình cấy truyền phôi cung cấp cơ hội cho các chuyên gia sinh sản đánh giá tình trạng của phôi thai trước khi chuyển nó vào tử cung. Điều này có thể giúp loại trừ những phôi thai có vấn đề di truyền hoặc sự phát triển không đúng cách.
  3. Giám sát thai kỳ: Sau khi phôi thai được chuyển vào tử cung, các bác sĩ có thể theo dõi sự phát triển của thai kỳ thông qua siêu âm và xét nghiệm máu. Điều này giúp đảm bảo thai nhi phát triển mạnh mẽ và làm giảm nguy cơ thai ngoài tử cung.
  4. Tạo cơ hội cho người gay hoặc độc thân: Cấy truyền phôi cũng cung cấp cơ hội cho những người độc thân hoặc đôi tình nhân đồng tính muốn trở thành cha mẹ. Trong trường hợp này, người mẹ có thể chọn sử dụng tinh trùng từ một nguồn nam giới khác để thụ tinh trứng của mình.

Tuy cấy truyền phôi có nhiều lợi ích, quy trình này cũng đặt ra nhiều câu hỏi đạo đức và luân lý liên quan đến việc định rõ quyền của thai nhi, người mẹ, và người tạo ra phôi thai. Các quy định và pháp luật về cấy truyền phôi thường khác nhau tùy theo quốc gia và vùng lãnh thổ.

Công nghệ cấy truyền phôi là gì?

Cấy truyền phôi ( CTP ) là một quy trình đưa phôi tạo ra từ thành viên cái này ( cái cho phôi ) vào thành viên cái khác ( cái nhận phôi ) phôi vẫn sống, tăng trưởng thông thường trên cơ sở trạng thái sinh lý sinh dục của cái nhận phôi tương thích với trạng thái sinh lý sinh dục của cái cho phôi hoặc tương thích với tuổi phôi ( gọi sự tương thích này là đồng pha ) .

Cấy truyền phôi là một quá trình đưa phôi tạo ra từ cá thể cái này vào cá thể cái khác

Cấy truyền phôi là một quá trình đưa phôi tạo ra từ cá thể cái này vào cá thể cái khác

2. Cấy truyền phôi có những lợi ích gì?

– Phổ biến và nhân nhanh các giống tốt, quí, hiếm ra thực tế sản xuất trên cơ sở khai thác triệt để tiềm năng di truyền của những cá thể cái cao sản thông qua lấy phôi và cấy truyền những phôi của chúng (tận dụng được đồng thời những đặc tính tốt ở cả con bố và con mẹ)

– Nâng cao cường độ tinh lọc, tăng cường công tác làm việc giông trên cơ sở tăng nhanh văn minh di truyền hàng năm .

– Nâng cao khả năng sinh sản, các sản phẩm thịt, sữa trong chăn nuôi.

– Hạn chế mức tối thiểu số lượng gia súc làm giống, từ đó giảm những ngân sách khác đi kèm .
– Giúp cho con người thuận tiện, thuận tiện trong việc xuất nhập, luân chuyển, trao đổi con giống giữa những nước, những vùng, những địa phương đã được thương mại hóa

– Bảo tồn con giống dưới dạng trứng, phôi, tinh trùng nhằm giữ gìn vật liệu di truyền

– Hạn chế 1 số ít dịch bệnh và nâng cao năng lực chống chịu bệnh, năng lực thích nghi cho con vật ở môi trường tự nhiên mới, đơn cử :
– Phần lớn những bệnh ở gia súc không lây qua phôi .

Cấy truyền phôi có nhiều lợi ích trong di truyền học

Cấy truyền phôi có nhiều quyền lợi trong di truyền học

– Nếu phôi được đem đến môi trường mới để cấy truyền, mẹ nhận phôi trong thời gian mang thai đã tạo cho con kháng thể chống lại một số bệnh, và khi ra đời ngay từ đầu con vật dễ dàng thích ứng với môi trường xung quanh.

– Làm cơ sở để thôi thúc nhanh việc nghiên cứu và điều tra và tăng trưởng một số ít ngành khoa học có tương quan như : Sinh lý, sinh hoá .

– Di truyền học: Lai ghép phôi, chuyển gen tạo những giống mới…

– Thú y và y học : Chế tạo những vacxin chống bệnh, thay thế sửa chữa gen xấu, miễn dịch sinh sản .

The post Công nghệ cấy truyền phôi là gì? Ý nghĩa của cấy truyền phôi appeared first on Chia Sẻ Kiến Thức Điện Máy Việt Nam.

]]>
CÔNG NGHỆ CHẾ tạo PHÔI – Tài liệu – PHƯƠNG PHÁP https://dvn.com.vn/cong-nghe-che-tao-phoi-bang-phuong-phap-duc-gom-may-buoc-1645624760/ Tue, 03 Oct 2023 13:59:22 +0000 https://dvn.com.vn/cong-nghe-che-tao-phoi-bang-phuong-phap-duc-gom-may-buoc-1645624760/ CÔNG NGHỆ CHẾ tạo PHÔI – Tài liệu – PHƯƠNG PHÁP Công nghệ chế tạo phôi, trong ngữ cảnh y học và sinh sản, thường...

The post CÔNG NGHỆ CHẾ tạo PHÔI – Tài liệu – PHƯƠNG PHÁP appeared first on Chia Sẻ Kiến Thức Điện Máy Việt Nam.

]]>

CÔNG NGHỆ CHẾ tạo PHÔI – Tài liệu – PHƯƠNG PHÁP

Công nghệ chế tạo phôi, trong ngữ cảnh y học và sinh sản, thường ám chỉ các phương pháp và quy trình được sử dụng để tạo ra thai nhi bằng cách kết hợp một phôi trứng và tinh trùng trong điều kiện ngoài tử cung. Dưới đây là một phần của quy trình cơ bản cùng với một số tài liệu và phương pháp thường được sử dụng:

  1. Thu thập trứng và tinh trùng: Đầu tiên, phôi thai đòi hỏi việc thu thập phôi trứng từ nữ và tinh trùng từ nam. Cả hai quá trình này thường được tiến hành tại một phòng khám hoặc trung tâm sinh sản.
  2. Phôi thai (Phôi bào): Trong quá trình này, một phôi trứng và tinh trùng được kết hợp lại với nhau trong điều kiện ngoài tử cung, thường là trong môi trường chất lỏng chứa các dưỡng chất cần thiết để tạo ra phôi thai. Cái gọi là “phôi thai” sau đó được hình thành.
  3. Kiểm tra và chọn lựa phôi thai: Khi có nhiều phôi thai được tạo ra, chúng thường được kiểm tra để xác định tình trạng của chúng và chọn ra phôi thai có chất lượng tốt nhất để chuyển vào tử cung.
  4. Chuyển phôi thai vào tử cung: Phôi thai được chuyển vào tử cung của phụ nữ để phát triển thành thai nhi. Quá trình này thường được thực hiện thông qua một ống mỏng và linh hoạt được gọi là “ống truyền phôi” hoặc “ống nghiệm”.
  5. Theo dõi thai kỳ: Sau khi phôi thai đã được chuyển vào tử cung, người bác sĩ có thể theo dõi thai kỳ thông qua siêu âm và xét nghiệm máu để xác định xem thai nhi có phát triển mạnh mẽ và bình thường hay không.
  6. Chăm sóc thai kỳ: Nếu thai nhi phát triển thành công, phụ nữ mang thai sẽ cần được chăm sóc và theo dõi chặt chẽ trong suốt thai kỳ.

Về tài liệu và phương pháp, việc thực hiện cấy truyền phôi thường yêu cầu kiến thức và kỹ năng chuyên môn cao. Các bác sĩ và nhà khoa học y học thường tham khảo sách giáo trình, bài viết khoa học, và hướng dẫn từ các tổ chức y tế và sinh sản uy tín để học hỏi và thực hiện quá trình này. Để tìm hiểu chi tiết hơn về quy trình cấy truyền phôi và tài liệu tham khảo, bạn có thể tham khảo các tài liệu từ các tổ chức y tế như Hiệp hội Sinh sản Nhân tạo (ASRM) hoặc các trường đại học và viện nghiên cứu y học.

CÔNG NGHỆ CHẾ tạo PHÔI - Tài liệu - PHƯƠNG PHÁP

CÔNG NGHỆ CHẾ tạo PHÔI – Tài liệu – PHƯƠNG PHÁP

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (111.45 KB, 3 trang )

Công nghệ:

CÔNG NGHỆ CHẾ TẠO PHÔI
A. MỤC TIÊU:
1. Kiến thức:
– Biết được bản chất của công nghệ chế tạo phôi bằng phương pháp đúc.
– Biết được bản chất của công nghệ chế tạo phôi bằng phương pháp gia công áp
lực.
2. Kỹ năng:
– Lập được qui trình công nghệ chế tạo phôi bằng phương pháp đúc
3. Thái độ:
– Ý thức được tầm quan trọng của công nghệ chế tạo phôi trong các ngành công
nghiệp hiện nay.

B. PHƯƠNG PHÁP : Nêu vấn đề, đàm thoại
C. CHUẨN BỊ CỦA GIÁO VIÊN, HỌC SINH:
1. Chuẩn bị của giáo viên:
– Nghiên cứu kĩ bài 16 SGK CN 11.
– Tìm kiếm, sưu tầm các thông tin, tư liệu, tranh ảnh, vật mẫu( đúc) có liên quan
đến vật liệu cơ khí.
– Đọc phần thông tin bổ sung trong SGK và SGV.
– Tham khảo thêm các tài liệu có liên quan. Tranh qui trình công nghệ chế tạo
phôi.
2. Chuẩn bị của học sinh:
– Nghiên cứu bài 16 SGK.
– Tìm kiếm, sưu tầm các thông tin, tư liệu, tranh ảnh, vật mẫu( đúc) có liên quan

đến vật liệu cơ khí.
D. TIẾN TRÌNH LÊN LỚP :
I. ổn định: ( 1 phút)
II. Kiểm tra bài cũ: ( 3`)
– Làm thế nào để biết gang cứng hơn so với đồng?
– Sắp xếp độ cứng theo thứ tự từ thấp đến cao các vật liệu gang, thép, đồng,
nhôm, compôzít nền kim loại, compôzít nền vật liệu hữu cơ ?
III. Bài mới:
1. Đặt vấn đề : ( 1phút)
– Trong cơ khí để giảm thời gian gia công các chi tiết, nâng cao năng suất lao động
cần phải có phôi. Phôi là gì? được tạo ra như thế nào? chúng ta cùng tìm hiểu bài
16 Công nghệ chế tạo phôi.

Bài này được thực hiện trong 2 tiết:
+ Tiết 1: công nghệ chế tạo phôi bằng phương pháp đúc.

+ Tiết 2: công nghệ chế tạo phôi bằng pp gia công áp lực và phương pháp hàn.
2. Triển khai bài
Tiết 1 : Nội dung 1: Tìm hiểu công nghệ chế tạo phôi bằng phương pháp đúc.
a. Hoạt động1: Tìm hiểu bản chất, và ưu nhược diểm của công nghệ chế tạo phôi bằng phương pháp đúc.
Cách thức hoạt động của thầy và trò
Nội dung kiến thức
– GV: Em hãy kể tên một số sản phẩm đúc mà em biết?
1./ Bản chất:

– HS: Liên hệ thực tế để trả lời.
Kim loại đun lỏng rót vào khuôn, kim loại lỏng kết tinh và
– GV: Như thế nào là đúc?
nguội ta được sản phẩm có hình dạng, kích thước của lòng
– HS: trả lời theo nội dung SGK.
khuôn.
– GV: Trong thực tế những vật liệu nào có thể đúc?
2./ Ưu nhược điểm của công nghệ chế tạo phôi bằng
– HS: Tự liên hệ với thực tế quan sát được để trả lời.
phương pháp đúc.
– GV phân tích thêm về nguyên nhân để HS nắm bắt vấn đề.
a./ Ưu điểm:

– GV: Làm thế nào để phương pháp đúc có thể đúc được các – Đúc được tất cả các kim loại và hợp kim khác nhau.
phần rỗng bên trong?
– Đúc được các vật có khối lượng, kích thước rất nhỏ và rất
– GV: Hãy nêu các nhược điểm của phương pháp đúc?
lớn.
– GV: Giải thích về các khuyết tật của vật đúc: sự hình – Tạo ra được các vật mà các phương pháp khác không tạo
thành, nguyên nhân
ra được (rỗng, hốc bên trong).
– Có nhiều phương pháp đúc có độ chính xác cao, năng suất
cao nên giảm được chi phí sản suất.
b./ Nhược điểm:
– Tạo ra các khuyết tật như: rỗ khí, rỗ xỉ, lõm co, vật đúc bị

nứt…
b. Hoạt động 2: Tìm hiểu công nghệ chế tạo phôi bằng phương pháp đúc trong khuôn cát.
– GV: Hãy cho biết công nghệ chế tạo phôi bằng phương Bước 1: Chuẩn bị vật liệu làm khuôn.
pháp đúc trong khuôn cát gồm có mấy bước?
Bước 2: Tiến hành làm khuôn.
– HS: Đọc SGK trả lời.
Bước 3: Chuẩn bị vật liệu nấu.
Bước 4: Nấu chảy và rót kim loại lỏng vào khuôn.
Tiết 2: Nội dung 2: Công nghệ chế tạo phôi bằng phương pháp gia công áp lực và phương pháp hàn.
c. Hoạt động 3: công nghệ chế tạo phôi bằng phương pháp gia công áp lực.
– GV: Kim loại bị biến dạng khi nào?
1./ Bản chất:

– HS: Tự liên hệ để trả lời.
– Nếu nung KL ở trạng thái dẻo và dùng ngoại lực thông qua
các dụng cụ tác dụng làm KL biến dạng theo yêu cầu gọi là gia
công áp lực.
– GV: Em có nhận xét gì về thành phần và khối lượng
– Đặc điểm: khối lượng và thành phần vật liệu không thay đổi.
của vật liệu khi gia công áp lực?
– Dụng cụ:
– GV: Khi gia công áp lực cần những dụng cụ gì?
– Công dụng:
– GV: Hãy kể tên các phương pháp gia công áp lực?
– Sản phẩm tiêu dùng: dao, cuốc, xẻng…

– Phôi cho gia công cơ khí.
– Các phương pháp gia công áp lực: rèn tự do, dập, cán, kéo
– GV: Liên hệ thực tế em hày cho biết thế nào là rèn tự
sợi, gò.
do?
a./ Rèn tự do:
HS: liên hệ thực tế trả lời câu hỏi.
– Ngoại lực: dùng lực của búa tay, búa máy.
– Trạng thái kim loại: nóng.
– GV: dẫn dắt để HS trả lời các câu hỏi theo yêu cầu.
– Kết quả: làmg biến dạng KL theo hình dạng và kích thước yêu
cầu.

– GV: Khuôn dập thể tích phỉa cóp hình dạng như thế b./ Dập thể tích:
– Khuôn dập tích: bằng thép có hình dạng giống chi tiết cần gia
nào?
công.
– HS: Suy nghĩ và trả lời câu hỏi.
– Trạng thái: Dẻo.
– Ngoại lực: dùng lực của búa máy hoặc ép.
2./ Ưu, nhược điểm:

– GV: Tại sao các sản phẩm của gia công áp lực lại có
cơ tính cao?

GV: Tại sao phôi được chế tạo bằng phương pháp gia
công áp lực thì tiết kiệm được kim loại

a./ Ưu điểm:
– Có cơ tính cao.
– Dễ tự động hóa, cơ khí hóa.
– Độ chính xác của phôi cao.
– Tiết kiệm được thời gian và vật liệu.
b./ Nhược điểm:
– Không chế tạo được vật có hình dạng, kết cấu phức tạp, quá
lớn.
– Không chế tạo được các vật có tính dẻo kém.

– Rèn tự do có độ chính xác thấp, năng suất thấp, điều kiện
làm việc nặng nhọc.

d. Hoạt động 4: Tìm hiểu công nghệ chế tạo phôi bằng phương pháp hàn.
– GV: Sau khi hàn KL có kết tinh và nguội không? Sau 1./ Bản chất:
khi nguội em thấy chổ hàn KL có dính lại với nhau
– Nối các chi tiết lại với nhau,…
không?
– Phương pháp: nung chảy chỗ mối hàn.
– GV: Quan sát chỗ hàn em có nhận xét gì?
– Kim loại kết tinh tạo thành mối hàn.
GV: Vì sao chúng ta cần phải tiết kiệm vật liệu?

2./ Ưu, nhược điểm:
– GV: Vì sao phương pháp hàn có thể tạo được các vật a./ Ưu điểm:
có hình dạng và kết cấu phức tạp?
– Nối được các kim loại có tính chất khác nhau.
– GV: Căn cứ vào đâu gọi là hàn hồ quang tay? Bản chất
– Tạo được các chi tiết có hình dạng, kết cấu phức tạp.
của hàn hồ quang tay là gì?
– Có độ bền cao, kín.
– GV: Khi hàn cần những vật liệu dụng cụ gì?
b./ Nhược điểm: chi tiết dễ bị cong vênh.
– GV: Em hãy kể các ứng dụng thường gặp của hàn hồ 3./ Một số phương pháp hàn:
quang tay trong đời sống, sản xuất?

a./ Hàn hồ quang tay:
– GV: Tại sao lại gọi là hàn hơi? Bản chất của hàn hơi là
– Bản chất: dùng nhiệt của ngọn lửa hồ quang làm nóng chảy
gì?
KL chỗ hàn và KL que hàn để tạo thành mối hàn.
– GV: Khi hàn cần những vật liệu dụng cụ gì?
– Dụng cụ: Kìm hàn, que hàn, vật hàn.
– GV: Em hãy kể các ứng dụng thường gặp của hàn hồ
– Ứng dụng:
quang tay trong đời sống, sản xuất?
b./ Hàn hơi:
– Bản chất: dùng nhiệt phản ứng cháy của khí axetilen và ôxi

làm nóng chảy KL chỗ hàn và KL que hàn để tạo thành mối
hàn.
– Dụng cụ: Que hàn, mỏ hàn, ống dẫn khí, vật hàn.
– Ứng dụng: GV: Quan sát hàn kim loại em thấy chố hàn kim
loại ở trạng thái nào?

IV. Củng cố: (4 phút)
– Trình bày ưu và nhược điểm của phương pháp đúc trong khuôn cát?
– Trình bày ưu và nhược điểm của phương pháp gia công áp lực?
– Trình bày ưu và nhược điểm của phương pháp hàn?
V. Dặn dò, hướng dẩn học sinh học tập ở nhà
– Trả lời các câu hỏi trong SGK.

– Xem thêm phần thông tin bổ sung.
– Chuẩn bị bài 17: CÔNG NGHỆ CẮT GỌT KIM LOẠI
E. RÚT KINH NGHIỆM TIẾT DẠY : ………………………………………………………….

B. PHƯƠNG PHÁP : Nêu yếu tố, đàm thoạiC. CHUẨN BỊ CỦA GIÁO VIÊN, HỌC SINH : 1. Chuẩn bị của giáo viên : – Nghiên cứu kĩ bài 16 SGK CN 11. – Tìm kiếm, sưu tầm những thông tin, tư liệu, tranh vẽ, vật mẫu ( đúc ) có liên quanđến vật tư cơ khí. – Đọc phần thông tin bổ trợ trong SGK và SGV. – Tham khảo thêm những tài liệu có tương quan. Tranh qui trình công nghệ chế tạophôi. 2. Chuẩn bị của học viên : – Nghiên cứu bài 16 SGK. – Tìm kiếm, sưu tầm những thông tin, tư liệu, tranh vẽ, vật mẫu ( đúc ) có liên quanđến vật tư cơ khí. D. TIẾN TRÌNH LÊN LỚP : I. không thay đổi : ( 1 phút ) II. Kiểm tra bài cũ : ( 3 ` ) – Làm thế nào để biết gang cứng hơn so với đồng ? – Sắp xếp độ cứng theo thứ tự từ thấp đến cao những vật tư gang, thép, đồng, nhôm, compôzít nền sắt kẽm kim loại, compôzít nền vật tư hữu cơ ? III. Bài mới : 1. Đặt yếu tố : ( 1 phút ) – Trong cơ khí để giảm thời hạn gia công những chi tiết cụ thể, nâng cao hiệu suất lao độngcần phải có phôi. Phôi là gì ? được tạo ra như thế nào ? tất cả chúng ta cùng tìm hiểu và khám phá bài16 Công nghệ chế tạo phôi. Bài này được triển khai trong 2 tiết : + Tiết 1 : công nghệ chế tạo phôi bằng phương pháp đúc. + Tiết 2 : công nghệ chế tạo phôi bằng pp gia công áp lực đè nén và phương pháp hàn. 2. Triển khai bàiTiết 1 : Nội dung 1 : Tìm hiểu công nghệ chế tạo phôi bằng phương pháp đúc. a. Hoạt động1 : Tìm hiểu thực chất, và ưu nhược diểm của công nghệ chế tạo phôi bằng phương pháp đúc. Cách thức hoạt động giải trí của thầy và tròNội dung kiến thức và kỹ năng – GV : Em hãy kể tên một số ít mẫu sản phẩm đúc mà em biết ? 1. / Bản chất : – HS : Liên hệ trong thực tiễn để vấn đáp. Kim loại đun lỏng rót vào khuôn, sắt kẽm kim loại lỏng kết tinh và – GV : Như thế nào là đúc ? nguội ta được loại sản phẩm có hình dạng, size của lòng – HS : vấn đáp theo nội dung SGK.khuôn. – GV : Trong thực tiễn những vật tư nào hoàn toàn có thể đúc ? 2. / Ưu điểm yếu kém của công nghệ chế tạo phôi bằng – HS : Tự liên hệ với thực tiễn quan sát được để vấn đáp. phương pháp đúc. – GV nghiên cứu và phân tích thêm về nguyên do để HS chớp lấy yếu tố. a. / Ưu điểm : – GV : Làm thế nào để phương pháp đúc hoàn toàn có thể đúc được những – Đúc được toàn bộ những sắt kẽm kim loại và kim loại tổng hợp khác nhau. phần rỗng bên trong ? – Đúc được những vật có khối lượng, size rất nhỏ và rất – GV : Hãy nêu những điểm yếu kém của phương pháp đúc ? lớn. – GV : Giải thích về những khuyết tật của vật đúc : sự hình – Tạo ra được những vật mà những phương pháp khác không tạothành, nguyên nhânra được ( rỗng, hốc bên trong ). – Có nhiều phương pháp đúc có độ đúng chuẩn cao, năng suấtcao nên giảm được chi phí sản suất. b. / Nhược điểm : – Tạo ra những khuyết tật như : rỗ khí, rỗ xỉ, lõm co, vật đúc bịnứt … b. Hoạt động 2 : Tìm hiểu công nghệ chế tạo phôi bằng phương pháp đúc trong khuôn cát. – GV : Hãy cho biết công nghệ chế tạo phôi bằng phương Bước 1 : Chuẩn bị vật tư làm khuôn. pháp đúc trong khuôn cát gồm có mấy bước ? Bước 2 : Tiến hành làm khuôn. – HS : Đọc SGK vấn đáp. Bước 3 : Chuẩn bị vật tư nấu. Bước 4 : Nấu chảy và rót sắt kẽm kim loại lỏng vào khuôn. Tiết 2 : Nội dung 2 : Công nghệ chế tạo phôi bằng phương pháp gia công áp lực đè nén và phương pháp hàn. c. Hoạt động 3 : công nghệ chế tạo phôi bằng phương pháp gia công áp lực đè nén. – GV : Kim loại bị biến dạng khi nào ? 1. / Bản chất : – HS : Tự liên hệ để vấn đáp. – Nếu nung KL ở trạng thái dẻo và dùng ngoại lực thông quacác dụng cụ công dụng làm KL biến dạng theo nhu yếu gọi là giacông áp lực đè nén. – GV : Em có nhận xét gì về thành phần và khối lượng – Đặc điểm : khối lượng và thành phần vật tư không đổi khác. của vật tư khi gia công áp lực đè nén ? – Dụng cụ : – GV : Khi gia công áp lực đè nén cần những dụng cụ gì ? – Công dụng : – GV : Hãy kể tên những phương pháp gia công áp lực đè nén ? – Sản phẩm tiêu dùng : dao, cuốc, xẻng … – Phôi cho gia công cơ khí. – Các phương pháp gia công áp lực đè nén : rèn tự do, dập, cán, kéo – GV : Liên hệ thực tiễn em hày cho biết thế nào là rèn tựsợi, gò. do ? a. / Rèn tự do : HS : liên hệ trong thực tiễn vấn đáp thắc mắc. – Ngoại lực : dùng lực của búa tay, búa máy. – Trạng thái sắt kẽm kim loại : nóng. – GV : dẫn dắt để HS vấn đáp những câu hỏi theo nhu yếu. – Kết quả : làmg biến dạng KL theo hình dạng và kích cỡ yêucầu. – GV : Khuôn dập thể tích phỉa cóp hình dạng như thế b. / Dập thể tích : – Khuôn dập tích : bằng thép có hình dạng giống chi tiết cụ thể cần gianào ? công. – HS : Suy nghĩ và vấn đáp thắc mắc. – Trạng thái : Dẻo. – Ngoại lực : dùng lực của búa máy hoặc ép. 2. / Ưu, điểm yếu kém : – GV : Tại sao những loại sản phẩm của gia công áp lực đè nén lại cócơ tính cao ? GV : Tại sao phôi được chế tạo bằng phương pháp giacông áp lực đè nén thì tiết kiệm chi phí được kim loạia. / Ưu điểm : – Có cơ tính cao. – Dễ tự động hóa, cơ khí hóa. – Độ đúng mực của phôi cao. – Tiết kiệm được thời hạn và vật tư. b. / Nhược điểm : – Không chế tạo được vật có hình dạng, cấu trúc phức tạp, quálớn. – Không chế tạo được những vật có tính dẻo kém. – Rèn tự do có độ đúng chuẩn thấp, hiệu suất thấp, điều kiệnlàm việc nặng nhọc. d. Hoạt động 4 : Tìm hiểu công nghệ chế tạo phôi bằng phương pháp hàn. – GV : Sau khi hàn KL có kết tinh và nguội không ? Sau 1. / Bản chất : khi nguội em thấy chổ hàn KL có dính lại với nhau – Nối những cụ thể lại với nhau, … không ? – Phương pháp : nung chảy chỗ mối hàn. – GV : Quan sát chỗ hàn em có nhận xét gì ? – Kim loại kết tinh tạo thành mối hàn. GV : Vì sao tất cả chúng ta cần phải tiết kiệm ngân sách và chi phí vật tư ? 2. / Ưu, điểm yếu kém : – GV : Vì sao phương pháp hàn hoàn toàn có thể tạo được những vật a. / Ưu điểm : có hình dạng và cấu trúc phức tạp ? – Nối được những sắt kẽm kim loại có đặc thù khác nhau. – GV : Căn cứ vào đâu gọi là hàn hồ quang tay ? Bản chất – Tạo được những chi tiết cụ thể có hình dạng, cấu trúc phức tạp. của hàn hồ quang tay là gì ? – Có độ bền cao, kín. – GV : Khi hàn cần những vật tư dụng cụ gì ? b. / Nhược điểm : cụ thể dễ bị cong vênh. – GV : Em hãy kể những ứng dụng thường gặp của hàn hồ 3. / Một số phương pháp hàn : quang tay trong đời sống, sản xuất ? a. / Hàn hồ quang tay : – GV : Tại sao lại gọi là hàn hơi ? Bản chất của hàn hơi là – Bản chất : dùng nhiệt của ngọn lửa hồ quang làm nóng chảygì ? KL chỗ hàn và KL que hàn để tạo thành mối hàn. – GV : Khi hàn cần những vật tư dụng cụ gì ? – Dụng cụ : Kìm hàn, que hàn, vật hàn. – GV : Em hãy kể những ứng dụng thường gặp của hàn hồ – Ứng dụng : quang tay trong đời sống, sản xuất ? b. / Hàn hơi : – Bản chất : dùng nhiệt phản ứng cháy của khí axetilen và ôxilàm nóng chảy KL chỗ hàn và KL que hàn để tạo thành mốihàn. – Dụng cụ : Que hàn, mỏ hàn, ống dẫn khí, vật hàn. – Ứng dụng : GV : Quan sát hàn sắt kẽm kim loại em thấy chố hàn kimloại ở trạng thái nào ? IV. Củng cố : ( 4 phút ) – Trình bày ưu và điểm yếu kém của phương pháp đúc trong khuôn cát ? – Trình bày ưu và điểm yếu kém của phương pháp gia công áp lực đè nén ? – Trình bày ưu và điểm yếu kém của phương pháp hàn ? V. Dặn dò, hướng dẩn học viên học tập ở nhà – Trả lời những câu hỏi trong SGK. – Xem thêm phần thông tin bổ trợ. – Chuẩn bị bài 17 : CÔNG NGHỆ CẮT GỌT KIM LOẠIE. RÚT KINH NGHIỆM TIẾT DẠY : ………………………………………………………….

The post CÔNG NGHỆ CHẾ tạo PHÔI – Tài liệu – PHƯƠNG PHÁP appeared first on Chia Sẻ Kiến Thức Điện Máy Việt Nam.

]]>
Công nghệ cấy truyền phôi gọi là gì và có lợi ích ra sao? https://dvn.com.vn/cong-nghe-cay-truyen-phoi-con-duoc-goi-la-1645624651/ Tue, 03 Oct 2023 13:57:33 +0000 https://dvn.com.vn/cong-nghe-cay-truyen-phoi-con-duoc-goi-la-1645624651/ Công nghệ cấy truyền phôi gọi là gì và có lợi ích ra sao? Công nghệ cấy truyền phôi thường được gọi là “Cấy truyền...

The post Công nghệ cấy truyền phôi gọi là gì và có lợi ích ra sao? appeared first on Chia Sẻ Kiến Thức Điện Máy Việt Nam.

]]>

Công nghệ cấy truyền phôi gọi là gì và có lợi ích ra sao?

Công nghệ cấy truyền phôi thường được gọi là “Cấy truyền phôi bào” (In vitro fertilization – IVF). Đây là một phương pháp trong lĩnh vực y học và sinh sản sử dụng để giúp các cặp vợ chồng vô sinh hoặc gặp khó khăn trong việc thụ tinh tự nhiên có cơ hội có con. Quá trình IVF thường bao gồm việc thu thập phôi trứng từ phụ nữ, thu thập tinh trùng từ nam giới, kết hợp chúng ngoài tử cung trong điều kiện kiểm soát, sau đó chuyển phôi thai vào tử cung để phát triển thành thai nhi.

Lợi ích của công nghệ cấy truyền phôi (IVF) bao gồm:

  1. Giúp các cặp vợ chồng vô sinh hoặc gặp khó khăn sinh con: IVF là một phương pháp hiệu quả để giúp những cặp vợ chồng gặp vấn đề về thụ tinh có cơ hội sinh con. Điều này có thể bao gồm vấn đề về tinh trùng, trứng, tử cung hoặc các vấn đề về sinh sản khác.
  2. Kiểm soát quá trình sinh sản: IVF cho phép các chuyên gia sinh sản kiểm soát quá trình thụ tinh và phát triển phôi thai ngoài tử cung. Điều này có thể giúp ngăn ngừa hoặc giảm nguy cơ di truyền và các vấn đề về sức khỏe thai nhi.
  3. Giám sát và chọn lựa phôi thai: Quá trình IVF cung cấp cơ hội kiểm tra tình trạng của phôi thai và chọn lựa phôi thai có chất lượng tốt nhất để chuyển vào tử cung. Điều này tăng khả năng thành công của quá trình.
  4. Giúp các người độc thân và người đồng tính có con: IVF cung cấp cơ hội cho những người độc thân và người đồng tính muốn trở thành cha mẹ bằng cách sử dụng tinh trùng từ một nguồn nam giới khác.
  5. Nghiên cứu và phát triển khoa học: IVF cũng đóng vai trò quan trọng trong nghiên cứu khoa học và phát triển y học sinh sản, đóng góp vào việc hiểu rõ hơn về sinh sản con người và giải quyết các vấn đề liên quan đến vô sinh.

Tuy nhiên, IVF cũng đặt ra nhiều câu hỏi đạo đức và luân lý liên quan đến việc định rõ quyền của thai nhi, người mẹ, và người tạo ra phôi thai. Các quy định và pháp luật về IVF thường khác nhau tùy theo quốc gia và vùng lãnh thổ.

Công nghệ cấy truyền phôi gọi là gì và có lợi ích ra sao?

Công nghệ cấy truyền phôi gọi là gì và có lợi ích ra sao?

Câu hỏi: Bạn đọc tin trên VietAdsGroup.Vn có thắc mắc “Công Nghệ Cấy Truyền Phôi Còn Được Gọi Là Gì?”. Bài viết này VietAds cùng bạn tìm hiểu về Công Nghệ Cấy Truyền Phôi  và các thông tin liên quan chủ đề này nhé!

Tìm hiểu chung về Công Nghệ Cấy Truyền Phôi

Công Nghệ Cấy Truyền Phôi Còn Được Gọi Là Gì? – Công Nghệ Cấy Truyền Phôi còn được gọi là công nghệ tăng sinh sản ở động vật.

Đây là một quá trình đưa phôi tạo ra từ cá thể cái này (cái cho phôi) vào cá thể cái khác (cái nhận phôi) phôi vẫn sống, phát triển bình thường trên cơ sở trạng thái sinh lý sinh dục của cái nhận phôi phù hợp với trạng thái sinh lý sinh dục của cái cho phôi hoặc phù hợp với tuổi phôi ( gọi sự phù hợp này là đồng pha).

Công Nghệ Cấy Truyền Phôi có những lợi ích gì?

Phổ biến và nhân nhanh các giống tốt, quí, hiếm ra thực tế sản xuất trên cơ sở khai thác triệt để tiềm năng di truyền của những cá thể cái cao sản thông qua lấy phôi và cấy truyền những phôi của chúng (tận dụng được đồng thời những đặc tính tốt ở cả con bố và con mẹ)

– Nâng cao cường độ chọn lọc, đẩy mạnh công tác giông trên cơ sở tăng nhanh tiến bộ di truyền hàng năm.

– Nâng cao khả năng sinh sản, các sản phẩm thịt, sữa trong chăn nuôi.

– Hạn chế mức tối thiểu số lượng gia súc làm giống, từ đó giảm các chi phí khác đi kèm.

– Giúp cho con người dễ dàng, thuận lợi trong việc xuất nhập, vận chuyển, trao đổi con giống giữa các nước, các vùng, các địa phương đã được thương mại hóa.

– Bảo tồn con giống dưới dạng trứng, tinh trùng, phôi nhằm giữ gìn vật liệu di truyền.

Hạn chế một số dịch bệnh và nâng cao khả năng chống chịu bệnh, khả năng thích nghi cho con vật ở môi trường mới, cụ thể:

– Phần lớn các bệnh ở gia súc không lây qua phôi.

– Nếu phôi được đem đến môi trường mới để cấy truyền, mẹ nhận phôi trong thời gian mang thai đã tạo cho con kháng thể chống lại một số bệnh, và khi ra đời ngay từ đầu con vật dễ dàng thích ứng với môi trường xung quanh.

– Làm cơ sở để thúc đẩy nhanh việc nghiên cứu và phát triển một số ngành khoa học có liên quan như: Sinh lý, sinh hoá.

Di truyền học: Lai ghép phôi, chuyển gen tạo những giống mới…

– Thú y và y học: Chế tạo các vacxin chống bệnh, thay thế gen xấu, miễn dịch sinh sản.

 

>>> Xem thêm các bài viết cùng

chuyên mục hỏi đáp

ở đây!

Cơ sở khoa học của Công Nghệ Cấy Truyền Phôi

– Theo các nghiên cứu y khoa, phôi được xem là cơ thể sống biệt lập trong quá trình phát triển của một vật nuôi.

Nếu như nó được chuyển tới một cơ thể khác có cùng cấu tạo, cơ quan sinh sản, sinh dục phù hợp với cơ thể đã cho phôi. Như vậy, phôi vẫn phát triển một cách tự nhiên và cho năng suất cao.

Bằng các chế phẩm sinh học chuyên ngành. Vật nuôi sau khi đã cấy phôi, con người có thể điều khiển, giám sát được mọi hoạt động sinh dục, sinh sản của chúng.

Lịch sử Công Nghệ Cấy Truyền Phôi Bò

Công nghệ cấy truyền phôi ở động vật đã được nghiên cứu từ lâu trên thế giới. Năm 1951, con bê đầu tiên sinh ra đầu tiên từ công nghệ cấy truyền phôi đã đánh dấu bước thành công đầu tiên của công nghệ này.

Ngày nay, công nghệ phôi đã trở thành một biện pháp cải tạo giống gia súc nhanh nhất, hiệu quả nhất. Công nghệ đã được áp dụng ở nhiều nước chăn nuôi tiên tiến như: Mỹ, Canada, Nhật Bản, Pháp, Newzealand…

Trên thế giới đã có 75 – 95% bò đực giống có năng suất sản lượng sữa cao đang sử dụng được tạo ra từ công nghệ cấy truyền phôi.

Ở Việt Nam, năm 1978 tại Trung tâm Khoa học tự nhiên và Công nghệ Quốc gia đã bắt đầu nghiên cứu công nghệ cấy truyền phôi, đến năm 1986 thì con bê đầu tiên ở Việt Nam ra đời.

Đến nay nước ta có trên 200 con bê đã được ra đời, một số tỉnh đã thành công trong công nghệ này như Hà Nội, Hà Tây cũ, Thành phố Hồ Chí Minh…

Trình tự công đoạn của Công Nghệ Cấy Truyền Phôi Bò

1. Chọn cá thể bò năng suất cho phôi.

2. Chọn cá thể bò nhận phôi có hoạt động sinh dục, cơ quan sinh sản tương đồng.

3. Thực hiện động dục đồng loạt bằng hình thức nhân tạo hoặc tự nhiên.

4. Tiến hành kích, gây rụng trứng ở cá thể cho phôi với số lượng lớn.

5. Chờ cá thể bò nhận phôi đến thời điểm động dục.

6. Nhân giống mới bằng cách kết hợp giống bò cho phôi với cá thể đực khỏe mạnh.

7. Lựa chọn thời gian thu hoạch phôi.

8. Ghép cấy phôi cho cá thể nhận.

9. Bò cho phôi quay trở về với cuộc sống trước kia và sinh sản lại bình thường. Chờ khoảng 5 tháng sau tiếp tục tạo và lấy phôi mới.

10. Cá thể bò cái nhận phôi có chửa.

11. Sinh sản đàn bò con mang gen trội, sở hữu những di truyền tốt từ cá thể bò cho phôi.

Qua nội dung trên VietAds hy vọng rằng bạn đã hiểu được công nghệ cấy truyền phôi là gì? cũng như biết thêm các kiến thức liên quan. Cảm ơn bạn đã quan tâm và theo dõi.

Trân trọng! Cảm ơn bạn đã luôn theo dõi các bài viết trên Website VietAdsGroup.Vn của công ty chúng tôi!

Quay lại danh mục “Hỏi đáp là gì”
Quay lại trang chủ

The post Công nghệ cấy truyền phôi gọi là gì và có lợi ích ra sao? appeared first on Chia Sẻ Kiến Thức Điện Máy Việt Nam.

]]>
Công nghệ chế tạo phôi bằng phương pháp đúc, hàn, gia công áp lực https://dvn.com.vn/cong-nghe-che-tao-phoi-1645624566/ Tue, 03 Oct 2023 13:56:15 +0000 https://dvn.com.vn/cong-nghe-che-tao-phoi-1645624566/ Công nghệ chế tạo phôi bằng phương pháp đúc, hàn, gia công áp lực Công nghệ chế tạo phôi bằng các phương pháp đúc, hàn,...

The post Công nghệ chế tạo phôi bằng phương pháp đúc, hàn, gia công áp lực appeared first on Chia Sẻ Kiến Thức Điện Máy Việt Nam.

]]>

Công nghệ chế tạo phôi bằng phương pháp đúc, hàn, gia công áp lực

Công nghệ chế tạo phôi bằng các phương pháp đúc, hàn, và gia công áp lực thường áp dụng trong lĩnh vực công nghiệp chế tạo kim loại và chế tạo máy, đặc biệt là trong việc sản xuất các chi tiết hoặc sản phẩm bằng kim loại. Dưới đây là một số thông tin về các phương pháp này:

  1. Đúc (Casting): Đúc là một quá trình chế tạo các chi tiết kim loại bằng cách đổ chất lỏng (thường là kim loại nóng chảy) vào một khuôn đúc và sau đó để chất lỏng nguội đông thành hình dạng mong muốn. Các phương pháp đúc bao gồm đúc đáy cát, đúc ép, đúc xi măng, và nhiều phương pháp đúc khác. Quá trình đúc có thể tạo ra các chi tiết có hình dạng phức tạp và có độ chính xác cao.
  2. Hàn (Welding): Hàn là quá trình nối các mảnh kim loại lại với nhau bằng cách sử dụng nhiệt độ cao để làm cho các đoạn kim loại nóng chảy và sau đó làm nguội thành một chi tiết liên kết. Các phương pháp hàn phổ biến bao gồm hàn điện, hàn cắt plasma, và hàn nhiệt. Hàn thường được sử dụng để nối các tấm kim loại và tạo ra các kết cấu kim loại chịu áp lực.
  3. Gia công áp lực (Pressure Machining): Gia công áp lực là quá trình chế tạo các sản phẩm bằng cách sử dụng áp lực cao để biến đổi hình dạng của vật liệu. Gia công áp lực bao gồm gia công xoay, gia công ép, và nhiều phương pháp khác. Các quá trình này thường được sử dụng để sản xuất các chi tiết có độ chính xác cao và độ bền cơ học cao.

Công nghệ chế tạo phôi bằng các phương pháp này có nhiều ứng dụng trong nhiều ngành công nghiệp khác nhau, chẳng hạn như công nghiệp ô tô, hàng không, chế tạo máy, và nhiều ngành công nghiệp khác. Chúng cho phép sản xuất các chi tiết và sản phẩm kim loại có độ chính xác cao và đáp ứng các yêu cầu về kết cấu và tính chất cơ học.

Công nghệ chế tạo phôi trong chế tạo máy có vai trò rất quan trọng trong các công nghệ cơ bản, nhờ có phôi giúp giảm thời gian gia công các chi tiết, nâng cao năng suất lao động. Để hiểu hơn về công nghệ tạo phôi trong ngành chế tạo cơ khí hiện nay hãy cùng chúng tôi tìm hiểu rõ hơn nhé!

Công nghệ chế tạo phôi trong ngành chế tạo cơ khí hiện nay

Hiện nay công nghệ chế tạo phôi của ngành chế tạo cơ khí được chia thành 3 loại :

  • Công nghệ chế tạo phôi bằng phương pháp đúc
  • công nghệ chế tạo phôi bằng phương pháp hàn
  • công nghệ chế tạo phôi bằng phương pháp gia công áp lực

Bây giờ hãy cùng chúng tôi đi khám phá kĩ hơn từng chiêu thức chế tạo phôi nhé !

Chế tạo phôi bằng phương pháp đúc

Công nghệ chế tạo phôi bằng giải pháp đúc

1. Bản chất

  • Là quá trình nung nấu kim loại ở thể rắng thành lỏng sau đó đièn đầy kim loại ở thể lỏng vào lòng khuôn đúc có hình dáng kích thước định sẵn.
  • Khi nguội sản phẩm sẽ có hình dạng kích thước đúng như theo kích thước và hình dáng của lòng khuôn đúc.

2. Ưu nhược điểm của công nghệ chế tạo phôi bằng phương pháp đúc

– Ưu điểm:

  • Có thể đúc được tất cả các kim loại và hợp kim như: gang, thép, hợp kim màu, vật liệu. phi kim, khi nấu chảy đều đúc được và có các thành phần khác nhau.
  • Tạo ra các vật có hình dạng, kết cấu phức tạp.
  • Có thể đúc được các vật có khối lượng rất nhỏ và rất lớn.
  • Có nhiều phương pháp đúc hện đại có độ chính xác và năng xuất rất cao.

– Nhược điểm

  • Tạo ra các khuyết tật như rỗ khí, rỗ xỉ, không điền đầy lòng khuôn, vật đúc bị nứt…
  • Chi phí kiểm tra các nguyên tố cao do phải dùng máy kiểm tra hiện đại.
  • Tiêu hao một phần nhỏ kim loại do đậu rót, đậu ngót.

3. Phân loại các phương pháp đúc

Phương pháp sản xuất đúc được phân loại tùy thuộc vào loại khuôn mẫu, giải pháp làm khuôn …
Tuỳ thuộc vào loại khuôn đúc người ta phân ra làm hai loại :

  • Đúc trong khuôn cát
  • Đúc đặc biệt

4. Công nghệ chế tạo phôi bằng phương pháp đúc trong khuôn cát

Các bước đúc trong khuôn cát cần tuân thủ theo những bước sau :

  • Bước 1: Chuẩn bị mẫu và vật liệu làm khuôn (mẫu: có thể làm bằng gỗ hoặc nhôm, vật liệu làm khuôn: cát(70-80%), chất kết dính (10-20%), nước)
  • Bước 2: Làm khuôn phù hợp với sản phẩm hướng đến
  • Bước 3: Chuẩn bị vật liệu nung nấu
  • Bước 4: Sau khi nấu nóng chảy kim loại thì rót kim loại lỏng vào lòng khuôn.

Vật đúc phải qua quy trình gia công cắt gọt gọi là phôi đúc và vật đúc sử dụng ngay được gọi là chi tiết cụ thể đúc .

5. Đúc đặc biệt

Ngoài khuôn cát, những dạng khuôn đúc ( sắt kẽm kim loại, vỏ mỏng dính … ) được gọi chung là đúc đặt biệt .

– Ưu điểm:

  • Phương pháp này dành riêng cho từng loại sản phẩn
  • Có chất lượng, độ chính xác, độ bóng cao hơn đúc khuôn cát

– Nhược điểm:

  • Chủ yếu chỉ đúc được vật nhỏ và trung bình

Công nghệ chế tạo phôi bằng phương pháp hàn

Tùy thuộc vào mục tiêu mẫu sản phẩm hướng đến mà người thợ cơ khí sẽ lựa chọn giải pháp tương thích và tiết kiệm chi phí thời hạn, ngân sách nhất .

Công nghệ chế tạo phôi bằng giải pháp hàn

1. Hàn hồ quang

  • Bản chất: Dùng nhiệt của ngọn lửa hồ quang làm nóng chảy kim loại chỗ mối hàn và que hàn để tạo thành mối hàn
  • Dụng cụ, vật liệu: vật hàn, que hàn, kim hàn…
  • Ứng dụng: được ứng dụng nhiều trong các ngành cơ khí, chế tạo máy, chế tạo ô tô, xây dựng…

2. Hàn hơi

  • Bản chất: Dùng nhiệt làm nóng chảy kim loại chỗ mối hàn và que hàn để tạo thành mối hàn.
  • Dụng cụ, vật liệu: vật hàn, que hàn, mỏ hàn, ông dẫn khí Axetilen với Oxi
  • Ứng dụng: hàn các chi tiết mỏng, nhỏ và được ứng dụng trong các ngành cơ khí, chế tạo ô tô, xây dựng

Công nghệ chế tạo phôi bằng phương pháp gia công áp lực

công nghệ chế tạo phôi bằng chiêu thức gia công áp lực đè nén

1. Bản chất

  • Dùng ngoại lực thông qua các dụng cụ, thiét bị (búa tay, búa máy) làm cho kim loại biến dạng dẻo nhằm tạo ra vật thể có hình dạng, kích thước theo yêu cầu

2. Một số cách để rèn kim loại

  • Rèn tự do: cách này áp dụng đối với các kim loại ở trạng thái nóng dẻo sau đó sử dụng búa tay, búa máy làm biến dạng kim loại theo yêu cầu cảu sản phẩm.
  • Dập thể tích: Áp dụng đối với kim loại ở trạng thái dẻo, sử dụng khuôn dập thể tích bằng thép, lòng khuôn có hình dạng, kích thước giống chi tiết. Sau đó dùng lực máy búa, máy ép làm biến dạng kim loại theo hình dạng, kích thước theo yêu cầu sản phẩm.

chế tạo phôi gia công áp lực đè nén – dập thể tích

Ngành chế tạo cơ khí ngày càng đòi hỏi cao về mẫu mã cùng với đó máy móc kĩ thuật cao được áp dụng nhiều trong sản xuất từ đó hóa chất bôi trơn, chất tách khuôn là hai chất được sử dụng nhiều trong quá trình sản xuất giúp giảm tiếng ồn do ma sát, giảm hiện tượng máy bị khô, chống dính khuôn giúp sản phẩm được lấy từ khuôn đúc một cách dễ dàng và đảm bảo tính thẩm mĩ cho sản phẩm.

Bạn có thể tham khảo các sản phẩm bảo trì ngành khuôn đúc của chúng tôi. Vietchem mong muốn đóng góp nhiều hơn cho ngành khuôn đúc và nâng cao chất lượng dịch vụ giúp quý khách hàng hài lòng, an tâm tập trung sản xuất, tiết kiệm được thời gian và tiền bạc.

Hy vọng những chia sẻ trên sẽ giúp các bạn có cái nhìn tổng quan hơn về ngành cơ khí chế tạo và đặc biệt là các công nghệ chế tạo phôi hiện đại ngày nay. Mọi thắc mắc xin hãy để lại bình luận bên dưới hoặc truy cập website http://hoachatbaotri.vn/ để xem thêm các bài viết về ngành khuôn đúc của chúng tôi.

The post Công nghệ chế tạo phôi bằng phương pháp đúc, hàn, gia công áp lực appeared first on Chia Sẻ Kiến Thức Điện Máy Việt Nam.

]]>
Trắc nghiệm Công nghệ 10 Bài 27 (có đáp án): Ứng dụng công nghệ tế bào trong công tác giống https://dvn.com.vn/cong-nghe-cay-truyen-phoi-co-tao-ra-giong-vat-nuoi-moi-hay-khong-1645624480/ Tue, 03 Oct 2023 13:54:42 +0000 https://dvn.com.vn/cong-nghe-cay-truyen-phoi-co-tao-ra-giong-vat-nuoi-moi-hay-khong-1645624480/ Công nghệ 10 Bài 27 (có đáp án): Ứng dụng công nghệ tế bào trong công tác giống Bài viết này sẽ giới thiệu về...

The post Trắc nghiệm Công nghệ 10 Bài 27 (có đáp án): Ứng dụng công nghệ tế bào trong công tác giống appeared first on Chia Sẻ Kiến Thức Điện Máy Việt Nam.

]]>

Công nghệ 10 Bài 27 (có đáp án): Ứng dụng công nghệ tế bào trong công tác giống

Bài viết này sẽ giới thiệu về Công nghệ 10 Bài 27 và tìm hiểu về ứng dụng của công nghệ tế bào trong công tác giống cây trồng và động vật. Công nghệ tế bào là một phần quan trọng của ngành nông nghiệp và sinh học, giúp cải thiện sự sản xuất và đảm bảo an toàn thực phẩm.

Công nghệ 10 Bài 27 và Ứng dụng trong Công Tác Giống

Công nghệ 10 Bài 27: Công nghệ 10 Bài 27, hay còn gọi là Gen Khoa học (Genetics), đã đóng góp một cách quan trọng vào việc nâng cao hiệu suất và chất lượng của cây trồng và động vật trong lĩnh vực nông nghiệp. Công nghệ này đề cập đến việc nghiên cứu và ứng dụng kiến thức về di truyền để cải thiện các đặc tính quan trọng như sự chịu nhiệt đối với môi trường, khả năng chống sâu bệnh, sự tăng trưởng nhanh chóng, và năng suất.

Ứng dụng Công nghệ Tế bào trong Công Tác Giống:

  1. Sản Xuất Cây Trồng Độc Đáo: Công nghệ tế bào cho phép các nhà nghiên cứu tạo ra cây trồng độc đáo thông qua các phương pháp biến đổi gen (GMO – Genetically Modified Organism). Các loại cây này có thể được thiết kế để chịu nhiệt, chống sâu bệnh hoặc tăng cường năng suất.
  2. Tiết kiệm Tài Nguyên Nước: Một số công nghệ tế bào giúp cây trồng sử dụng nước hiệu quả hơn, điều này rất quan trọng trong các vùng khô hanh hoặc thiếu nước.
  3. Tạo Ra Giống Vật Nuôi Tốt Hơn: Trong lĩnh vực chăn nuôi động vật, công nghệ tế bào có thể được sử dụng để cải thiện sự phát triển và khả năng chống bệnh của động vật. Các loại gia súc được tạo ra để sản xuất nhiều thịt hơn hoặc chất lượng thịt tốt hơn.
  4. Bảo Vệ Sự Diversification: Công nghệ tế bào có thể giúp bảo vệ sự đa dạng sinh học bằng cách tạo ra các giống cây trồng và động vật đặc biệt, giúp ngăn ngừa sự suy giảm các loại cây và động vật tự nhiên.
  5. Phát triển Cây Vụn Mục và Cây Thuốc: Công nghệ tế bào cũng đã đóng góp vào việc phát triển cây vụn mục và cây thuốc có giá trị dược liệu, cung cấp các phương tiện để tạo ra các loại cây có chất lượng và hiệu suất tốt.
Công nghệ 10 Bài 27 (có đáp án): Ứng dụng công nghệ tế bào trong công tác giống

Công nghệ 10 Bài 27 (có đáp án): Ứng dụng công nghệ tế bào trong công tác giống

Công nghệ 10 Bài 27 đã đóng một vai trò quan trọng trong việc cải thiện sản xuất nông nghiệp và chăn nuôi động vật. Ứng dụng công nghệ tế bào trong công tác giống cây trồng và động vật giúp đảm bảo an toàn thực phẩm, tối ưu hóa sự sử dụng tài nguyên, và đóng gó

Trắc nghiệm Công nghệ 10 Bài 27 (có đáp án): Ứng dụng công nghệ tế bào trong công tác giống

Câu 1:Công nghệ cấy truyền phôi có tạo ra giống vật nuôi mới hay không?

A. Không tạo ra giống mới .

B. Tạo ra giống mới.

C. Mang đặc thù của giống cho phôi và nhận phôi .
D. Không mang đặc thù của giống nào cả .
Hiển thị đáp án

Đáp án: A. Không tạo ra giống mới.

Giải thích:Công nghệ cấy truyền phôi không tạo ra giống vật nuôi mới mà chỉ đưa phôi từ cơ thể mẹ này sang cơ thể mẹ khác – SGK trang 79

Câu 2:Bê sinh ra từ công nghệ cấy truyền phôi mang đặc điểm của con bò nào?

A. Bò nhận phôi .
B. Cả bò cho phôi và bò nhận phôi .
C. Một giống khác .
D. Bò cho phôi .
Hiển thị đáp án

Đáp án: D. Bò cho phôi.

Giải thích: Bê sinh ra từ công nghệ cấy truyền phôi mang đặc điểm của con: Bò cho phôi – Hình 27.1 SGK trang 80

Câu 3:Chọn bò nhận phôi mang những đặc điểm nào sau đây ?

A. Mang đặc tính di truyền mong ước .
B. Khả năng sinh sản thông thường .
C. Có sức khoẻ tốt .
D. Chăm sóc con tốt .
Hiển thị đáp án

Đáp án: B. Khả năng sinh sản bình thường.

Giải thích:Chọn bò nhận phôi mang đặc điểm: Khả năng sinh sản bình thường – Hình 27.1 SGK trang 80

Câu 4:Chọn bò cho phôi mang đặc điểm nào sau đây:

A. Đặc tính di truyền tốt .
B. Sức khoẻ tốt .
C. Năng suất cao .
D. Khoẻ mạnh và sinh sản thông thường .
Hiển thị đáp án

Đáp án: A. Đặc tính di truyền tốt.

Giải thích:Chọn bò cho phôi mang đặc điểm: Đặc tính di truyền tốt – Hình 27.1 SGK trang 80

Câu 5:Cấy truyền phôi là quá trình:

A. Đưa phôi từ bò này sang bò khác .
B. Đưa phôi từ bò nhận phôi sang bò cho phôi .
C. Đưa phôi từ bò cho phôi sang bò nhận phôi .
D. Đưa phôi từ chỗ này sang chỗ khác .
Hiển thị đáp án

Đáp án: C. Đưa phôi từ bò cho phôi sang bò nhận phôi.

Giải thích:Cấy truyền phôi là quá trình: Đưa phôi từ bò cho phôi sang bò nhận phôi – SGK trang 79

Câu 6:Có bao nhiêu bước cơ bản trong công nghệ cấy truyền phôi bò:

A. 8 .
B. 9 .
C. 10 .

D. 11.

Hiển thị đáp án

Đáp án: D. 11.

Giải thích: Có 11 bước cơ bản trong công nghệ cấy truyền phôi bò – Hình 27.1 SGK trang 80

Câu 7: Về quá trình gây động dục của vật nuôi:

A. Hoạt động sinh dục của vật nuôi là định kì không hề đổi khác .
B. Hoạt động sinh dục của vật nuôi do những hoocmon sinh trưởng điều tiết .
C. Hoạt động sinh dục của vật nuôi do những hoocmon sinh dục điều tiết
D. Hoocmon không hề do con người tạo ra .
Hiển thị đáp án

Đáp án: C. Hoạt động sinh dục của vật nuôi do các hoocmon sinh dục điều tiết

Giải thích: Hoạt động sinh dục của vật nuôi do các hoocmon sinh dục điều tiết – SGK trang 79

Câu 8:Trong công nghệ cấy truyền phôi bò, người ta gây động dục cho:

A. Bò cho phôi .
B. Bò nhận phôi .
C. Bò cho phôi trước, bò nhận phôi sau .
D. Đồng loạt cả bò cho phôi và bò nhận phôi .
Hiển thị đáp án

Đáp án: D. Đồng loạt cả bò cho phôi và bò nhận phôi.

Giải thích:Trong công nghệ cấy truyền phôi bò, người ta gây động dục cho: Đồng loạt cả bò cho phôi và bò nhận phôi – Hình 27.1 SGK trang 80

Câu 9: Một trong những ứng dụng công nghệ tế bào cho ngành chăn nuôi bò là:

A. Phát triển nhanh về số lượng và chất lượng bò giống .
B. Phát triển nhanh về số lượng và chất lượng bò mẫu sản phẩm .
C. Tạo ra giống bò mới .
D. Tất cả đều đúng .
Hiển thị đáp án

Đáp án: A. Phát triển nhanh về số lượng và chất lượng bò giống.

Giải thích: Một trong những ứng dụng công nghệ tế bào cho ngành chăn nuôi bò là: Phát triển nhanh về số lượng và chất lượng bò giống – SGK trang 79

Câu 10:Bước thứ 7 trong công nghệ cấy truyền phôi bò là :

A. Bò cho phôi trở lại thông thường chờ chu kì sinh sản tiếp theo .
B. Thu hoach phôi .
C. Cấy phôi cho bò nhận .
D. Chọn bò nhận phôi .
Hiển thị đáp án

Đáp án: B. Thu hoach phôi.

Giải thích: Bước thứ 7 trong công nghệ cấy truyền phôi bò là : Thu hoach phôi – Hình 27.1 SGK trang 80

Xem thêm những bài Lý thuyết và câu hỏi trắc nghiệm Công nghệ lớp 10 có đáp án hay khác :

Giới thiệu kênh Youtube VietJack

Ngân hàng trắc nghiệm lớp 10 tại khoahoc.vietjack.com

Đã có app VietJack trên điện thoại cảm ứng, giải bài tập SGK, SBT Soạn văn, Văn mẫu, Thi trực tuyến, Bài giảng …. không lấy phí. Tải ngay ứng dụng trên Android và iOS .

Nhóm học tập facebook miễn phí cho teen 2k6: fb.com/groups/hoctap2k6/

Theo dõi chúng tôi miễn phí trên mạng xã hội facebook và youtube:

Theo dõi chúng tôi không tính tiền trên mạng xã hội facebook và youtube :

Nếu thấy hay, hãy động viên và chia sẻ nhé! Các bình luận không phù hợp với nội quy bình luận trang web sẽ bị cấm bình luận vĩnh viễn.

ly-thuyet-trac-nghiem-cong-nghe-10.jsp

The post Trắc nghiệm Công nghệ 10 Bài 27 (có đáp án): Ứng dụng công nghệ tế bào trong công tác giống appeared first on Chia Sẻ Kiến Thức Điện Máy Việt Nam.

]]>
Năm 2024 ngành công nghệ thông tin thi khối nào? – Kiến Thức Việc Làm https://dvn.com.vn/khoi-b-co-cong-nghe-thong-tin-khong-1645624391/ Tue, 03 Oct 2023 13:53:16 +0000 https://dvn.com.vn/khoi-b-co-cong-nghe-thong-tin-khong-1645624391/ Năm 2024 ngành công nghệ thông tin thi khối nào? – Kiến Thức Việc Làm Thông tin về khối thi cho ngành công nghệ thông...

The post Năm 2024 ngành công nghệ thông tin thi khối nào? – Kiến Thức Việc Làm appeared first on Chia Sẻ Kiến Thức Điện Máy Việt Nam.

]]>

Năm 2024 ngành công nghệ thông tin thi khối nào? – Kiến Thức Việc Làm

Thông tin về khối thi cho ngành công nghệ thông tin thường khác nhau tùy theo quốc gia và hệ thống giáo dục cụ thể. Tuy nhiên, ở nhiều quốc gia, ngành công nghệ thông tin thường thi vào khối A hoặc khối A1.

Khối A thường bao gồm các môn học như Toán, Lý, Hóa học, và một số môn tự nhiên khác. Khối A1 thường tương tự với các môn học tự nhiên, nhưng có thể có sự tập trung mạnh mẽ hơn vào Toán học.

Tuy nhiên, việc xác định khối thi cụ thể cho ngành công nghệ thông tin cần dựa vào quy định của từng quốc gia hoặc trường đại học cụ thể. Để biết chính xác, bạn nên tham khảo thông tin từ Bộ Giáo dục hoặc trường đại học mà bạn quan tâm, hoặc liên hệ với cơ quan quản lý giáo dục tại quốc gia của bạn.

Trong thời buổi công nghệ số đang phát triển vượt bậc như hiện tại. Nhu cầu nhân lực chuyên môn cao trong ngành công nghệ thông tin (CNTT) đang thiếu hụt trầm trọng. Là một ngành nghề thúc đẩy sự phát triển công nghệ của đất nước. Có thể thấy CNTT đang ngày càng “len lõi” vào từng ngóc ngách của cuộc sống. Một trang web bạn truy cập hay một phần mềm chụp ảnh trên smartphone bạn sử dụng cũng là sản phẩm của ngành CNTT đấy. Vậy công nghệ thông tin thi khối nào?. Các bạn trẻ có đam mê về ngành này nếu đang còn mông lung thì bài viết này sẽ dành cho bạn đấy.

Khái niệm về công nghệ thông tin

Công nghệ thông tin là gì?. Đây là câu hỏi rất hay, nhưng cũng rất khó trả lời cặn kẽ được. Công nghệ thông tin là một ngành rất rộng. Nó bao quát hết các lĩnh vực nghề nghiệp có liên quan đến công nghệ phục vụ cho đời sống con người. Chúng ta có thể chia ra 2 phần “Công nghệ” và “Thông tin”. Công nghệ là những thứ tiên tiến, áp dụng khoa học hiện đại mang lại sự trải nghiệm tốt hơn cho người dùng. Còn thông tin là những dữ liệu, cung cấp tri thức cũng như truyền tải kiến thức đến người dùng. Trong tiếng Anh, công nghệ thông tin là Information Technology. Hay được viết tắt là IT.

Công nghệ thông tin thi khối nào?Nước Ta tất cả chúng ta đã mở màn công cuộc thay đổi, tăng nhanh công nghệ số từ năm đầu thế kỷ 21. Nhưng phải đến khoảng chừng từ năm 2010 trở đi. Công nghệ thông tin mới được chú trọng và tăng trưởng nhanh. Hàng loạt những doanh nghiệp lập trình được xây dựng. Các game show trực tuyến, những ứng dụng trên máy tính và điện thoại thông minh thi nhau sinh ra. IT dần được phủ sóng trên khắp chủ quyền lãnh thổ Nước Ta và trên quốc tế. Có thể nói đời sống ngày này của tất cả chúng ta không hề thiếu IT được .

Ngành công nghệ thông tin thi khối nào?

Ở thời điểm hiện tại, nhu cầu nhân lực và tuyển sinh trong ngành công nghệ thông tin là khá lớn. Nếu bạn là người có niềm đam mê về máy tính, yêu thích môn tin học và có lòng kiên trì thì ngành công nghệ thông tin – IT sẽ rất hợp với bạn đấy.

Khoảng thời gian giữa năm, vào mùa hè là khoảng chừng thời hạn những sĩ tử chuẩn bị sẵn sàng tham gia kỳ thi tốt nghiệp trung học phổ thông Quốc gia. Đây cũng là lúc những bạn trẻ tâm lý, lựa chọn hướng đi tiếp theo cho mình. Nếu chọn con đường ĐH, cao đẳng và theo đuổi ngành công nghệ thông tin thì bạn cần biết đến những khối ngành có xét tuyển ngành IT .

5 khối tổ hợp môn có thể xét tuyển vào ngành CNTT

Năm 2022, ngành công nghệ thông tin – IT được xét tuyển ở một trong 5 tổng hợp môn. Đó chính là :

  • Khối A00 (Toán, Lý, Hóa)
  • Khối A01 (Toán, Lý, Anh)
  • Khối D01 (Toán, Văn, Anh)
  • Khối D10 (Toán, Địa, Anh)
  • Khối D07 (Toán, Hóa, Anh)

Công nghệ thông tin thi khối nào?

Như vậy, chúng ta có thể thấy ngành IT có rất nhiều tổ hợp môn có thể xét tuyển. Việc mở rộng như vậy giúp cho thí sinh có thể ứng tuyển dựa vào những môn thế mạnh. Tạo điều kiện rất tốt cho những thí sinh có mong ước được theo học ngành IT. Có thể bạn chưa biết, nhiều năm trước đây để thi vào ngành công nghệ thông tin. Các thí sinh chỉ có một vài tổ hợp môn để lựa chọn (khối A hoặc D). Chứ không được có nhiều lựa chọn như hiện tại. Như vậy, bạn đã có câu trả lời cho câu hỏi ngành công nghệ thông tin thi môn gì?ngành công nghệ thông tin thi khối nào rồi nhé!.

Hệ thống trường có xét tuyển ngành công nghệ thông tin – IT

Việc biết rõ ngành công nghệ thông tin thi khối nào là một bước khởi đầu thuận lợi trên chặng đường theo đuổi ngành này. Bước tiếp theo cũng quan trọng không kém là chọn cho mình một ngôi trường để gửi gắm bản thân. Theo như thông tin từ Bộ Giáo dục và Đào tạo, hiện tại có rất nhiều trường Đại học, Cao đẳng thậm chí là trường trung cấp có xét tuyển ngành công nghệ thông tin. Thường thì những trường Bách Khoa, Công nghiệp, Khoa học và Công nghệ, Kỹ thuật,… Là những trường luôn có ngành CNTT. Để bạn có thể thoải mái cân nhắc việc chọn một trường để nộp hồ sơ. Hãy cân nhắc 3 yếu tố sau để quyết định nộp hồ sơ:

  • Điểm xét tuyển trung bình hằng năm (tất nhiên là chỉ tính riêng ngành CNTT thôi nha)
  • Học phí mỗi kỳ (nếu chưa có thông tin này thì bạn có thể hỏi các anh chị khóa trên của trường đó)
  • Cơ sở vật chất và nhiều yếu tố liên quan khác (xa nhà hay không, tỷ lệ sinh viên tốt nghiệp, tỷ lệ sinh viên có việc làm khi ra trường, độ nổi tiếng của trường,…)

Một vài hệ thống trường học có ngành công nghệ thông tin uy tín và nổi tiếng nhất tại Việt Nam

Trường khu vực miền Bắc :

  • Đại học Kinh tế quốc dân (NEU)
  • Đại học Bách Khoa Hà Nội (HUST)
  • Học viện Kỹ thuật Quân Sự (MTA)
  • Đại học Hà Nội (HANU)
  • Đại học FPT
  • Học viện Công nghệ và Bưu chính Viễn Thông (PTIT)
  • Học viện Kỹ thuật mật mã (ACTVN)
  • Đại học Công nghiệp Hà Nội (HAUI)
  • Đại học Khoa học và Công nghệ Hà Nội (USTH)

Trường khu vực miền Trung

  • Đại học khoa học Huế (HUSC)
  • Đại học Bách Khoa Đà Nẵng (DUT)
  • Đại học Phú Xuân – Huế

Trường khu vực miền Nam

  • Đại học Mở TP.HCM (OU)
  • Đại học Công nghệ Sài Gòn (STU)
  • Đại học Hoa Sen
  • Đại học Khoa học Tự nhiên – Đại học Quốc gia TP.HCM (HCMUS)
  • Đại học Công nghệ Thông tin – Đại học Quốc gia TP.HCM (UIT)

Ngành công nghệ thông tin lấy bao nhiêu điểm?

Đây là một vướng mắc của những thí sinh ở mỗi kỳ thi ĐH. Các bạn hoàn toàn có thể lên trang chủ của trường mà bạn dự tính nộp đơn để xem điểm chuẩn những năm trước. Hoặc hoàn toàn có thể lên những website tuyển sinh để tổng hợp những điểm chuẩn của những trường. Sau đó đưa ra Dự kiến của mình cho điểm chuẩn năm nay. Thông thường thì điểm chuẩn hằng năm sẽ tăng giảm dựa vào độ khó của đề thi so với năm trước. Cộng thêm số lượng thí sinh nộp đơn. Do đó, để yên tâm là bạn hoàn toàn có thể đậu vào ngành công nghệ thông tin năm nay. Hãy chắc như đinh rằng số tổng điểm thi của bạn lớn hơn từ 2 đến 3 điểm so với điểm chuẩn năm ngoái .Công nghệ thông tin thi khối nào?

Điểm chuẩn của một số trường có ngành công nghệ thông tin năm 2020

Để tiện tham khảo, mời bạn xem điểm chuẩn ngành công nghệ thông tin năm 2020 cao nhất của các trường tại Việt Nam.

  • Top 1: Trường Đại học Bách Khoa Hà Nội (HUST). Điểm chuẩn của ngành thấp nhất đến cao nhất dao động từ 25,55 đến 29,04 điểm.
  • Top 2: Trường Đại học Công nghệ – Đại học Quốc gia Hà Nội (VNU – UET). Điểm dao động từ 27 đến 28,1
  • Top 3: Trường Đại học Bách khoa – Đại học Quốc gia TP.HCM (HCMUT). Điểm từ 26,25 đến 28 điểm
  • Top 4: Trường Đại học Công nghệ Thông tin – Đại học Quốc gia TP.HCM (UIT). Trường này tuyển sinh lên tới 20 ngành nên điểm cũng dao động lớn từ 22 đến 27,7 điểm.
  • Top 5: Trường Đại học Khoa học Tự nhiên – Đại học Quốc gia TP.HCM (HCMUS). Điểm dao động từ 25,75 đến 27,2
  • Top 6: Học viện Công nghệ Bưu chính viễn thông. Điểm tại TP.HCM là 25,1 điểm. Trong khi đó tại cơ sở Hà Nội là 26,65 điểm.
  • Top 7: Trường Đại học Kinh tế quốc dân (NEU). Điểm dao động từ 26,4 đến 26,6.
  • Top 8: Đại học Bách Khoa – Đại học Đà Nẵng (DUT). Trường học hàng đầu miền Trung này lấy mức điểm từ 25,65 đến 27,5 điểm.

Ngoài ra còn có những cái tên nổi tiếng khác như Đại học Sư phạm kỹ thuật TP Hồ Chí Minh, Đại học Khoa học Tự nhiên Thành Phố Hà Nội, Đại học Công nghiệp TP. Hà Nội. Mức điểm chuẩn đều trên 24 điểm .

Trên đây là những trường có mức đầu vào ngành CNTT cao nhất cả nước. Nếu bạn chọn một trong những trường này thì bắt buộc bạn phải là một học sinh giỏi đều ở tổ hợp môn của mình.

Công nghệ thông tin học những môn nào?

Nếu những bạn còn nhớ môn tin học lúc còn học ở trung học cơ sở và đại trà phổ thông. Thì nó chính là bước tiên phong trên con đường trở thành dân IT của bạn. Những môn lập trình cơ bản như Python, Pascal được học ở lớp 11, 12 không là gì so với những môn tại những trường Đại học, Cao đẳng. Cụ thể, những bạn sẽ được học những môn cơ sở ngành như :

  • Nhập môn lập trình.
  • Lập trình hướng đối tượng.
  • Toán rời rạc.
  • Hệ thống máy tính.
  • Bảo mật thông tin
  • Cơ sở dữ liệu

Và rất nhiều những môn học hỗ trợ để tăng trưởng kỹ năng và kiến thức trình độ tùy vào từng chuyên ngành bạn theo học .

Học công nghệ thông tin ra trường làm nghề gì?. Nên chọn ngành nghề nào?

Đây là một câu hỏi rất mê hoặc. Thú thật mà nói ngành CNTT là một ngành rất rộng. Trong đó nó chứa rất nhiều những nghành nghề dịch vụ nghề nghiệp mà bạn hoàn toàn có thể chọn và theo đuổi. Vì đây là một ngành nghề ứng dụng nhiều tri thức và chất xám. Đi kèm với nhiều thử thách và nỗ lực không ngừng. Nên mức lương khởi điểm trong ngành này cực kỳ cao .

Sau khi tốt nghiệp, có tấm bằng công nghệ thông tin trong tay. Thì không khó để bạn tìm được một công việc đúng với ngành học của mình. Sau đây là danh sách các cơ hội việc làm dành riêng cho dân IT mà bạn có thể theo đuổi sau khi ra trường.

Có thể liệt kê ra một vài ngành nghề mê hoặc cho kỹ sư công nghệ thông tin mới ra trường mà bạn hoàn toàn có thể tìm hiểu thêm :

  • Lập trình viên (chuyên lập trình các trang web, ứng dụng trên máy tính hoặc điện thoại)
  • Chuyên viên phân tích hệ thống
  • Chuyên viên quản trị dữ liệu (quản lý và khai thác hệ thống bigdata, khôi phục dữ liệu trên bộ nhớ,…)
  • Kỹ sư phần cứng, phần mềm ( xử lý lỗi, sửa chữa linh kiện máy tính, khôi phục các phần mềm bị hỏng,…)
  • Kỹ thuật bảo mật và an ninh mạng (thường làm trong đội ngũ chống hacker và phá các vụ án về an toàn thông tin trên không gian mạng)
  • Thiết kế game (lập trình trò chơi, thiết kế màn chơi, mô phỏng trò chơi, sửa lỗi,…)
  • Chuyên viên phòng IT trong các doanh nghiệp
  • Giảng viên dạy các môn học trong ngành IT tại các trường đại học, cao đẳng hoặc trường dạy nghề.

Học công nghệ thông tin ra làm hacker được không?

Đây là một câu hỏi rất hay. Xin vấn đáp bạn là trọn vẹn được. Nhưng đó là trên triết lý thôi. Các môn học trong ngành CNTT hoàn toàn có thể phân phối cho bạn những kiến thức và kỹ năng, kỹ năng và kiến thức về bảo mật thông tin. Những sinh viên theo chuyên ngành lập trình thì hoàn toàn có thể học nâng cao để tạo nên những ứng dụng phức tạp. Phục vụ cho những mục tiêu thương mại cho những tổ chức triển khai. Nhưng cũng có 1 số ít người vì tham lam đã tận dụng những kiến thức và kỹ năng về lập trình và 1 số ít kỹ năng và kiến thức về mạng lưới hệ thống bảo mật thông tin để tạo ra những chương trình ô nhiễm, những mã độc nhằm mục đích đánh cắp thông tin .Công nghệ thông tin thi khối nào?Nói chung học ngành công nghệ thông tin ra hoàn toàn có thể làm hacker. Nhưng khuyên bạn nên từ bỏ tâm lý này. Vì lao lý nước ta đã trấn áp ngặt nghèo hơn yếu tố bảo đảm an toàn trên khoảng trống mạng. Bạn hoàn toàn có thể bị truy cứu nghĩa vụ và trách nhiệm hình sự nếu gây tổn hại cho cá thể, tổ chức triển khai với số tiền từ 5 triệu đồng trở lên. Thậm chí pháp luật Nước Ta còn mạnh tay đến mức nếu bạn hack vào thông tin tài khoản mạng xã hội người khác ( ví dụ như thông tin tài khoản facebook ) thì cũng hoàn toàn có thể bị phạt một số tiền không nhỏ .

Ngành công nghệ thông tin có dễ xin việc không?

Các ngành nghề nói trên luôn nằm trong top những ngành nghề có mức thu nhập rất cao. Nhưng lại đang hơi thiếu nguồn nhân lực. Vì thế, bạn hoàn toàn có thể trọn vẹn yên tâm rằng. Nếu bạn có năng lượng và trình độ trong ngành IT. Thì chắc như đinh bạn sẽ không lo thất nghiệp. Tất nhiên là bạn phải có những dự án Bất Động Sản thực tiễn đã làm trong lúc còn ngồi ghế nhà trường. Hoặc là những dự án Bất Động Sản freelance bên ngoài đã thực thi. Khi đó thì bạn mới có lợi thế chọi với những ứng viên khác. Trong ngành CNTT thì ứng viên chọi nhau bằng kinh nghiệm tay nghề thực tiễn nhiều hơn là so với kiến thức và kỹ năng .Trong trường hợp xấu nhất bạn cũng hoàn toàn có thể làm lập trình freelancer. Nhận những dự án Bất Động Sản lập trình web, ứng dụng của đối tác chiến lược để làm tại nhà cũng mang lại nguồn thu nhập khổng lồ .

Mức lương cụ thể của kỹ sư công nghệ thông tin mới ra trường là bao nhiêu?

Ngành công nghệ thông tin ở trường học có nhiều chuyên ngành khác nhau. Mỗi chuyên ngành có những đặc thù riêng và đào tạo nhiều kiến thức chuyên môn khác nhau. Do đó tùy bạn chọn chuyên ngành nào mà khi ra trường đi làm mức lương khởi điểm sẽ khác nhau. Có những bạn học chuyên ngành mạng máy tính & truyền thông dữ liệu khi ra trường đi làm mức lương 8 triệu đồng/tháng. Nhưng cũng có bạn theo học công nghệ phần mềm, công nghệ thông tin khi ra trường mức lương khởi điểm gần 800$/tháng nếu làm trong công ty nước ngoài.

Nhưng chung quy lại, mức lương trong ngành công nghệ thông tin này luôn từ 8 triệu đồng trở lên. Đó là mức giá tương thích cho những chất xám, sự cố gắng mà bạn bỏ ra. Tất nhiên là nếu có điều kiện kèm theo bạn nên ưu tiên làm cho những công ty quốc tế tại Nước Ta để nhận mức lương cao hơn. Để làm được điều này bạn phải cần có một vài năm kinh nghiệm tay nghề. Cộng với năng lực tiếp xúc, đọc viết tiếng Anh thành thạo nữa. Theo 1 số ít kỹ sư IT Nước Ta đang thao tác trong công ty quốc tế san sẻ. Nếu có sẵn trong mình 5 năm kinh nghiệm tay nghề cộng với có tấm bằng IELTS 6,5 trở lên. Thì mức lương nhận được rơi vào khoảng chừng 1500 $ – 2500 $ mỗi tháng. Như thế đã đủ cho bạn cảm hứng để theo học ngành công nghệ thông tin chưa nào ?

  • Xem 500+ việc làm tuyển dụng IT Hà Nội

Kết

Như vậy trong bài này, bạn đã được giải đáp thắc mắc cho câu hỏi công nghệ thông tin thi khối nào?. Học công nghệ thông tin ra trường làm nghề gì?. Mức lương công nghệ thông tin có cao không?. Công nghệ thông tin tuy là một ngành nghề khô khan và kén người học. Nhưng ứng dụng của nó mang lại là cực kỳ hữu ích cho cuộc sống con người. Cũng như mang lại nguồn thu nhập khổng lồ cho bạn. Hiện nay, các doanh nghiệp lớn luôn săn tìm các tài năng cho bộ phận CNTT của mình. Bởi vì trong xu hướng phát triển số như hiện nay. Tổ chức nào mạnh về CNTT là tổ chức có cơ hội chiếm lĩnh thị trường rất lớn.

Hãy truy cập vào website HaNoiJob.vn để không bỏ lỡ các việc làm mới nhất trong ngành CNTT nhé. Chúc bạn thực hiện thành công ước mơ trở thành một dân IT xịn sò.

The post Năm 2024 ngành công nghệ thông tin thi khối nào? – Kiến Thức Việc Làm appeared first on Chia Sẻ Kiến Thức Điện Máy Việt Nam.

]]>
Công nghệ loa Bang & Olufsen trên laptop có gì đặc biệt https://dvn.com.vn/cong-nghe-bo-1645624306/ Tue, 03 Oct 2023 13:51:51 +0000 https://dvn.com.vn/cong-nghe-bo-1645624306/ Công nghệ loa Bang & Olufsen trên laptop có gì đặc biệt Công nghệ loa trên các laptop của Bang & Olufsen thường được thiết...

The post Công nghệ loa Bang & Olufsen trên laptop có gì đặc biệt appeared first on Chia Sẻ Kiến Thức Điện Máy Việt Nam.

]]>

Công nghệ loa Bang & Olufsen trên laptop có gì đặc biệt

Công nghệ loa trên các laptop của Bang & Olufsen thường được thiết kế và tích hợp để cung cấp chất lượng âm thanh cao cấp và trải nghiệm âm nhạc tốt hơn cho người dùng. Dưới đây là một số điểm đặc biệt về công nghệ loa của Bang & Olufsen trên laptop:

  1. Âm thanh Hi-Fi chất lượng cao: Bang & Olufsen nổi tiếng với việc cung cấp âm thanh chất lượng cao. Các loa trên laptop của họ thường được điều chỉnh và tối ưu hóa để tái tạo âm thanh tốt nhất có thể từ thiết bị di động như laptop.
  2. Công nghệ xử lý âm thanh: Các laptop của Bang & Olufsen thường đi kèm với các công nghệ xử lý âm thanh tiên tiến như Dolby Atmos hoặc công nghệ tương tự để cải thiện trải nghiệm nghe nhạc và xem phim.
  3. Loa kép hoặc âm thanh 360 độ: Một số mẫu laptop của Bang & Olufsen có loa kép hoặc loa phát âm thanh 360 độ. Điều này tạo ra âm thanh mô phỏng và trải nghiệm âm nhạc trung thực hơn.
  4. Tích hợp với phần mềm điều chỉnh âm thanh: Các laptop của Bang & Olufsen thường đi kèm với phần mềm điều chỉnh âm thanh cho phép người dùng tùy chỉnh âm thanh theo sở thích cá nhân.
  5. Thiết kế và vật liệu: Bang & Olufsen cũng chú trọng vào thiết kế và vật liệu của loa. Các loa thường được tích hợp một cách thẩm mỹ và sử dụng các vật liệu chất lượng cao để tạo ra âm thanh và vẻ ngoại hình đẹp.

Tóm lại, công nghệ loa trên laptop của Bang & Olufsen được tối ưu hóa để cung cấp trải nghiệm âm thanh chất lượng cao và thường đi kèm với các tính năng và công nghệ tiên tiến để đảm bảo rằng người dùng có thể tận hưởng âm nhạc, phim ảnh và trải nghiệm đa phương tiện khác một cách tốt nhất.

Công nghệ âm thanh đến từ Bang & Olufsen trên laptop lâu nay vẫn được nhiều người dùng đánh giá cao bởi khả năng tái tạo âm thanh trung thực và sống động đến từng chi tiết. Vậy công nghệ loa B&O có thật sự tốt hay không, chúng ta cùng tìm hiểu qua bài viết sau đây của Điện máy XANH nhé.

1 Công nghệ loa Bang & Olufsen trên laptop

Việc trang bị hệ thống âm thanh B&O lên laptop là một điều tưởng chừng như không thể, bởi muốn âm thanh được trung thực, sống động cần phải có không gian vật lý rộng rãi, mà các laptop ngày nay lại phải đáp ứng nhu cầu mỏng nhẹ của người dùng.

Để giải quyết vấn đề này, các chuyên gia của Bang & Olufsen đã nghiên cứu ra công nghệ độc quyền B&O Icepower cho khả năng tái tạo âm thanh rất tốt trong khi vẫn đáp ứng nhu cầu mỏng nhẹ của thiết bị.

Công nghệ loa Bang & Olufsen trên laptop

2 Điểm nổi bậc của công nghệ âm thanh B&O

B&O Ice Power tăng khả năng lọc tiếng ồn tốt giúp cho người dùng đàm thoại tốt hơn cũng như tăng khả năng thu âm của thiết bị nhờ vào cách tăng cường tần số âm thanh trung bình.

Công nghệ này của B&O giúp tạo âm thanh to, rõ hơn nhờ vào sự tối ưu không gian vật lý của thiết bị và chất lượng phần cứng của mình.

3 Công nghệ độc quyền B&O Icepower

Đây là sự kết hợp phần mềm tinh chỉnh âm thanh với hệ thống phần cứng cao cấp bao gồm loa và buồng âm cộng hưởng kích thước lớn. Với công nghệ B&O Icepower, âm thanh từ laptop sẽ đưa người dùng đến gần hơn với cuộc sống, từ đó cảm nhận sống động đến từng chi tiết mà không cần đến hệ thống âm thanh cồng kềnh như trước.

Công nghệ loa Bang & Olufsen trên laptop

Với B&O Icepower, Bang & Olufsen đã nâng mình lên một tầm cao mới, và được đánh giá giá là thương hiệu cao cấp hơn so với Beats Audio. Các sản phẩm trang bị công B&O Icepower được kiểm tra chất lượng khá nghiêm ngặt bởi các chuyên gia âm thanh của Bang & Olufsen trước khi tung ra thị trường tiêu thụ.

Hiện nay, Bang & Olufsen thường Open trên những loại sản phẩm thuộc phân khúc tầm trung và hạng sang của tên thương hiệu HP như dòng HP Pavilion hay HP Envy, đang được rất nhiều bạn trẻ và dân văn phòng ưu thích .

Hi vọng sau bài viết này bạn đã có thêm thông tin về công nghệ âm thanh Bang & Olufsen trên máy tính rồi, mọi quan điểm góp phần xin vui mừng để lại lời nhắn ở phần phản hồi để Điện máy XANH tương hỗ bạn tốt nhất nhé !

The post Công nghệ loa Bang & Olufsen trên laptop có gì đặc biệt appeared first on Chia Sẻ Kiến Thức Điện Máy Việt Nam.

]]>
Bài 12: Thực hành Bản vẽ xây dựng – Tóm tắt lý thuyết https://dvn.com.vn/cong-nghe-bai-12-lop-11-1645624222/ Tue, 03 Oct 2023 13:50:35 +0000 https://dvn.com.vn/cong-nghe-bai-12-lop-11-1645624222/ Bài 12: Thực hành Bản vẽ xây dựng – Tóm tắt lý thuyết Bài 12 về “Thực hành Bản vẽ xây dựng” thường liên quan...

The post Bài 12: Thực hành Bản vẽ xây dựng – Tóm tắt lý thuyết appeared first on Chia Sẻ Kiến Thức Điện Máy Việt Nam.

]]>

Bài 12: Thực hành Bản vẽ xây dựng – Tóm tắt lý thuyết

Bài 12 về “Thực hành Bản vẽ xây dựng” thường liên quan đến việc học và thực hành vẽ các bản vẽ kỹ thuật trong lĩnh vực xây dựng và kiến trúc. Dưới đây là một tóm tắt lý thuyết cơ bản liên quan đến bài học này:

1. Bản vẽ kỹ thuật:

  • Bản vẽ kỹ thuật là một hình thức trình bày thông tin kỹ thuật bằng các dòng và hình ảnh có tính chất kỹ thuật. Nó thường được sử dụng trong lĩnh vực thiết kế và xây dựng để truyền đạt thông tin cụ thể về các bộ phận, chi tiết, và cấu trúc của một sản phẩm hoặc công trình.

2. Loại bản vẽ:

  • Bản vẽ kiến trúc: Trình bày thông tin về cấu trúc và thiết kế của các công trình xây dựng như nhà ở, tòa nhà, cầu, và các công trình kiến trúc khác.
  • Bản vẽ kỹ thuật: Tập trung vào việc trình bày thông tin chi tiết về cấu trúc và hoạt động của các sản phẩm kỹ thuật như máy móc, thiết bị, hoặc bất kỳ sản phẩm nào khác có tính chất kỹ thuật.
  • Bản vẽ thiết kế: Tạo ra các bản vẽ concept ban đầu để trình bày ý tưởng thiết kế trước khi thực hiện bản vẽ kỹ thuật chi tiết.

3. Các loại bản vẽ thường gặp:

  • Bản vẽ dạng tầm nhìn (Orthographic Projection): Bao gồm bản vẽ dạng tầm nhìn trước, sau, trên, dưới, bên trái và bên phải của một đối tượng hoặc cấu trúc.
  • Bản vẽ chi tiết (Detail Drawing): Tập trung vào các chi tiết nhỏ của một phần của sản phẩm hoặc công trình.
  • Bản vẽ tổng thể (Assembly Drawing): Trình bày cấu trúc toàn bộ sản phẩm hoặc thiết bị dưới dạng lắp ráp hoặc tổng hợp các thành phần.
  • Bản vẽ mạch điện (Electrical Drawing): Dành cho các hệ thống điện, bao gồm mạch điện, bố trí cáp, và các chi tiết điện khác.

4. Các quy tắc cơ bản:

  • Độ chính xác: Bản vẽ kỹ thuật cần phải rất chính xác và tuân theo các tiêu chuẩn kỹ thuật.
  • Kích thước: Các kích thước và tỷ lệ cần phải được thể hiện một cách chính xác.
  • Tên và ký hiệu: Các phần tử, chi tiết, và các thành phần cần được đặt tên và ký hiệu một cách rõ ràng.

5. Phần mềm hỗ trợ vẽ kỹ thuật:

  • AutoCAD: Phần mềm thiết kế đồ họa chuyên nghiệp cho bản vẽ kỹ thuật.
  • SolidWorks: Sử dụng cho việc thiết kế và mô hình 3D.
  • SketchUp: Được sử dụng cho thiết kế kiến trúc và mô hình 3D.

Tóm lại, bài học về bản vẽ xây dựng là một phần quan trọng trong lĩnh vực xây dựng và thiết kế kỹ thuật. Nó giúp trình bày thông tin kỹ thuật một cách rõ ràng và chính xác để đảm bảo rằng các sản phẩm và công trình được xây dựng hoặc sản xuất đúng cách và theo đúng thiết kế.

Tóm tắt lý thuyết

I. Chuẩn bị

  • Dụng cụ : Bộ dụng cụ vẽ kĩ thuật ( thước kẻ, êke, compa, bút chì cứng và bút chì mền, tẩy
  • Tài liệu : SGK
  • Đề bài: Các bản vẽ mặt bằng tổng thể và các hình biểu diễn của ngôi nhà

II. Nội dung thực hành

  • Cho bản vẽ mặt toàn diện và tổng thể và bản vẽ mặt phẳng của ngôi nhà
    • Đọc bản vẽ mặt phẳng toàn diện và tổng thể
    • Đọc bản vẽ mặt phẳng ngôi nhà

III. Các bước tiến hành

1. Đọc bản vẽ mặt bằng tổng thể

  • Cho bản vẽ mặt phẳng toàn diện và tổng thể ( hình 12. 1 ) và hình chiếu phối cảnh ( hình 12.2 ) của một trạm xá xã .

Yêu cầu :

Câu 1.

  • Trạm xá có bao nhiêu ngôi nhà ?
  • Nêu tính năng của từng ngôi nhà .

Câu 2. Đánh số các ngôi nhà trên hình chiếu phối cảnh theo ghi chú trên mặt bằng tổng thể.

Câu 3: Chỉ rõ hướng quan sát để nhận được mặt đứng ngôi nhà các ngôi nhà của trạm xá cho trên hình 12.3SGK

Gợi ý trả lời

Câu 1.

Có ba ngôi nhà chính :

1. Nhà khám bệnh
2. Nhà điều trị
3. Nhà kế hoạch hóa gia đình

Có một khu công trình phụ
4. Khu vệ sinh

Câu 2. Đánh số các ngôi nhà trên hình chiếu phối cảnh theo ghi chú trên mặt bằng tổng thể.

1. Nhà khám bệnh

2. Nhà điều trị

3. Nhà kế hoạch hóa mái ấm gia đình
4. Khu vệ sinh

Câu 3: Chỉ hướng quan sát để nhận được mặt đứng ngôi nhà các ngôi nhà của trạm xá:

2. Đọc bản vẽ mặt bằng

  • Các size tương quan :
    • Tường dày 0,22 M
    • Vách ngăn 0,11 M
    • Cửa sổ phòng hoạt động và sinh hoạt chung rộng 2,2 M
    • Cửa sổ khác rộng 1,4 M
    • Cửa đi rộng 0,8 M
  • Thực hiện những nhu yếu sau :
    • Câu 1 : Tính toán dùng bút chì ghi những kích cỡ còn thiếu trên bản vẽ .
    • Câu 2 : Tính diện tích quy hoạnh những phòng ngủ và phòng hoạt động và sinh hoạt chung ( mét vuông ) .

Gợi ý trả lời

Câu 1.

  • Tính toán những size :
    • Tính diện tích quy hoạnh sử dụng của những phòng từ những size bên trong phòng .
    • Kích thước bên trong phòng bằng khoảng cách giữa những trục tường trừ độ dày tường

Câu 2.

  • Diện tích phòng ngủ 1 : \ ( \ left ( { 4,2 m – \ dfrac { 0,22 m } { 2 } – \ dfrac { 0,11 m } { 2 } } \ right ). \ left ( { 4 m – 2. \ dfrac { 0,22 m } { 2 } } \ right ) = 15,25 { m ^ 2 } \ )
  • Diện tích phòng ngủ 2 : \ ( \ left ( { 4 m – \ dfrac { 0,22 m } { 2 } – \ dfrac { 0,11 m } { 2 } } \ right ). \ left ( { 4 m – 2. \ dfrac { 0,22 m } { 2 } } \ right ) = 14,50 { m ^ 2 } \ )
  • Diện tích phòng hoạt động và sinh hoạt chung : \ ( \ left ( { 5,2 m – \ dfrac { 0,22 m } { 2 } } \ right ). \ left ( { 3.8 m – 2. \ dfrac { 0,22 m } { 2 } } \ right ) = 17,83 { m ^ 2 } \ )

Lời kết

The post Bài 12: Thực hành Bản vẽ xây dựng – Tóm tắt lý thuyết appeared first on Chia Sẻ Kiến Thức Điện Máy Việt Nam.

]]>
Trắc nghiệm Công nghệ 10 Bài 17 (có đáp án): Phòng trừ tổng hợp dịch hại cây trồng https://dvn.com.vn/cong-nghe-bai-17-1645624133/ Tue, 03 Oct 2023 13:48:55 +0000 https://dvn.com.vn/cong-nghe-bai-17-1645624133/ Trắc nghiệm Công nghệ: Phòng trừ tổng hợp dịch hại cây trồng Dưới đây là một số câu hỏi trắc nghiệm liên quan đến công...

The post Trắc nghiệm Công nghệ 10 Bài 17 (có đáp án): Phòng trừ tổng hợp dịch hại cây trồng appeared first on Chia Sẻ Kiến Thức Điện Máy Việt Nam.

]]>

Trắc nghiệm Công nghệ: Phòng trừ tổng hợp dịch hại cây trồng

Dưới đây là một số câu hỏi trắc nghiệm liên quan đến công nghệ phòng trừ tổng hợp dịch hại cây trồng. Hãy chọn câu trả lời đúng nhất cho mỗi câu hỏi:

  1. Phòng trừ tổng hợp dịch hại cây trồng là gì? a) Phòng trừ bằng cách sử dụng hóa chất b) Phòng trừ bằng cách sử dụng biện pháp tự nhiên và kỹ thuật c) Không có phương pháp phòng trừ tổng hợp
  2. Mục tiêu chính của phòng trừ tổng hợp dịch hại cây trồng là gì? a) Diệt hết tất cả dịch hại b) Giảm số lượng dịch hại đến mức không gây thiệt hại kinh tế c) Bảo vệ tất cả cây trồng một cách hoàn toàn
  3. Biện pháp phòng trừ tổng hợp bao gồm những gì? a) Sử dụng thuốc trừ sâu mạnh b) Sử dụng phương pháp hữu cơ, sử dụng côn trùng hữu ích và kiểm soát sinh học c) Sử dụng phân bón hóa học
  4. Kiểm soát sinh học trong phòng trừ tổng hợp dịch hại cây trồng liên quan đến việc gì? a) Sử dụng thuốc trừ sâu b) Sử dụng vi khuẩn và virus để tiêu diệt dịch hại c) Sử dụng phân bón hóa học
  5. Tại sao phòng trừ tổng hợp dịch hại cây trồng được ưa chuộng hơn việc sử dụng thuốc trừ sâu mạnh? a) Vì thuốc trừ sâu mạnh hiệu quả hơn b) Vì phòng trừ tổng hợp giúp bảo vệ môi trường và sức khỏe con người c) Vì phòng trừ tổng hợp đơn giản hơn
  6. Điều gì là quan trọng trong việc thực hiện phòng trừ tổng hợp dịch hại cây trồng? a) Sử dụng nhiều thuốc trừ sâu mạnh hơn b) Thực hiện kiểm soát và theo dõi định kỳ c) Không cần kiểm soát và theo dõi
  7. Hệ thống canh tác kết hợp có ý nghĩa gì trong phòng trừ tổng hợp dịch hại cây trồng? a) Sử dụng nhiều thuốc trừ sâu mạnh hơn b) Kết hợp việc trồng nhiều loại cây để làm khó cho dịch hại và sử dụng kỹ thuật quản lý đa dạng sinh học c) Không có ý nghĩa gì

Trả lời:

  1. b) Phòng trừ bằng cách sử dụng biện pháp tự nhiên và kỹ thuật
  2. b) Giảm số lượng dịch hại đến mức không gây thiệt hại kinh tế
  3. b) Sử dụng phương pháp hữu cơ, sử dụng côn trùng hữu ích và kiểm soát sinh học
  4. b) Sử dụng vi khuẩn và virus để tiêu diệt dịch hại
  5. b) Vì phòng trừ tổng hợp giúp bảo vệ môi trường và sức khỏe con người
  6. b) Thực hiện kiểm soát và theo dõi định kỳ
  7. b) Kết hợp việc trồng nhiều loại cây để làm khó cho dịch hại và sử dụng kỹ thuật quản lý đa dạng sinh học
Trắc nghiệm Công nghệ: Phòng trừ tổng hợp dịch hại cây trồng

Trắc nghiệm Công nghệ: Phòng trừ tổng hợp dịch hại cây trồng

Trắc nghiệm Công nghệ 10 Bài 17 (có đáp án): Phòng trừ tổng hợp dịch hại cây trồng

Câu 1:Biện pháp điều hòa là biện pháp…

A. Giữ cho dịch hại tăng trưởng ở một mức độ nhất định

B. Dùng ánh sáng, bẫy, mùi, vị để phòng trừ dịch hại

C. Sử dụng những loài thiên địch để phòng trừ dịch hại
D. Chọn và trồng những loại cây khỏe mạnh
Hiển thị đáp án

Đáp án: A. Giữ cho dịch hại phát triển ở một mức độ nhất định

Giải thích: Biện pháp điều hòa là biện pháp giữ cho dịch hại phát triển ở một mức độ nhất định – SGK trang 55

Câu 2: Phòng trừ tổng hợp dịch hại cây trồng là:

A. Cải tạo đất, gieo trồng đúng thời vụ
B. Phun thuốc bảo vệ thực vật tiếp tục
C. Chọn tạo những giống cây cối khỏe mạnh
D. Sử dụng phối hợp những giải pháp phòng trừ một cách hài hòa và hợp lý
Hiển thị đáp án

Đáp án: D. Sử dụng phối hợp các biện pháp phòng trừ một cách hợp lý

Giải thích: Phòng trừ tổng hợp dịch hại cây trồng là sử dụng phối hợp các biện pháp phòng trừ một cách hợp lý – SGK trang 54

Câu 3: Nguyên lí nào sau đây không đúng trong phòng trừ tổng hợp dịch hại cây trồng?

A. Sử dụng giống khỏe
B. Bón thật nhiều dinh dưỡng cho cây
C. Thăm đồng tiếp tục
D. Nông dân trở thành chuyên viên
Hiển thị đáp án

Đáp án: B. Bón thật nhiều dinh dưỡng cho cây

Giải thích: Nguyên lí không đúng trong phòng trừ tổng hợp dịch hại cây trồng là bón thật nhiều dinh dưỡng cho cây – SGK trang 54

Câu 4:Biện pháp nào sau đây là biện pháp kĩ thuật trong phòng trừ sâu bệnh hại cây trồng?

A. Gieo trồng đúng thời vụ
B. Sử dụng giống kháng bệnh
C. Sử dụng thuốc hóa học
D. Bắt bằng vợt
Hiển thị đáp án

Đáp án: A. Gieo trồng đúng thời vụ

Giải thích: Biện pháp là biện pháp kĩ thuật trong phòng trừ sâu bệnh hại cây trồng là gieo trồng đúng thời vụ – SGK trang 54

Câu 5: Biện pháp nào sau đây là biện pháp cơ giới vật lí trong phòng trừ sâu bệnh hại cây trồng?

A. Gieo trồng đúng thời vụ
B. Bắt bằng vợt, bẫy ánh sáng
C. Bón phân cân đối
D. Dùng ong mắt đỏ
Hiển thị đáp án

Đáp án: B. Bắt bằng vợt, bẫy ánh sáng

Giải thích: Biện pháp là biện pháp cơ giới vật lí trong phòng trừ sâu bệnh hại cây trồng là bắt bằng vợt, bẫy ánh sáng – SGK trang 55

Câu 6:Biện pháp nào sau đây là biện pháp sinh học trong phòng trừ sâu bệnh hại cây trồng?

A. Sử dụng giống kháng bệnh
B. Cắt cành bị bệnh
C. Bón phân cân đối

D. Dùng ong mắt đỏ

Hiển thị đáp án

Đáp án: D. Dùng ong mắt đỏ

Giải thích: Biện pháp là biện pháp sinh học trong phòng trừ sâu bệnh hại cây trồng là dùng ong mắt đỏ – SGK trang 55

Câu 7: Biện pháp nào sau đây là biện pháp hóa học trong phòng trừ sâu bệnh hại cây trồng?

A. Bón phân cân đối
B. Dùng ong mắt đỏ
C. Phun thuốc trừ sâu
D. Bẫy mùi vị
Hiển thị đáp án

Đáp án: C. Phun thuốc trừ sâu

Giải thích: Biện pháp là biện pháp hóa học trong phòng trừ sâu bệnh hại cây trồng là phun thuốc trừ sâu – SGK trang 55

Câu 8:Biện pháp nào sau đây được xem là biện pháp phòng bệnh hiệu quả nhất?

A. Biện pháp kỹ thuật
B. Biện pháp hóa học
C. Biện pháp cơ giới vật lý
D. Biện pháp sinh học
Hiển thị đáp án

Đáp án: A. Biện pháp kỹ thuật

Giải thích: Biện pháp kỹ thuật được xem là biện pháp phòng bệnh hiệu quả nhất – SGK trang 54

Câu 9:Biện pháp nào sau đây sử dụng các sản phẩm từ côn trùng?

A. Biện pháp kỹ thuật
B. Biện pháp hóa học
C. Biện pháp cơ giới vật lý
D. Biện pháp sinh học
Hiển thị đáp án

Đáp án: D. Biện pháp sinh học

Giải thích:Biện pháp sử dụng các sản phẩm từ côn trùng là biện pháp sinh học – SGK trang55

Câu 10:Có mấy nguyên lý cơ bản phòng trừ tổng hợp dịch hại cây trồng?

A. 3
B. 4
C. 5
D. 6
Hiển thị đáp án

Đáp án: B. 4

Giải thích: Có 4 nguyên lý cơ bản phòng trừ tổng hợp dịch hại cây trồng – SGK trang 54

Xem thêm những bài Lý thuyết và câu hỏi trắc nghiệm Công nghệ lớp 10 có đáp án hay khác :

Giới thiệu kênh Youtube VietJack

Ngân hàng trắc nghiệm lớp 10 tại khoahoc.vietjack.com

Đã có app VietJack trên điện thoại cảm ứng, giải bài tập SGK, SBT Soạn văn, Văn mẫu, Thi trực tuyến, Bài giảng …. không tính tiền. Tải ngay ứng dụng trên Android và iOS .

Nhóm học tập facebook miễn phí cho teen 2k6: fb.com/groups/hoctap2k6/

Theo dõi chúng tôi miễn phí trên mạng xã hội facebook và youtube:

Theo dõi chúng tôi không tính tiền trên mạng xã hội facebook và youtube :

Nếu thấy hay, hãy động viên và chia sẻ nhé! Các bình luận không phù hợp với nội quy bình luận trang web sẽ bị cấm bình luận vĩnh viễn.

ly-thuyet-trac-nghiem-cong-nghe-10.jsp

The post Trắc nghiệm Công nghệ 10 Bài 17 (có đáp án): Phòng trừ tổng hợp dịch hại cây trồng appeared first on Chia Sẻ Kiến Thức Điện Máy Việt Nam.

]]>
Lý thuyết Công nghệ 10 Bài 15: Điều kiện phát sinh, phát triển của sâu https://dvn.com.vn/cong-nghe-bai-15-1645624045/ Tue, 03 Oct 2023 13:47:26 +0000 https://dvn.com.vn/cong-nghe-bai-15-1645624045/ Lý thuyết Công nghệ 10 Bài 15: Điều kiện phát sinh, phát triển của sâu Bài 15 trong Lý thuyết Công nghệ 10 thường liên...

The post Lý thuyết Công nghệ 10 Bài 15: Điều kiện phát sinh, phát triển của sâu appeared first on Chia Sẻ Kiến Thức Điện Máy Việt Nam.

]]>

Lý thuyết Công nghệ 10 Bài 15: Điều kiện phát sinh, phát triển của sâu

Bài 15 trong Lý thuyết Công nghệ 10 thường liên quan đến nghiên cứu về điều kiện phát sinh và phát triển của sâu, đặc biệt trong ngữ cảnh của ngành nông nghiệp và chăn nuôi. Dưới đây là một tóm tắt về chủ đề này:

Điều kiện phát sinh và phát triển của sâu:

  1. Nhiệt độ: Nhiệt độ là một yếu tố quan trọng trong quá trình phát triển của sâu. Các loài sâu có nhiệt độ tối ưu cho sự phát triển của họ. Khi nhiệt độ quá thấp hoặc quá cao, sâu có thể bước vào giai đoạn tĩnh trạng hoặc bị tử vong.
  2. Thức ăn: Sâu cần có thức ăn phù hợp để phát triển. Loại thức ăn và chất lượng của nó có thể ảnh hưởng đến tốc độ phát triển và sức khỏe của sâu.
  3. Ánh sáng: Ánh sáng cũng có thể ảnh hưởng đến sự phát triển của sâu. Một số loài sâu có thể phản ứng với ánh sáng mặt trời hoặc ánh sáng nhân tạo để điều chỉnh hoạt động của họ.
  4. Độ ẩm: Độ ẩm trong môi trường là yếu tố quan trọng khác. Sự thiếu hụt hoặc quá nhiều độ ẩm có thể ảnh hưởng đến sự sống và phát triển của sâu.
  5. Môi trường: Môi trường tự nhiên và các yếu tố nhân tạo trong nông nghiệp có thể ảnh hưởng đến sâu. Sự thay đổi trong môi trường, như sự xuất hiện của thuốc trừ sâu hoặc biến đổi cơ cấu thực phẩm, có thể làm thay đổi cả quá trình phát triển và cơ hội sống sót của sâu.
  6. Các yếu tố khác: Các yếu tố khác như áp suất không khí, hình dạng của môi trường, và sự cạnh tranh với các loài sâu khác cũng có thể ảnh hưởng đến sự phát triển của sâu.

Quá trình phát triển của sâu thường bao gồm các giai đoạn khác nhau như trứng, ấu trùng, sâu non, và sâu trưởng thành. Mỗi giai đoạn này có điều kiện phát sinh và phát triển riêng biệt. Sự hiểu biết về điều kiện này có thể giúp quản lý và kiểm soát sâu trong nông nghiệp một cách hiệu quả hơn.

Lý thuyết Công nghệ 10 Bài 15: Điều kiện phát sinh, phát triển của sâu

Lý thuyết Công nghệ 10 Bài 15: Điều kiện phát sinh, phát triển của sâu

Lý thuyết Công nghệ 10 Bài 15: Điều kiện phát sinh, phát triển của sâu, bệnh hại cây trồng hay, ngắn gọn

A. Lý thuyết, Nội dung bài học

I – NGUỒN SÂU, BỆNH HẠI

Nguồn sâu, bệnh hại có sẵn trên đồng ruộng : Trứng, nhộng của nhiều loài côn trùng nhỏ gây hại ; bào tử của nhiều loại bệnh tiểm ẩn trong đất, trong những bụi cây, cỏ ở bờ ruộng

Sử dụng hạt, giống cây con nhiễm sâu, bệnh là nguyên nhân làm cho sâu, bệnh xuất hiện trên đồng ruộng

Các giải pháp phòng ngừa sâu, bệnh nhân dân ta vận dụng những giải pháp : cày, bừa, ngâm đất, phơi đất, phát quang bờ ruộng, làm vệ sinh đồng ruộng, … ; xử lí và sử dụng giống cây xanh sạch bệnh .

II – ĐIỀU KIỆN KHÍ HẬU, ĐẤT ĐAI

1. Nhiệt độ môi trường

Nhiệt độ thiên nhiên và môi trường ảnh hưởng tác động đến sự tăng trưởng, phát sinh của sâu bệnh .
Mỗi một loại sâu hại sinh trưởng, tăng trưởng tốt trong một số lượng giới hạn nhiệt độ nhất định. Ở số lượng giới hạn nhiệt độ này, sâu bệnh sinh trưởng mạnh nhất. Ngoài số lượng giới hạn sâu hại ngừng hoạt động giải trí, thậm chí còn còn bị chết .
Nhiệt độ ảnh hưởng tác động đến quy trình xâm nhập và lây lan của bệnh hại
Ví dụ :
– Nhiệt độ từ 250 – 300C, nhiệt độ cao, nấm tăng trưởng
– Nhiệt độ từ 450 – 500C, nấm bị chết

2. Độ ẩm không khí và lượng mưa

Lượng nước trong khung hình côn trùng nhỏ đổi khác theo nhiệt độ không khí và lượng mưa. Độ ẩm không khí thấp, lượng nước trong khung hình côn trùng nhỏ giảm, côn trùng nhỏ hoàn toàn có thể bị chết
Nhiệt độ và nhiệt độ còn gián tiếp tác động ảnh hưởng đến phát sinh, tăng trưởng của sâu bệnh trồng qua ảnh hưởng tác động đến nguồn thức ăn của sâu bệnh hại .
Nhiệt độ, nhiệt độ thích hợp, cây xanh sinh trưởng, tăng trưởng tốt tạo nên nguồn thức ăn đa dạng và phong phú của chúng .

3. Điều kiện đất đai

Đất thiếu hoặc thừa dinh dưỡng cây xanh không tăng trưởng thông thường nên dễ bị sâu bệnh phá hoại .

– Trên đất giàu mùn, giàu đạm, cây trồng dễ mắc bệnh ôn đạo, bạc lá.

– Trên đất chua, cây xanh kém tăng trưởng và dễ bệnh tiêm lửa .

III – ĐIỀU KIỆN VỀ GIỐNG CÂY TRỒNG VÀ CHẾ ĐỘ CHĂM SÓC

Sử dụng hạt giống, cây con nhiễm bệnh là điều kiện kèm theo thuận tiện để sâu, bệnh tăng trưởng .
Chế độ nước mất cân đối giữa nước và phân bón làm sâu bệnh tăng trưởng mạnh .
Bón phân nhiều, đặc biệt quan trọng là phân đạm làm tăng tính nhiễm bệnh cây cối, bộ lá tăng trưởng mạnh, là nguồn thức ăn phong phú và đa dạng, tạo điều kiện kèm theo cho sâu, bệnh tăng trưởng .
Ngập úng và những vết thương cơ giới tạo điều kiện kèm theo thuận tiện cho vi sinh vật xâm nhập vào cây cối .

IV – ĐIỀU KIỆN ĐỂ SÂU, BỆNH PHÁT TRIỂN THÀNH DỊCH

Ổ dịch : Là nơi xuất phát của sâu bệnh để tăng trưởng rộng trên đồng ruộng
Nếu gặp những điều kiện kèm theo thuận tiện : có đủ thức ăn ; nhiệt độ, nhiệt độ thích hợp, sâu bệnh sẽ sinh sản mạnh, ổ dịch sẽ lan nhanh
Chỉ sau một vài ngày ổ dịch sẽ lan ra khắp cánh đồng. Khi phát hiện có ổ dịch, nếu có giải pháp diệt trừ kịp thời thì ổ dịch sẽ được dập tắt .
Xem thêm những bài Lý thuyết và câu hỏi trắc nghiệm Công nghệ lớp 10 có đáp án hay khác :

Giới thiệu kênh Youtube VietJack

Ngân hàng trắc nghiệm lớp 10 tại khoahoc.vietjack.com

Đã có app VietJack trên điện thoại cảm ứng, giải bài tập SGK, SBT Soạn văn, Văn mẫu, Thi trực tuyến, Bài giảng …. không tính tiền. Tải ngay ứng dụng trên Android và iOS .

Nhóm học tập facebook miễn phí cho teen 2k6: fb.com/groups/hoctap2k6/

Theo dõi chúng tôi miễn phí trên mạng xã hội facebook và youtube:

Theo dõi chúng tôi không lấy phí trên mạng xã hội facebook và youtube :

Nếu thấy hay, hãy động viên và chia sẻ nhé! Các bình luận không phù hợp với nội quy bình luận trang web sẽ bị cấm bình luận vĩnh viễn.

ly-thuyet-trac-nghiem-cong-nghe-10.jsp

The post Lý thuyết Công nghệ 10 Bài 15: Điều kiện phát sinh, phát triển của sâu appeared first on Chia Sẻ Kiến Thức Điện Máy Việt Nam.

]]>
Công nghệ 10 Bài 13: Ứng dụng công nghệ vi sinh trong sản xuất phân bón https://dvn.com.vn/cong-nghe-bai-13-1645623958/ Tue, 03 Oct 2023 13:46:00 +0000 https://dvn.com.vn/cong-nghe-bai-13-1645623958/ Công nghệ 10 Bài 13: Ứng dụng công nghệ vi sinh trong sản xuất phân bón Bài 13 trong Lý thuyết Công nghệ 10 thường...

The post Công nghệ 10 Bài 13: Ứng dụng công nghệ vi sinh trong sản xuất phân bón appeared first on Chia Sẻ Kiến Thức Điện Máy Việt Nam.

]]>

Công nghệ 10 Bài 13: Ứng dụng công nghệ vi sinh trong sản xuất phân bón

Bài 13 trong Lý thuyết Công nghệ 10 thường tập trung vào ứng dụng công nghệ vi sinh trong sản xuất phân bón và nông nghiệp. Dưới đây là một tóm tắt về cách công nghệ vi sinh có thể được sử dụng để cải thiện sản xuất phân bón:

Ứng dụng công nghệ vi sinh trong sản xuất phân bón:

  1. Phân bón vi sinh (Biofertilizers): Công nghệ vi sinh có thể được sử dụng để sản xuất phân bón vi sinh, đây là phân bón chứa vi khuẩn hoặc vi sinh vật có lợi cho cây trồng. Các vi sinh vật này có khả năng tăng cường hấp thụ dinh dưỡng từ đất và cung cấp chất dinh dưỡng cho cây trồng, giúp cải thiện năng suất và chất lượng sản phẩm.
  2. Phân bón hữu cơ (Organic Fertilizers): Công nghệ vi sinh có thể được sử dụng để phân giải các chất hữu cơ trong phân bón hữu cơ thành dạng dễ hấp thụ cho cây trồng. Vi khuẩn phân giải chất hữu cơ thành các dạng dinh dưỡng như nitrat và phosphate, giúp cây trồng dễ dàng hấp thụ.
  3. Ứng dụng vi khuẩn cố định đạm (Nitrogen-Fixing Bacteria): Công nghệ vi sinh có thể được sử dụng để cố định đạm từ không khí vào đất thông qua vi khuẩn cố định đạm. Các vi khuẩn này biến đạm khí trong không khí thành dạng nitrat hoặc ammonium mà cây trồng có thể sử dụng để phát triển.
  4. Phân bón xử lý vi sinh (Microbial Biostimulants): Công nghệ vi sinh cũng có thể được sử dụng để sản xuất các sản phẩm phân bón xử lý vi sinh. Những sản phẩm này thường chứa các vi khuẩn có lợi hoặc chất kích thích sự phát triển của cây trồng.
  5. Tạo điều kiện môi trường tốt cho vi sinh vật: Công nghệ vi sinh có thể giúp cải thiện môi trường đất và tạo điều kiện thích hợp cho sự phát triển và hoạt động của các vi khuẩn có lợi. Điều này có thể được thực hiện thông qua cải thiện việc quản lý đất và sử dụng các phương pháp bảo vệ môi trường.
  6. Giảm sử dụng phân bón hóa học: Ứng dụng công nghệ vi sinh có thể giúp giảm sự phụ thuộc vào phân bón hóa học, giảm tác động tiêu cực đối với môi trường và tiết kiệm chi phí cho người nông dân.

Việc ứng dụng công nghệ vi sinh trong sản xuất phân bón có tiềm năng giúp tối ưu hóa năng suất nông nghiệp và bảo vệ môi trường.

Công nghệ 10 Bài 13: Ứng dụng công nghệ vi sinh trong sản xuất phân bón

Công nghệ 10 Bài 13: Ứng dụng công nghệ vi sinh trong sản xuất phân bón

A. Lý thuyết, Nội dung bài học

I – NGUYÊN LÝ SẢN XUẤT PHÂN VI SINH

Công nghệ vi sinh là ngành công nghệ khai thác sử dụng hoạt động giải trí sống của vi sinh vật để sản xuất ra những mẫu sản phẩm có giá trị ship hàng đời sống và tăng trưởng kinh tế tài chính, xã hội. Ứng dụng công nghệ vi sinh, những nhà khoa học đã tạo ra những loại phân vi sinh vật khác nhau Giao hàng sản xuất nông, lâm nghiệp .
Về nguyên lí người ta nhân, sau đó phối chủng vi sinh vật đặc hiệu với chất nền. Bằng công nghệ này, người ta đã sản xuất được những loại phân vi sinh vật cố định và thắt chặt đạm, chuyển hoá lân và phân vi sinh vật phân giải chất hữu cơ trong đất

II – MỘT SỐ LOẠI PHÂN VI SINH VẬT THƯỜNG DÙNG

1. Phân vi sinh vật cố định đạm

Là loại phân có chứa những nhóm vi sinh vật cố định và thắt chặt nitơ tự do sống cộng sinh với cây họ Đậu ( nitragin ), hoặc sống hội sinh với cây lúa và 1 số ít cây cối khác ( azogin ) .
Thành phần chính gồm : than bùn, vi sinh vật nốt sần cây họ đậu, những chất khoáng và nguyên tố vi lượng
Phân vi sinh vật cố định và thắt chặt đạm hoàn toàn có thể dùng để tẩm hạt hoặc rễ trước khi gieo trồng hoặc bón trực tiếp vào đất. Tẩm hạt giống cần được triển khai ở nơi râm mát, tránh tác động ảnh hưởng trực tiếp ánh nắng mặt trời làm chết vi sinh vật .
Sau khi tẩm, hạt giống cần gieo trồng và vùi vào đất ngay .

2. Phân vi sinh vật chuyển hóa lân

Là loại phân bón có chứa vi sinh vật chuyển hóa lân hữu cơ thành lân vô cơ, hoặc vi sinh vật chuyển hóa lân khó tan thành lân dễ tan

Lý thuyết Công nghệ 10 Bài 13: Ứng dụng công nghệ vi sinh trong sản xuất phân bón hay, ngắn gọn | Lý thuyết Công nghệ 10 đầy đủ nhất

Thành phần:

– Than bùn .
– Vi sinh vật chuyển hoá lân .
– Bột photphorit hoặc apatit
– Các nguyên tố khoáng và vi lượng
Phân vi sinh vật chuyển hoá lân hoàn toàn có thể dùng để tẩm hạt giống trước khi gieo ( Photphobacterin ) hoặc bón trực tiếp vào đất

3. Phân vi sinh vật phân giải chất hữu cơ

Là loại phân bón có chứa những loài vi sinh vật phân giải chất hữu cơ
Đất nhận lượng lớn chất hữu cơ qua phân bón ; xác động, thực vật sống trong đất .

Thành phần chính của xác thực vật là xenlulô

Quá trình phân giải xenlulô phải có sự tham gia của những enzim do một số ít vi sinh vật tiết ra. Bón phân vi sinh vật phân giải chất hữu cơ vào đất có tính năng thôi thúc quy trình phân huỷ và phân giải chất hữu cơ thành những hợp chất khoáng đơn thuần mà cây hấp thụ được
Các loại phân : Estrasol, Mana
Sử dụng : Bón trực tiếp vào đất

The post Công nghệ 10 Bài 13: Ứng dụng công nghệ vi sinh trong sản xuất phân bón appeared first on Chia Sẻ Kiến Thức Điện Máy Việt Nam.

]]>
Giải SGK Công Nghệ 7 Bài 12: Sâu, bệnh hại cây trồng (ngắn gọn) https://dvn.com.vn/cong-nghe-bai-12-1645623921/ Tue, 03 Oct 2023 13:45:28 +0000 https://dvn.com.vn/cong-nghe-bai-12-1645623921/ Giải SGK Công Nghệ 7 Bài 12: Sâu, bệnh hại cây trồng (ngắn gọn) Bài 12 trong SGK Công Nghệ lớp 7 thường tập trung...

The post Giải SGK Công Nghệ 7 Bài 12: Sâu, bệnh hại cây trồng (ngắn gọn) appeared first on Chia Sẻ Kiến Thức Điện Máy Việt Nam.

]]>

Giải SGK Công Nghệ 7 Bài 12: Sâu, bệnh hại cây trồng (ngắn gọn)

Bài 12 trong SGK Công Nghệ lớp 7 thường tập trung vào chủ đề “Sâu, bệnh hại cây trồng.” Dưới đây là một tóm tắt ngắn gọn về nội dung của bài học:

Sâu và bệnh hại cây trồng:

  1. Sâu và bệnh hại cây trồng là gì? Sâu và bệnh hại cây trồng là những loại sinh vật gây hại cho cây trồng và làm giảm năng suất hoặc chất lượng của cây trồng.
  2. Phân loại: Sâu và bệnh có thể được phân loại thành nhiều loài khác nhau. Mỗi loài có cách tác động và gây hại riêng biệt đối với cây trồng.
  3. Cách phòng trừ: Để bảo vệ cây trồng khỏi sâu và bệnh hại, người nông dân có thể áp dụng các biện pháp như sử dụng thuốc trừ sâu, phân bón hữu cơ, tạo môi trường không thuận lợi cho sâu và bệnh, và thực hiện kiểm soát thường xuyên.
  4. Biểu hiện của cây bị sâu và bệnh hại: Cây trồng bị sâu và bệnh hại thường có những biểu hiện như lá và quả bị ố vàng, rách, hoặc bị chết, và cây có thể đứng yếu hoặc không phát triển đều.
  5. Ứng dụng kiến thức: Việc hiểu biết về sâu và bệnh hại cây trồng cũng giúp người nông dân xác định và xử lý vấn đề kịp thời để bảo vệ cây trồng và tăng năng suất nông nghiệp.

Tóm lại, bài học về sâu và bệnh hại cây trồng giúp học sinh hiểu về các vấn đề liên quan đến bảo vệ cây trồng và quản lý nông nghiệp một cách hiệu quả.

Mời những bạn cùng tìm hiểu thêm hướng dẫn giải Công nghệ 7 Bài 12 : Sâu, bệnh hại cây cối hay, ngắn gọn được chúng tôi tinh lọc và trình làng ngay dưới đây nhằm mục đích giúp những em học viên tiếp thu kỹ năng và kiến thức và củng cố bài học kinh nghiệm của mình trong quy trình học tập môn Công nghệ.

Trả lời câu hỏi SGK Bài 12 Công Nghệ 7 trang 28

Câu 1 (trang 28 SGK Công nghệ 7):

Em hãy nêu một vài ví dụ về tác động ảnh hưởng của sâu, bệnh hại đến hiệu suất và chất lượng nông sản.

Trả lời:

Theo đo lường và thống kê của tổ chức triển khai Nông – Lương của Liên Hiệp Quốc hàng năm trên quốc tế có khoản 12,4 % tổng sản lượng cây cối bị sâu phá hại, 11,6 % bị bệnh phá hại. Riêng so với lúa hàng năm sâu bệnh làm hại khoản 160 triệu tấn. Ở nước ta số liệu thống kê cho thấy sâu bậnh phá hoại khoản 20 % tổng sản lượng cây cối nông nghiệp.

Câu 2 (trang 28 SGK Công nghệ 7):

Em hãy quan sát hình 18, 19 và nêu những điểm khác nhau giữa biến thái trọn vẹn và không trọn vẹn.

Công nghệ 7

Trả lời:

– Biến thái trọn vẹn : là kiểu tăng trưởng mà ấu trùng ( sâu bướm ở côn trùng nhỏ ) có hình dạng và cấu trúc rất khác với con trưởng thành. Ấu trùng trải qua nhiều lần lột xác và qua quy trình tiến độ trung gian ( nhộng ở côn trùng nhỏ ) biến hóa thành con trưởng thành. – Biến thái không trọn vẹn : là kiểu tăng trưởng mà ấu trùng có hình dạng, cấu trúc và sinh lí gần giống con trưởng thành ( ví dụ : châu chấu không có cánh hoặc cánh chưa tăng trưởng vừa đủ ). Trải qua nhiều lần lột xác, ấu trùng biến hóa thành con trưởng thành.

Giải bài tập SGK Bài 12 Công Nghệ lớp 7

Câu 1 trang 30 SGK Công nghệ 7:

Em hãy nêu tai hại của sâu, bệnh ?

Lời giải:

Sâu bệnh làm cho cây xanh tăng trưởng kém, hiệu suất và chất lượng nông sản giảm hoặc thậm chí còn không cho thu hoạch

Câu 2 trang 30 SGK Công nghệ 7:

Thế nào là biến thái của côn trùng nhỏ ?

Lời giải:

Biến thái của côn trùng nhỏ là sự đổi khác cấu trúc, hình thái của côn trùng nhỏ trong vòng đời.

Câu 3 trang 30 SGK Công nghệ 7:

Thế nào là bệnh cây ?

Lời giải:

Bệnh cây là trạng thái không thông thường về công dụng sinh lí, cấu trúc và hình thái của cây dưới tác động ảnh hưởng của vi sinh vật gây bệnh và điều kiện kèm theo sống không thuận tiện. Cây bị sâu bệnh thường có những biến hóa về sắc tố, hình thái, cấu trúc …

Công nghệ 7

Câu 4 trang 30 SGK Công nghệ 7:

Nêu những những tín hiệu thường gặp ở cây bị sâu, bệnh phá hoại ?

Lời giải:

– Biến đổi hình thái : Biến dạng lá, quả, gãy cành, cây củ bị thối. – Biến đổi sắc tố : Trên lá, quả có đốm đen, nâu, vàng. – Biến đổi cấu trúc : thân cành bị sần sùi.

Lý thuyết Công Nghệ Bài 12 lớp 7

I. Tác hại của sâu, bệnh

– Khi bị sâu, bệnh phá hại, cây xanh sinh trưởng, tăng trưởng kém, hiệu suất và chất lượng nông sản giảm, thậm chí còn không cho thu hoạch. – VD : Hoa quả bị sâu mọt xâm nhập và ăn hết phần bên trong.

II. Khái niệm về côn trùng và bệnh cây

1. Khái niệm về côn trùng

– Côn trùng ( sâu bệnh ) là lớp động vật hoang dã thuộc ngành động vật hoang dã chân khớp, khung hình chia làm 3 phần : đầu, ngực, bụng. Ngực mang 3 đôi chân và thường có 2 đôi cánh, đầu có một đôi râu. – Vòng đời của côn trùng nhỏ được tính từ tiến trình trứng đến côn trùng nhỏ trưởng thành và lại đẻ trứng. – Trong vòng đời, côn trùng nhỏ trải qua nhiều quy trình tiến độ sinh trưởng, tăng trưởng khác nhau, có cấu trúc và hình thái khác nhau. – Côn trùng có hai kiểu biến thái : + Biến thái trọn vẹn gồm 4 pha : trứng, sâu trưởng thành, nhộng, sâu non. + Biến thái không hoàn tiểu gồm 3 pha : sâu non, trứng, sâu trưởng thành.

Công nghệ 7

+ Sự khác nhau giữa biến thái trọn vẹn và không trọn vẹn là với biến thái không trọn vẹn chúng gây hại mạnh nhất ở dạng trưởng thành.

2. Khái niệm về bệnh cây

– Bệnh cây là: trạng thái không bình thường về chức năng sinh lí, cấu tạo và hình thái của cây dưới tác động của vi sinh vật gây bệnh và điều kiện sống không thuận lợi. Vi sinh vật gây bệnh có thể là nấm, vi khuẩn, vi rút.

3. Một số dấu hiệu khi cây trồng bị sâu, bệnh phá hại

– Khi cây bị sâu, bệnh phá hại, thường có những biến hóa về sắc tố, hình thái.

►► CLICK NGAY vào đường dẫn dưới đây để TẢI VỀ lời giải Công Nghệ lớp 7 Bài 12: Sâu, bệnh hại cây trồng (đầy đủ nhất) chi tiết, đầy đủ nhất, có file tải PDF hoàn toàn miễn phí.

The post Giải SGK Công Nghệ 7 Bài 12: Sâu, bệnh hại cây trồng (ngắn gọn) appeared first on Chia Sẻ Kiến Thức Điện Máy Việt Nam.

]]>
Công nghệ Blockchain là gì? Ứng dụng thực tế của Blockchain trong cuộc sống https://dvn.com.vn/cong-nghe-blockchain-la-gi-1645623786/ Tue, 03 Oct 2023 13:43:12 +0000 https://dvn.com.vn/cong-nghe-blockchain-la-gi-1645623786/ Công nghệ Blockchain là gì? Ứng dụng thực tế của Blockchain trong cuộc sống Blockchain là một công nghệ lưu trữ và truyền tải dữ...

The post Công nghệ Blockchain là gì? Ứng dụng thực tế của Blockchain trong cuộc sống appeared first on Chia Sẻ Kiến Thức Điện Máy Việt Nam.

]]>

Công nghệ Blockchain là gì? Ứng dụng thực tế của Blockchain trong cuộc sống

Blockchain là một công nghệ lưu trữ và truyền tải dữ liệu đặc biệt được sử dụng để tạo ra một loạt các giao dịch an toàn và không thể sửa đổi. Nó là một hệ thống phân phối, trong đó dữ liệu được lưu trữ trên nhiều máy tính khác nhau (nút) và không được kiểm soát bởi một tổ chức duy nhất. Điều này làm cho Blockchain độc lập và đáng tin cậy.

Ứng dụng thực tế của Blockchain trong cuộc sống:

  1. Tiền điện tử và Bitcoin: Blockchain là công nghệ cơ sở cho các loại tiền điện tử như Bitcoin. Nó cho phép ghi lại các giao dịch tiền điện tử một cách an toàn và không thể sửa đổi, đảm bảo tính toàn vẹn của hệ thống tiền điện tử.
  2. Quản lý chuỗi cung ứng: Blockchain được sử dụng để theo dõi nguồn gốc và vận chuyển của các sản phẩm từ nguồn gốc đến tay người tiêu dùng. Điều này giúp cải thiện tính minh bạch và an toàn của chuỗi cung ứng.
  3. Chứng nhận số và giấy tờ điện tử: Blockchain có thể được sử dụng để tạo và quản lý các chứng nhận số và giấy tờ điện tử như bằng cấp, hồ sơ tài sản, và giấy chứng nhận hôn nhân. Điều này giúp giảm giả mạo và đảm bảo tính bảo mật.
  4. Bầu cử và phiếu bầu điện tử: Blockchain có thể được sử dụng để tạo ra hệ thống bầu cử an toàn và không thể gian lận. Những phiếu bầu được lưu trữ trên Blockchain có thể được kiểm tra và xác minh một cách dễ dàng.
  5. Chăm sóc sức khỏe: Blockchain có thể được sử dụng để quản lý và chia sẻ thông tin sức khỏe của bệnh nhân một cách an toàn và bảo mật giữa các bệnh viện và cơ sở y tế khác nhau.
  6. Giảm thiểu gian lận và gian lận tài chính: Công nghệ Blockchain giúp đảm bảo tính toàn vẹn của các giao dịch tài chính và giảm thiểu rủi ro gian lận.
  7. Chia sẻ tài sản: Blockchain có thể được sử dụng để quản lý và giao dịch tài sản kỹ thuật số như tài sản ảo, trái phiếu và cổ phần.
  8. Giáo dục: Blockchain có thể được sử dụng trong lĩnh vực giáo dục để theo dõi học bạ, chứng nhận và thành tích học tập của học sinh và sinh viên.

Công nghệ Blockchain đã thay đổi nhiều khía cạnh trong cuộc sống và kinh tế và có tiềm năng biến đổi cách chúng ta thực hiện nhiều hoạt động trong tương lai.

cong nghe blockchain la gi

Trong những năm gần đây, công nghệ chuỗi khối (Blockchain) đang trở thành xu hướng “hot” trên toàn cầu và tại Việt Nam. Công nghệ này có tiềm năng ứng dụng to lớn trong các ngành từ dịch vụ tài chính, sản xuất và khu vực công cho đến chuỗi cung ứng, giáo dục và năng lượng. Theo các nhà nghiên cứu, doanh thu của các công ty tại các thị trường mới nổi như Việt Nam dự kiến ​​đạt 1 nghìn tỷ đô la Mỹ. Hãy cùng theo dõi bài viết và khám phá ứng dụng thực tế của Blockchain trong cuộc sống nhé! 

I. Công nghệ Blockchain là gì?

Blockchain là công nghệ mã hóa tổng thể tài liệu thành những khối và liên kết chúng với nhau để tạo thành một chuỗi dài. Mỗi khi một thông tin hoặc thanh toán giao dịch mới xảy ra, thông tin cũ sẽ không bị mất đi mà thay vào đó, thông tin mới sẽ được lưu vào một khối mới và lần lượt được nối vào khối cũ để tạo thành một chuỗi mới .

Hơn nữa, thông tin của Blockchain không chỉ nằm trên một máy chủ duy nhất mà còn được tự động phân phối và sao lưu trên nhiều máy chủ khác nhau kết nối với hệ thống Blockchain để mọi người đều có thể xem và kiểm tra các giao dịch của mình. Điều này có thể ngăn chặn việc sửa đổi hoặc gian lận và đảm bảo tính minh bạch và an toàn thông tin.

Blockchain là khuynh hướng công nghệ của thời đại lúc bấy giờ và được ứng dụng trong nhiều ngành, nghành nghề dịch vụ khác nhau. Một số vương quốc hoặc những doanh nghiệp lớn dành nhiều tiền và thời hạn cho việc tìm hiểu và điều tra và nghiên cứu công nghệ Blockchain vì tính thực tiễn cao và tính bảo mật thông tin tốt .
Tại công ty Luật Sở hữu trí tuệ WINCO, chúng tôi đã tương hỗ cho những hãng luật và Luật sư quốc tế tại Mỹ, Anh, Đức, Pháp, Nhật Bản và Trung Quốc bảo lãnh những sáng tạo tương quan tới nghành Blockchain. Đặc biệt những Công ty Công nghệ số 1 như Alibaba, Huawei, Microsoft, Amazone .. đã trực tiếp liên hệ Luật sư WINCO để bảo lãnh những sáng tạo về công nghệ chuỗi khối Blockchain tại Cục Sở hữu trí tuệ Nước Ta .
Tới giữa năm 2019 số sáng tạo Blockchain bảo lãnh ở Nước Ta mới chỉ ở số lượng 900 sáng tạo nhưng tới năm 2020 chỉ riêng tập đoàn lớn Alibaba đã có số đơn sáng tạo Blockchain lên tới 1500 sáng tạo trong đó hầu hết có chỉ định vào Nước Ta. Alibaba đã vượt qua IBM hãng công nghệ số 1 của phương tây về số sáng tạo tương quan công nghệ chuỗi khối vào năm 2020 với độ chênh lệch 10 lần ( theo tạp chí NewsBitcoin ). Thực ra số sáng tạo công nghệ chuỗi khối của Trung Quốc trong thực tiễn còn nhiều hơn vì chưa tính tới những hãng công nghệ mới như Tencent, Webank, Reechain …
Theo ước tính của China Daily, IBM có 240 văn bằng bản quyền trí tuệ blockchain, Rechain 279, Webank 282 và Nchain có tổng số 402 văn bằng bản quyền trí tuệ. Danh sách cho thấy Tencent có một số lượng đáng kể văn bằng bản quyền trí tuệ sổ cái phân tán ( blockchain ) với 724 cho đến nay. Tập đoàn Alibaba vẫn là vua với 1.505 hồ sơ ĐK văn bằng bản quyền trí tuệ blockchain .
Riêng tại công ty chúng tôi nếu tính cả số lượng sáng tạo do những đại diện thay mặt quốc tế trải qua WINCO nộp đơn số lượng sáng tạo bảo lãnh trong nghành công nghệ chuỗi khối Blockchain tăng đều theo những năm từ năm 2018 với 20 sáng tạo, lên tới 50 sáng tạo vào năm 2019 và lên tới hàng trăm vào năm 2020 và 2021. WINCO cũng đang tham gia cùng những chuyên viên công nghệ Blockchain để thiết kế xây dựng một trang thông tin, khám phá về kỹ năng và kiến thức tương quan tới mạng lưới Blockchain nổi tiếng đứng thứ 2 quốc tế là ETHEREUM tại những địa chỉ ETHEREUM.VN và ETHEREUM.COM.VN để những người mua hoàn toàn có thể lan rộng ra kỹ năng và kiến thức và khám phá về công nghệ Blockchain hiện đang tăng trưởng tại Nước Ta .

II. Các ứng dụng thực tiễn của Blockchain trong cuộc sống.

cac ung dung thuc tien cua blockchain trong cuoc song

1. Truyền thông và viễn thông

Triển khai các giải pháp Blockchain trên nền tảng đám mây sẽ giúp các nhà cung cấp dịch vụ truyền thông tối ưu hóa các quy trình hiện có trong khi tăng cường bảo mật mạng, rà soát lại toàn bộ quy trình vận hành, các quy trình như chuyển vùng và quản lý danh tính trong mô hình kinh doanh của mình. Từ đó cải thiện và phát triển dịch vụ tốt hơn.

Một số ứng dụng của Blockchain trong lĩnh vực truyền thông và viễn thông:

  • Phòng chống gian lận trong chuyển vùng: các thỏa thuận chuyển vùng giữa các nhà khai thác sẽ trở nên minh bạch, các nút được chỉ định có thể đóng vai trò là trình xác nhận (người khai thác) để xác minh từng giao dịch được phát trên mạng.
  • Quá trình chuyển đổi 5G: các quy tắc và thỏa thuận giữa các mạng khác nhau sẽ có dạng hợp đồng thông minh, tự thực hiện có thể kết nối các thiết bị với nhà cung cấp dịch vụ gần nhất đồng thời đánh giá sự liên tục của kết nối và tính phí dịch vụ.
  • Kết nối Internet vạn vật: tạo ra một môi trường an toàn hơn để truyền dữ liệu bằng cách tạo các mạng lưới tự quản ngang hàng an toàn cao.

2. Sản xuất

Trong quy trình sản xuất, tất cả chúng ta cần một sổ cái để theo dõi quy trình sản xuất, tồn dư, phân phối, chất lượng, thông tin thanh toán giao dịch … Blockchain sẽ sửa chữa thay thế những thiết bị mưu trí cấp quyền quản trị, nâng cao hiệu suất cao và tăng đáng kể hiệu suất của quản trị chuỗi đáp ứng quy trình .
Đối với người tiêu dùng, việc kiểm tra được tính xác nhận của thông tin mẫu sản phẩm hoàn toàn có thể ngăn ngừa được hàng giả, hàng kém chất lượng trên thị trường .

Một số ứng dụng của Blockchain trong sản xuất: 

  • Theo dõi lịch trình sản xuất, số lượng hàng mua vào và bán ra.
  • Quản lý hàng tồn kho, kho bãi sản xuất.
  • Truy xuất nguồn gốc sản phẩm được sản xuất qua các khâu.
  • Theo dõi nguồn cung cấp nguyên liệu sản xuất trong công nghiệp.

3. Y tế

Trong thời đại công nghệ 4.0, những nước trên quốc tế và Nước Ta đang tăng nhanh tiến hành số hóa thông tin trong tiến trình quản trị tài liệu trong đó có nghành y tế và chăm nom sức khỏe thể chất. Blockchain được sử dụng trong quản lý tài sản và tàng trữ thông tin sức khỏe thể chất của bệnh nhân, quản trị hàng tồn dư, đơn đặt hàng, thanh toán giao dịch thiết bị y tế và thuốc. Mặc dù có nhiều thiết bị mưu trí hoàn toàn có thể giám sát những dịch vụ này nhưng vẫn có nhiều hạn chế trong việc bảo mật thông tin thông tin cá thể của bệnh nhân. Do đó, Blockchain là sự lựa chọn số 1 .

Một số ứng dụng của Blockchain trong lĩnh vực y tế:

  • Ứng dụng phát triển bao gồm theo dõi và quản lý bệnh lý (như thuốc thông minh, thiết bị đeo có thể đo các chỉ số về sức khỏe và đưa ra phản hồi) và tăng cường quản lý chất lượng.
  • Quản lý chuỗi cung ứng thuốc, thiết bị y tế: Theo dõi đầu vào, nguồn gốc, hạn sử dụng của các vật tư y tế.
  • Tăng cường tính minh bạch và tự động hóa trong các giao dịch khám chữa bệnh; xuất xứ xét nghiệm lâm sàng; quyền sở hữu dữ liệu sức khỏe của bệnh nhân.

4. Giáo dục

Khi Blockchain được ứng dụng vào giáo dục, thông tin tàng trữ trên Blockchain không chỉ là tài liệu bảng điểm mà còn là quy trình giảng dạy, kinh nghiệm tay nghề thực tiễn và kinh nghiệm tay nghề tuyển dụng của mỗi người. Tránh thực trạng ứng viên gian lận trong quy trình xin học bổng, thăng quan tiến chức, v.v … ; trình diễn sai về trình độ học vấn, kinh nghiệm tay nghề thao tác, kỷ luật, v.v.

Không chỉ vậy, thông qua chức năng hợp đồng thông minh, Blockchain còn có thể tự động thực hiện các điều khoản của nội quy đào tạo, xử lý các trường hợp vi phạm nội quy, cải thiện các hạn chế trong quá trình giảng dạy khi cần thiết và học viên có thể đưa ra phản hồi.

Một số ứng dụng của Blockchain trong lĩnh vực giáo dục:

  • Hệ thống quản lý mức độ đánh giá sự uy tín trong nghiên cứu khoa học.
  • Ghi lại cơ sở dữ liệu bảo mật về dữ liệu học tập và điểm số cho các hệ thống học trực tuyến, đánh giá năng lực của một cá nhân dựa trên các yêu cầu tuyển sinh đầu vào.
  • Theo dõi và lưu trữ bảng điểm và bằng cấp của sinh viên và thông tin của các đơn vị đào tạo.
  • Xem xét cá nhân/ứng viên có phù hợp với công việc giảng dạy hay không, từ đó đưa ra quyết định mời cá nhân đó làm việc.

mot so ung dung cua blockchain trong linh vuc tai chinh ngan hang

5. Dịch vụ tài chính & Ngân hàng

Do đặc trưng của ngành kinh tế tài chính ngân hàng nhà nước rất dễ xảy ra thực trạng tập trung chuyên sâu quyền lực tối cao, xâm phạm bảo mật thông tin tài liệu người dùng nên với công nghệ Blockchain lúc bấy giờ, những yếu tố này sẽ thuận tiện được xử lý. Nhờ tính năng hợp đồng mưu trí, nó hoàn toàn có thể bỏ lỡ những bên trung gian, tiết kiệm chi phí ngân sách, tăng vận tốc thanh toán giao dịch, hạn chế rủi ro đáng tiếc kinh tế tài chính trong quy trình giao dịch thanh toán và cải tổ mạng lưới hệ thống quản trị thông tin công nghệ cũ .

Một số ứng dụng của Blockchain trong lĩnh vực tài chính & ngân hàng: 

  • Xác thực thông tin khách hàng, khả năng tín dụng: Cho phép giao dịch ngay cả không có trung gian xác minh.
  • Mạng lưới sẽ xác minh và thanh toán những giao dịch ngang hàng, công việc này được thực hiện liên tục nên sổ cái luôn được cập nhật.
  • Quản lý rủi ro, hạn chế rủi ro trong thanh toán vì trục trặc kỹ thuật, vỡ nợ trước khi thanh toán giao dịch.
  • Hệ thống quản lý thông minh: Blockchain cho phép liên tục đổi mới, lặp lại và cải tiến, dựa trên sự đồng thuận trong mạng lưới.

6. Bán lẻ

Vấn đề nan giải nhất đối với các nhà bán lẻ là quá trình phân phối hàng hoá, kho bãi cũng như quản lý thông tin sản phẩm số lượng lớn. Blockchain được ứng dụng như một cuốn sổ cái ghi chép thông tin chính xác với tính bảo mật cao. Nó cho phép quản lý hồ sơ về từng mặt hàng, vị trí của nó, cách xử lý, mọi thiệt hại trong quá trình phân phối, từ đó hỗ trợ hiệu quả cho các nhà bán lẻ.

Ứng dụng của Blockchain trong lĩnh vực bán lẻ: 

  • Theo dõi các mặt hàng sản xuất qua từng mã định danh lưu trên hệ thống Blockchain.
  • Hợp đồng thông minh: khi có sự trao đổi hàng hóa giữa nhà sản xuất và công ty vận tải, cả hai đều đồng ý rằng mặt hàng đó đảm bảo chất lượng.
  • Quản lý thông tin mặt hàng, thời gian vận chuyển, lưu kho, tồn kho.
  • Hợp đồng thông minh trên Blockchain chứa đựng các thỏa thuận giữa các thực thể này để quản lý dòng tiền của các giao dịch hoặc xử lý thiệt hại khi cần thiết

7. Thương mại điện tử

Theo chuyên viên, thị trường kinh doanh bán lẻ lúc bấy giờ đang dần chuyển hướng sang thương mại trực tuyến đặc biệt quan trọng là với sự tăng trưởng của những sàn thương mại điện tử. Sự di dời này đặt ra yếu tố về tính bảo mật thông tin, quản trị chuỗi đáp ứng, quy trình luân chuyển hàng hoá đến người tiêu dùng, ngân sách từ cách làm truyền thống cuội nguồn tạo nên nhiều rào cản giữa người tiêu dùng và nhà phân phối .

 Công nghệ Blockchain giải quyết vấn đề đó bằng các hợp đồng thông minh, tạo điều kiện cho các bên có thể dễ dàng ký kết, liên kết với các doanh nghiệp đa quốc gia. Việc lược bỏ trung gian cũng giúp tiết kiệm chi phí, giải pháp thanh toán cũng được gắn trực tiếp trên các website, sàn thương mại điện tử.

Một số ứng dụng của Blockchain trong lĩnh vực thương mại điện tử:

  • Quản lý thông tin dữ liệu khách hàng.
  • Theo dõi thông tin, tình trạng sản phẩm thông qua số serial, QR.
  • Xây dựng hệ thống thanh toán và chấp nhận ví điện tử, khách hàng thân thiết, thẻ quà tặng, tri ân khách hàng….
  • Vận hành và quản lý chuỗi cung ứng

8. Nông nghiệp 

Chuỗi thực phẩm cần trở nên vững chắc hơn để nâng cao lòng tin và sự trung thành với chủ của người tiêu dùng, và chìa khóa để nâng cao lòng tin là năng lực truy xuất nguồn gốc hiệu suất cao. Hệ thống sổ cái phân tán sẽ giúp nhà kinh doanh bán lẻ và người tiêu dùng tàng trữ thông tin thanh toán giao dịch, đồng thời tăng tính minh bạch của thông tin trong suốt quy trình mẫu sản phẩm từ cơ sở sản xuất đến cơ sở chế biến. Nhà phân phối, nhà hàng siêu thị, shop kinh doanh nhỏ và sau cuối là người tiêu dùng .

Các dữ liệu liên quan tới quản lý chất lượng, quản lý giá cả, quản lý tài chính, quản lý bán hàng đều có thể được tiếp tục cập nhật vào trong chuỗi Blockchain.

Một số ứng dụng của Blockchain trong lĩnh vực nông nghiệp:

  • Quản lý chuỗi cung ứng sản phẩm, chuỗi phân phối hàng tồn kho.
  • Lưu trữ thông tin hàng hóa, quy trình chăm sóc, các tiêu chuẩn cho thực phẩm sạch.
  • Truy xuất nguồn gốc, vòng đời sản xuất nông sản.

9. Du lịch

Thông tin khách hàng được chuyển đổi từ nhiều hệ thống từ khâu lựa chọn đại lý, đặt vé xe, đặt phòng khách sạn đến các địa điểm thăm quan, do đó đòi hỏi tính ổn định và bảo mật cao. Bên cạnh đó chi phí giao dịch cũng là yếu tố được cân nhắc trong quá trình khai thác ngành dịch vụ không khói này. Blockchain tham gia giải quyết các vấn đề trên, thay thế hệ thống quản lý truyền thống nhiều trục trặc, sai sót.

Một số ứng dụng của Blockchain trong lĩnh vực du lịch: 

  • Theo dõi hành lý, đặt phòng khách sạn, vé máy bay.
  • Dịch vụ nhận dạng: Tiết kiệm thời gian cho quá trình check in tại các sân bay, khách sạn, địa điểm du lịch.
  • Thanh toán đa dạng: Cho phép thanh toán đến từ nhiều ngân hàng toàn cầu, ví điện tử, tiền điện tử…
  • Thông tin khách hàng thân thiết, khách VIP…

10. Vận tải và Logistics 

Trong vòng đời của một sản phẩm, qua mỗi bước trong chuỗi cung ứng, dữ liệu được tạo ra và được ghi lại dưới dạng các giao dịch, tạo ra lịch sử vĩnh viễn cho sản phẩm. Blockchain chính là công cụ để quản lý kho dữ liệu khổng lồ đó. Blockchain có thể giúp tăng tính hiệu quả trong việc chia sẻ thông tin về quá trình sản xuất, vận chuyển, bảo quản, sự hao mòn giá trị của sản phẩm tới các bên liên quan. Giải quyết những vấn đề thách thức trong logistics như độ trễ trong giao nhận hàng, mất các giấy tờ, chứng từ, tài liệu, nguồn gốc sản phẩm không rõ ràng, cùng các lỗi khác trong quá trình chuyển giao giữa các thành viên trong chuỗi hoạt động logistics.

Một số ứng dụng của Blockchain trong lĩnh vực vận tải và logistics :

  • Truy xuất nguồn gốc, xác thực giấy tờ minh bạch, rõ ràng.
  • Đóng gói thông minh.
  • Kết hợp trí tuệ nhân tạo (AI) và Internet vạn vật để giám sát hành trình vận chuyển cũng như các phương tiện vận chuyển.
  • Giảm chi phí trung gian, tiết kiệm chi phí nhờ áp dụng hợp đồng thông minh.

WINCO tin rằng tương lai tươi sáng của lĩnh vực công nghệ Blockchain sẽ trở thành một điểm sáng trong nền khoa học 4.0 của thế kỷ 21 và chúng tôi luôn song hành cùng các doanh nghiệp trong và ngoài nước để không một ai bị tụt hậu lại phía sau trong 1 nền kinh tế, tài chính phi tập trung dựa trên công nghệ Blockchain.

The post Công nghệ Blockchain là gì? Ứng dụng thực tế của Blockchain trong cuộc sống appeared first on Chia Sẻ Kiến Thức Điện Máy Việt Nam.

]]>
Lý thuyết Công nghệ 11 Bài 6: Thực hành: Biểu diễn vật thể hay, ngắn gọn https://dvn.com.vn/cong-nghe-bai-6-lop-11-1645623752/ Tue, 03 Oct 2023 13:42:37 +0000 https://dvn.com.vn/cong-nghe-bai-6-lop-11-1645623752/ Lý thuyết Công nghệ 11 Bài 6: Thực hành: Biểu diễn vật thể hay, ngắn gọn. Bài học “Thực hành: Biểu diễn vật thể hay,...

The post Lý thuyết Công nghệ 11 Bài 6: Thực hành: Biểu diễn vật thể hay, ngắn gọn appeared first on Chia Sẻ Kiến Thức Điện Máy Việt Nam.

]]>
Lý thuyết Công nghệ 11 Bài 6: Thực hành: Biểu diễn vật thể hay, ngắn gọn.

Bài học “Thực hành: Biểu diễn vật thể hay, ngắn gọn” trong lĩnh vực Công nghệ 11 có thể xoay quanh việc tạo ra và trình bày biểu diễn vật thể một cách hiệu quả và sáng tạo. Dưới đây là một số khía cạnh có thể được bao gồm trong bài học này:

  1. Khái niệm về biểu diễn vật thể: Giới thiệu khái niệm về biểu diễn vật thể, đây có thể là sản phẩm, thiết kế, mô hình, hoặc sản phẩm công nghệ khác.
  2. Mục tiêu của việc biểu diễn: Xác định mục tiêu của việc biểu diễn vật thể. Điều này có thể là trình bày thông tin một cách rõ ràng, tạo ra một mô hình thử nghiệm, hoặc trình bày một sản phẩm công nghệ.
  3. Thiết kế và lập kế hoạch: Hướng dẫn cách thiết kế và lập kế hoạch cho việc biểu diễn vật thể. Điều này có thể bao gồm việc chọn nguyên liệu, công cụ, và kỹ thuật thích hợp.
  4. Sáng tạo và thực hiện: Hướng dẫn cách tạo ra biểu diễn vật thể một cách sáng tạo và chính xác. Điều này có thể liên quan đến việc sử dụng công nghệ, kỹ thuật thủ công, hoặc cả hai.
  5. Trình bày và giao tiếp: Học cách trình bày và giao tiếp biểu diễn vật thể một cách hiệu quả. Điều này bao gồm việc sắp xếp và bố trí, sử dụng hình ảnh, biểu đồ, và mô hình để truyền đạt thông tin một cách dễ hiểu.
  6. Kiểm tra và đánh giá: Hướng dẫn cách kiểm tra và đánh giá hiệu suất của biểu diễn vật thể để xem xét sự hoàn thiện và cải thiện.
  7. Ứng dụng thực tế: Đưa ra ví dụ cụ thể về việc biểu diễn vật thể trong các tình huống thực tế. Điều này có thể bao gồm việc trình bày sản phẩm công nghệ cho khách hàng hoặc trình bày mô hình thử nghiệm trong nghiên cứu khoa học.

Nhớ rằng nội dung cụ thể và chi tiết của bài học có thể khác nhau tùy theo sách giáo trình và giáo viên. Để hiểu rõ hơn về nội dung và yêu cầu cụ thể của Bài 6, bạn nên tham khảo sách giáo trình hoặc liên hệ với giáo viên của bạn.

 

  www.vietjack.com

Lý thuyết Công nghệ 11 Bài 6: Thực hành: Biểu diễn vật thể hay, ngắn gọn.

Lý thuyết Công nghệ 11 Bài 6 : Thực hành : Biểu diễn vật thể hay, ngắn gọn – Tóm tắt triết lý Công nghệ lớp 11 ngắn gọn, chi tiết cụ thể giúp bạn nắm được kiến thức và kỹ năng trọng tâm môn Công nghệ 11 .

  www.vietjack.com

Công nghệ 11 Bài 6: Thực hành: Biểu diễn vật thể | Hay nhất Giải bài tập Công…

Công nghệ 11 Bài 6 : Thực hành : Biểu diễn vật thể | Hay nhất Giải bài tập Công nghệ 11 – Hệ thống giải bài tập Công nghệ lớp 11 được biên soạn bám sát nội dung sgk Công nghệ 11 để giúp bạn học tốt môn Công nghệ lớp 11 hơn .

  Hoc247.net

Công nghệ 11 Bài 6: Thực hành biểu diễn vật thể

Nội dung của Bài 6 : Thực hành màn biểu diễn vật thể dưới đây sẽ hướng dẫn những em đọc bản vẽ hình chiếu vuông góc của vậ

  loigiaihay.com

Thực hành: Biểu diễn vật thể trang 32 SGK Công nghệ 12

Thực hành : Biểu diễn vật thể trang 32 SGK Công nghệ 12. Đọc bản vẽ hai hình chiếu và nghiên cứu và phân tích hình dạng ổ trục ( hình 6.2 SGK trang 32 ) .

  xemloigiai.net

Bài 6: Thực hành Biểu diễn vật thể | Xemloigiai.net hướng dẫn giải chi tiết,…

Nội dung : + Bước 1 : Đọc bản vẽ hai hình chiếu và nghiên cứu và phân tích hình dạng ổ trục ( hình 6.2 SGK trang 32 ). + Bước 2 : Vẽ hình chiếu thứ ba. + Bước 3 : Vẽ hình cắt. + Bước 4 : Vẽ hình chiếu trục đo. 1. Gá lỗ

  123docz.net

Giải bài tập thực hành công nghệ 11 bài 6

. 1 : 1 31 14 30 16 28 12 4 Bµi 4 trang 36 Gá có rãnh TL 1 : 1 24 12 54 R11 36 28 16 20 5 Bµi 5 trang 36 Gá chạc tròn TL 1 : 1 13 36 R 16 14 36 013 52 32 6 Bµi 6 trang 36 Gá chạc lệch TL 1 : 1 O18 38 55 12 12 35 14 34 7. trang 36 Gá lỗ …

https://cậu.vn/p/cong-nghe-lop-11-bai-6-thuc-hanh.p585365.html
https://baogiadinhxahoi.com/p/cong-nghe-lop-11-bai-6-thuc-hanh.p585365.html

  zaidap.com

Giải bài tập SGK Công nghệ lớp 11 bài 6: Thực hành: Biểu diễn vật thể

Giải bài tập SGK Công nghệ lớp 11 bài 6 : Thực hành : Biểu diễn vật thể Giải bài tập sách giáo khoa môn Công nghệ 11 Giải bài tập SGK Công nghệ lớp 11 bài 6 được VnDoc. com sưu tầm và tổng hợp. Tài …

  NewThang

Top 18 bản vẽ thực hành công nghệ 11 bài 6 mới nhất 2022

bản vẽ thực hành thực tế công nghệ 11 bài 6 và Top 18 bản vẽ thực hành thực tế công nghệ 11 bài 6 mới nhất 2021

https://ồh.vn/p/cong-nghe-lop-11-bai-6-thuc-hanh.p585365.html
https://bài.vn/p/cong-nghe-lop-11-bai-6-thuc-hanh.p585365.html

  timdapan.com

Bài 6: Thực hành biểu diễn vật thể – Tìm đáp án, giải bài tập, để học

Bài 6 : Thực hành trình diễn vật thể – Tìm đáp án, giải bài tập, để học tốt

  Sách Giáo Khoa | Sách Giải Bài Tập | SGK Online

Sách Giáo Khoa Công Nghệ 11 – Bài 6: Thực hành: Biểu diễn vật thể – Sách Giáo…

Sách Giáo Khoa Công Nghệ 11 – Bài 6 : Thực hành : Biểu diễn vật thể – Sách Giáo Khoa | Sách Giải Bài Tập | SGK Online PDF – Sách Giáo Khoa Lớp 1, 2, 3, 4, 5, 6, 7, 8, 9. Sách Giáo Khoa Trực Tuyến, SGK Điện Tử Miễn Phí

https://hỏi.vn/p/cong-nghe-lop-11-bai-6-thuc-hanh.p585365.html

  Angkoo – 18 Jan 21

Cách vẽ hình 6.7 công nghệ 11

https://www.youtube.com/watch?v=eheTbghLnQg https://sachgiai.com/Cong-nghe/giai-bai-tap-thuc-hanh-trang-36-cong-nghe-11-2252.html https://toploigiai.vn/ly-thuyet-cong-nghe-11-bai-6-thuc-hanh-bieu-dien-vat-the …

  haylamdo.com

Công nghệ 11 Bài 4: Mặt cắt và hình cắt – Giải bài tập Công nghệ lớp 11 hay…

Công nghệ 11 Bài 4 : Mặt cắt và hình cắt – Giải bài tập Công nghệ lớp 11 hay và chi tiết cụ thể nhất – Các bài giải bài tập Công nghệ lớp 11 bám sát nội dung sách giáo khoa Công nghệ 11 giúp bạn học giỏi môn Công nghệ 11 hơn .

  baitap.me

Giải bài tập SGK Công Nghệ lớp 11 – Để học tốt Công Nghệ 11

Giải bài tập Công Nghệ lớp 11 khá đầy đủ kiến thức và kỹ năng, kim chỉ nan và bài tập Công Nghệ SGK lớp 11 giúp học tốt môn Công Nghệ 11

https://baigiang.violet.vn/category/cong-nghe-11-1378.html
https://blog-toán.vn/p/cong-nghe-lop-11-bai-6-thuc-hanh.p585365.html

  giaibaitap123.com

SGK Công Nghệ 11 –
Bài 6. Thực hành: Biểu diễn vật thể

Thực hành • •. •. Biểu diễn vật thể Đọc được bản vẽ hình chiếu vuông góc của vật thể đơn thuần. Vẽ được hình chiếu thứ ba, hình cắt và hình chiếu trục đo của vật thể đơn thuần từ bản vẽ hai hình chiếu. I – CHUẨN BỊ Dụng cụ vẽ : Bộ dụng cụ vẽ kĩ thuật …

  pgdtxhoangmai.edu.vn

Bài Thực Hành Công Nghệ 11 Bài 6 : Thực Hành Biểu Diễn Vật Thể

TTO – Trường nghề thường được biết với thực hành thực tế chiếm đến 70 %, Tuy nhiên, khi chuyển sang học trực tuyến vì dịch bệnh COVID-19, những tiết thực hành gần như

https://hún.vn/p/cong-nghe-lop-11-bai-6-thuc-hanh.p585365.html

  cunghocvui.com

Trắc nghiệm Công nghệ 11 Bài 6 Thực hành biểu diễn vật thể | cunghocvui.com

Trắc nghiệm Công nghệ 11 Bài 6 Thực hành trình diễn vật thể Hỗ trợ học tập, giải bài tập, tài liệu không lấy phí Toán học, Soạn văn, Địa lý … Hệ thống bài tập rất đầy đủ, ngắn gọn, bám sát SGK giúp học tập tốt hơn

  Dyah Ayu Alvinda

Vietjack Com Giai Bai Tap Cong Nghe 11

Vietjack Com Giai Bai Tap Cong Nghe 11

  Gia sư Bách Khoa

Công nghệ 11 Bài 6: Thực hành biểu diễn vật thể | Tài liệu học tập và bài…

Nội dung của Bài 6 : Thực hành trình diễn vật thể dưới đây sẽ hướng dẫn những em đọc bản vẽ hình chiếu vuông góc của vật thể đơn thuần ; cách vẽ hình chiếu thứ ba, hình cắt và hình chiếu trục đo của vật thể đơn thuần từ bản vẽ hai hình chiếu. Mời những em …

  Trường THPT Chuyên Đại học Sư phạm

Công nghệ 11: Bài 6. Thực hành biểu diễn vật thể – Trường THPT Chuyên Đại học…

I – CHUẨN BỊ

  vantaiduongviet.vn

Giáo Án Công Nghệ 11 Bài Thực Hành Công Nghệ 11 Bài 6 Công Nghệ 11

Nội dung của Bài 6 : Thực hành màn biểu diễn vật thể dưới đây sẽ hướng dẫn những em đọc bản vẽ hình chiếu vuông góc của vật thể đơn thuần ; cách vẽ hình chiếu thứ ba, hình cắt và hình chiếu trục đo của vật thể đơn thuần từ bản vẽ hai hình chiếu, Mời những em …

  mikigame.vn

Giải Bài Tập Thực Hành Trang 36 Công Nghệ 11 Bài 6 : Thực Hành Biểu Diễn Vật Thể

Nội dung của Bài 6 : Thực hành màn trình diễn thiết bị thể sau đây vẫn hướng dẫn những em gọi bạn dạng vẽ hình chiếu vuông góc của trang bị thể đối chọi giản ; cách vẽ hình chiếu thứ tía, hình giảm với hình chiếu trục đo của đồ gia dụng thể đơn thuần và …

  lazi.vn

Vẽ hình cắt toàn phần và hình chiếu kết hợp của vật. Tỉ lệ 2:1 – Bài 6: Thực…

Vẽ hình cắt toàn phần và hình chiếu tích hợp của vật. Tỉ lệ 2 : 1 – Bài 6 : Thực hành trình diễn vật thể ( công nghệ 11 ) – Vẽ hình cắt toàn phần và hình chiếu tích hợp của vật. Tỉ lệ 2 : 1, Bài 6 : Thực hành màn biểu diễn vật thể ( công nghệ 11 ), Công nghệ Lớp 11, bài …

The post Lý thuyết Công nghệ 11 Bài 6: Thực hành: Biểu diễn vật thể hay, ngắn gọn appeared first on Chia Sẻ Kiến Thức Điện Máy Việt Nam.

]]>
Blockchain – Cơ chế đồng thuận phân tán đồng đẳng https://dvn.com.vn/cong-nghe-blockchain-1645623611/ Tue, 03 Oct 2023 13:40:13 +0000 https://dvn.com.vn/cong-nghe-blockchain-1645623611/ Blockchain – Cơ chế đồng thuận phân tán đồng đẳng Blockchain là một hệ thống lưu trữ dữ liệu phân tán và đồng thuận, trong...

The post Blockchain – Cơ chế đồng thuận phân tán đồng đẳng appeared first on Chia Sẻ Kiến Thức Điện Máy Việt Nam.

]]>

Blockchain – Cơ chế đồng thuận phân tán đồng đẳng

Blockchain là một hệ thống lưu trữ dữ liệu phân tán và đồng thuận, trong đó dữ liệu được lưu trữ trên nhiều máy tính (nút) khác nhau mà không cần có một tổ chức trung gian. Để đảm bảo tính đồng thuận trong mạng lưới phân tán này, Blockchain sử dụng một số cơ chế đồng thuận, trong đó cơ chế Proof of Work (PoW) và Proof of Stake (PoS) là hai cơ chế đồng thuận phổ biến nhất.

Blockchain – Cơ chế đồng thuận phân tán đồng đẳng

Blockchain – Cơ chế đồng thuận phân tán đồng đẳng

Dưới đây là giải thích về cơ chế đồng thuận PoW và PoS:

  1. Proof of Work (PoW):
    • PoW là một cơ chế đồng thuận dựa trên sức mạnh tính toán của các máy tính trong mạng.
    • Để thêm một khối mới vào chuỗi, các máy tính trong mạng phải giải quyết một bài toán tính toán phức tạp.
    • Người giải quyết bài toán đầu tiên và công bố kết quả có quyền thêm khối mới và được thưởng bằng tiền điện tử (ví dụ: Bitcoin).
    • PoW tạo ra tính công bằng vì bất kỳ máy tính nào trong mạng cũng có cơ hội giải quyết bài toán và thêm khối vào chuỗi.
  2. Proof of Stake (PoS):
    • PoS là một cơ chế đồng thuận dựa trên sự đóng góp tài chính của các tham gia viên.
    • Thay vì phải giải quyết bài toán tính toán, người tham gia PoS phải “cọc” một số tiền tiền điện tử nhất định để có quyền thêm khối vào chuỗi.
    • Hệ thống chọn người tham gia thêm khối dựa trên số tiền cọc và thời gian mà họ đã cọc.
    • PoS thường được xem là tiết kiệm năng lượng hơn so với PoW và không yêu cầu sức mạnh tính toán mạnh mẽ.

Cả hai cơ chế đồng thuận này đều có mục tiêu là đảm bảo tính an toàn, toàn vẹn và đồng thuận trong mạng lưới Blockchain. Tuy nhiên, chúng có các cách tiếp cận khác nhau để đạt được điều này và thích hợp cho các mục đích và ứng dụng khác nhau. PoW phổ biến trong Bitcoin và một số loại tiền điện tử khác, trong khi PoS được sử dụng trong các mạng lưới như Ethereum.

Hình thành blockchain. Chuỗi chính ( màu đen ) là chuỗi dài nhất gồm những khối từ khối khởi tạo ( màu xanh lá cây ) đến khối hiện tại. Các khối riêng không liên quan gì đến nhau ( màu tím nhạt ) nằm ở bên ngoài chuỗi chính .

Blockchain[1][2][3] (chuỗi khối), tên ban đầu block chain[4][5] là một cơ sở dữ liệu phân cấp lưu trữ thông tin trong các khối thông tin được liên kết với nhau bằng mã hóa và mở rộng theo thời gian.[1][6] Mỗi khối thông tin đều chứa thông tin về thời gian khởi tạo và được liên kết tới khối trước đó[6], kèm một mã thời gian và dữ liệu giao dịch.[7] Blockchain được thiết kế để chống lại sự thay đổi của dữ liệu: Một khi dữ liệu đã được mạng lưới chấp nhận thì sẽ không có cách nào thay đổi được nó.

Blockchain được bảo vệ nhờ cách phong cách thiết kế sử dụng mạng lưới hệ thống thống kê giám sát phân cấp với năng lực chịu lỗi byzantine cao. Nhờ thế nên Blockchain hoàn toàn có thể đạt được sự đồng thuận phân cấp. Vì vậy Blockchain tương thích để ghi lại những sự kiện, hồ sơ y tế, giải quyết và xử lý thanh toán giao dịch, công chứng, danh tính và chứng tỏ nguồn gốc. Việc này có tiềm năng giúp xóa bỏ những hậu quả lớn khi tài liệu bị biến hóa trong toàn cảnh thương mại toàn thế giới .

Blockchain lần đầu tiên được phát minh và thiết kế bới Satoshi Nakamoto vào năm 2008 và được hiện thực hóa vào năm sau đó như là một phần cốt lõi của Bitcoin, khi công nghệ blockchain đóng vai trò như là một cuốn sổ cái cho tất cả các giao dịch. Qua việc sử dụng mạng lưới ngang hàng và một hệ thống dữ liệu phân cấp, Bitcoin blockchain được quản lý tự động. Việc phát minh ra blockchain cho Bitcoin đã làm cho nó trở thành loại tiền tệ kỹ thuật số đầu tiên giải quyết được vấn đề double spending (chi tiêu gian lận khi 1 lượng tiền được dùng 2 lần). Công nghệ này của Bitcoin đã trở thành nguồn cảm hứng cho một loạt các ứng dụng khác.

Công nghệ blockchain tương đồng với cơ sở dữ liệu, chỉ khác ở việc tương tác với cơ sở dữ liệu. Để hiểu blockchain, cần nắm được năm định nghĩa sau: chuỗi khối (blockchain), cơ chế đồng thuận phân tán đồng đẳng (Distributed), tính toán tin cậy (trusted computing), hợp đồng thông minh (smart contracts) và bằng chứng công việc (proof of work). Mô hình tính toán này là nền tảng của việc tạo ra các ứng dụng phân tán.

Cơ chế đồng thuận phân tán đồng đẳng ( hay còn gọi là chính sách đồng thuận phân quyền ) ( Distributed )[sửa|sửa mã nguồn]

Cơ chế này ngược lại với quy mô cổ xưa về chính sách đồng thuận tập trung chuyên sâu – nghĩa là khi một cơ sở tài liệu tập trung chuyên sâu được dùng để quản trị việc xác nhận thanh toán giao dịch. Một sơ đồ phân tán đồng đẳng chuyển giao quyền lực tối cao và sự tin yêu cho một mạng lưới phân tán đồng đẳng và được cho phép những nút của mạng lưới đó liên tục tàng trữ những thanh toán giao dịch trên một khối ( block ) công cộng, tạo nên một chuỗi ( chain ) độc nhất : chuỗi khối ( blockchain ). Mỗi khối tiếp nối chứa một ” hash ” ( một dấu tay độc nhất ) của mã trước đó ; vì vậy, mã hóa ( trải qua hàm hash ) được sử dụng để bảo vệ tính xác nhận của nguồn thanh toán giao dịch và vô hiệu sự thiết yếu phải có một trung gian tập trung chuyên sâu. Sự tích hợp của mã hóa và công nghệ blockchain lại bảo vệ rằng sẽ không khi nào một thanh toán giao dịch được tàng trữ lại hai lần .

Chuỗi khối ( The blockchain ) và dịch vụ chuỗi khối[sửa|sửa mã nguồn]

Một chuỗi khối giống như một nơi để tàng trữ tài liệu bán công cộng trong một khoảng trống chứa hẹp ( khối ). Bất cứ ai cũng hoàn toàn có thể xác nhận việc bạn nhập thông tin vào vì khối chứa có chữ ký của bạn, nhưng chỉ có bạn ( hoặc một chương trình ) hoàn toàn có thể biến hóa được tài liệu của khối đó vì chỉ có bạn cầm khóa bí hiểm cho tài liệu đó .Vì thế chuỗi khối hoạt động giải trí gần giống như một cơ sở tài liệu, ngoại trừ một phần của thông tin được tàng trữ – header của nó là công khai minh bạch .Dữ liệu tàng trữ hoàn toàn có thể là một giá trị hoặc một số dư tiền mã hóa. Một chuỗi khối hoạt động giải trí như một mạng lưới hệ thống lưu chuyển giá trị thay thế sửa chữa mà không một cá thể hay tổ chức triển khai bên thứ ba nào hoàn toàn có thể đổi khác được nó ( vì quy trình tàng trữ tài liệu đã được mã hóa ). Nó dựa trên quyền công khai minh bạch và bí hiểm, nhìn công khai minh bạch nhưng trấn áp bí hiểm .

Hợp đồng mưu trí ( smart contracts ) và gia tài mưu trí[sửa|sửa mã nguồn]

Hợp đồng mưu trí là những khối để thiết kế xây dựng nên những ứng dụng phi tập trung chuyên sâu. Một hợp đồng mưu trí tương tự với một chương trình nhỏ mà bạn hoàn toàn có thể tin yêu với một đơn vị chức năng giá trị và quản trị giá trị đó. Ý tưởng cơ bản đằng sau hợp đồng mưu trí là sự quản trị bằng khế ước so với một thanh toán giao dịch giữa hai bên tương quan hay nhiều hơn hoàn toàn có thể được xác định theo thứ tự trải qua chuỗi khối, thay vì trải qua một trung gian đơn cử. Sao phải dựa vào một cá thể hay tổ chức triển khai đơn cử trong khi hai hay nhiều bên tham gia hoàn toàn có thể đồng thuận lẫn nhau, và khi họ hoàn toàn có thể đưa ra những pháp luật và thực thi sự đồng thuận bằng chương trình và những điều kiện kèm theo, tiền sẽ được chuyển tự động hóa khi điều kiện kèm theo được phân phối .

Tính toán an toàn và đáng tin cậy ( trusted computing )[sửa|sửa mã nguồn]

Khi bạn kết hợp các nền tảng đằng sau mỗi chuỗi khối, cơ chế đồng thuận phi tập trung và hợp đồng thông minh, bạn sẽ nhận ra rằng chúng hỗ trợ cho việc truyền bá các nguồn lực và giao dịch trên một mặt phẳng theo một cách ngang hàng, và trong khi làm điều đó, chúng cho phép các máy tính tin tưởng lẫn nhau ở một mức độ sâu.

Vai trò của chuỗi khối là người xác nhận thanh toán giao dịch minh bạch, mỗi khối ngang hàng hoàn toàn có thể liên tục tin cậy lẫn nhau tuân theo những quy luật tin cậy tuyệt đối của công nghệ .

Bằng chứng việc làm ( Proof of work )[sửa|sửa mã nguồn]

Tại TT của hoạt động giải trí chuỗi khối là khái niệm then chốt của ” dẫn chứng việc làm “, một phần tầm nhìn được tích hợp sẵn của Satoshi Nakamoto cho vai trò của chuỗi khối trong việc xác nhận những thanh toán giao dịch. Nó được biểu lộ là một rào cản lớn ngăn cản người dùng biến hóa tài liệu trên chuỗi khối mà không sửa lại dẫn chứng việc làm .Bằng chứng việc làm là khối then chốt kiến thiết xây dựng nên blockchain vì nó không hề ” sửa lại ” và được bảo vệ trải qua sức mạnh của hàm hash mã hóa .

Những yếu tố còn sống sót[sửa|sửa mã nguồn]

Một trong những đặc điểm được quan tâm nhất của blockchain là tính phân tán đồng đẳng, nghĩa là không cần một trung tâm lưu trữ và đồng bộ trạng thái mạng lưới. Tuy nhiên hiện nay tính năng này hoạt động quá chậm chạp trong môi trường giao dịch của bitcoin.[cần dẫn nguồn]

Ví dụ không ít vụ việc hacker đã đánh vào các sàn giao dịch phi tập trung hoặc tập trung để đánh cắp bitcoin và số tiền của các nhà đầu tư.[cần dẫn nguồn]

Ngoài ra việc kỳ vọng bitcoin thay thế phương tiện thanh toán cổ điển đã gần như tan biến khi tốc độ giao dịch quá chậm so với việc dùng thẻ tín dụng thông thường.[cần dẫn nguồn]

Để đảm bảo tính minh bạch và đồng nhất thì dữ liệu tại mỗi điểm nút phải như nhau và nó làm cho việc lưu trữ trở nên bất khả thi đối với các thiết bị có bộ nhớ hạn chế.[cần dẫn nguồn]

The post Blockchain – Cơ chế đồng thuận phân tán đồng đẳng appeared first on Chia Sẻ Kiến Thức Điện Máy Việt Nam.

]]>
Realtek là gì? Đôi nét về công nghệ Realtek High Definition Audio https://dvn.com.vn/cong-nghe-am-thanh-realtek-high-definition-audio-1645623528/ Tue, 03 Oct 2023 13:38:53 +0000 https://dvn.com.vn/cong-nghe-am-thanh-realtek-high-definition-audio-1645623528/ Realtek là gì? Đôi nét về công nghệ Realtek High Definition Audio Realtek là một công ty chuyên sản xuất và phát triển các sản...

The post Realtek là gì? Đôi nét về công nghệ Realtek High Definition Audio appeared first on Chia Sẻ Kiến Thức Điện Máy Việt Nam.

]]>

Realtek là gì? Đôi nét về công nghệ Realtek High Definition Audio

Realtek là một công ty chuyên sản xuất và phát triển các sản phẩm liên quan đến âm thanh và mạng. Công ty này có trụ sở tại Đài Loan và đã trở thành một trong những nhà sản xuất nổi tiếng trong lĩnh vực công nghệ âm thanh và mạng.

Một trong những sản phẩm nổi tiếng nhất của Realtek là Realtek High Definition Audio (hoặc viết tắt là Realtek HD Audio). Đây là một công nghệ âm thanh được sử dụng rộng rãi trong các máy tính cá nhân, laptop, máy tính xách tay và các thiết bị âm thanh khác. Realtek HD Audio được tích hợp trực tiếp vào bo mạch chủ hoặc được cài đặt thông qua driver âm thanh.

Các đặc điểm chính của công nghệ Realtek HD Audio bao gồm:

  1. Chất lượng âm thanh cao cấp: Realtek HD Audio cung cấp chất lượng âm thanh cao cấp với âm thanh rõ ràng, sống động và đáng tin cậy. Nó hỗ trợ âm thanh đa kênh cho trải nghiệm xem phim và nghe nhạc tốt hơn.
  2. Hỗ trợ âm thanh 24-bit/192kHz: Công nghệ này hỗ trợ chất lượng âm thanh cao cấp với khả năng phát lại âm thanh 24-bit ở tốc độ lấy mẫu 192kHz, cho phép tái hiện âm thanh chính xác hơn.
  3. Hỗ trợ bộ điều khiển âm thanh: Realtek cung cấp driver và phần mềm quản lý âm thanh để người dùng có thể tùy chỉnh và điều khiển âm thanh trên máy tính của họ.
  4. Tương thích rộng rãi: Realtek HD Audio là một công nghệ âm thanh phổ biến và được hỗ trợ trên nhiều hệ điều hành, bao gồm Windows và một số hệ điều hành Linux.
  5. Tiết kiệm năng lượng: Realtek HD Audio cũng được tối ưu hóa để tiết kiệm năng lượng trong việc sử dụng hằng ngày.

Realtek HD Audio đã trở thành một tiêu chuẩn trong ngành công nghệ âm thanh và là lựa chọn phổ biến cho hầu hết các máy tính và laptop trên thị trường.

Realtek là gì?

Realtek là một công ty chuyên về những mẫu sản phẩm bán dẫn được xây dựng vào tháng 10/1987 tại Đài Loan. Realtek hiện đang sản xuất và đáp ứng nhiều mẫu sản phẩm sử dụng thoáng đãng như bộ điều khiển và tinh chỉnh âm thanh, Bluetooth, PCle. Biểu tượng quen thuộc của Realtek là hình chú cua màu xanh .

Realtek là gì? Đôi nét về công nghệ Realtek High Definition Audio 5

Về phần Realtek High Definition Audio, đây là một bộ driver audio cực kì phổ biến do Realtek phát triển và được cài đặt trên rất nhiều dòng PC, laptop hiện nay. Điểm đặc biệt của bộ driver này là nó đảm bảo trải nghiệm âm thanh sắc sảo với tính ổn định cao, đi kèm khả năng khuếch âm nhằm tối ưu hóa quá trình giải trí của người dùng.

Realtek High Definition Audio và một vài ưu điểm vượt trội

Realtek High Definition Audio có năng lực thích hợp ấn tượng khi được cho phép thiết lập trên mọi hệ điều hành quản lý, tương hỗ tổng thể những định dạng âm thanh thường thấy như WMA, M4A hay thông dụng hơn là MP3 và MP4. Bộ Driver này còn có bản tùy chỉnh nâng cao. Cung cấp cho người dùng những lựa chọn để tinh chỉnh và điều khiển âm thanh như ý muốn. Do đó, Realtek High Definition Audio rất tương thích với những ai có sở trường thích nghi nghe nhạc Tropical hoặc Remix .Nhờ những bộ giải mã hiệu quả, Realtek Definition Audio bộc lộ năng lực khuếch đại âm thanh hiệu suất cao, đem tới những thưởng thức âm thanh to rõ hơn khi nghe nhạc, xem phim và chơi game. Việc sử dụng Realtek High Definition Audio sẽ giúp cải tổ tối đa chất lượng âm thanh đầu ra cho máy tính .

Realtek là gì? Đôi nét về công nghệ Realtek High Definition Audio 4

Để cập nhật driver Realtek High Definition Audio

Thông thường, Realtek High Definition Audio sẽ được cài đặt mặc định trong máy. Nhưng để sử dụng phiên bản mới nhất, bạn cần update driver âm thanh của mình để có được trải nghiệm tốt nhất. Quy trình cập nhật Realtek High Definition Audio cũng hết sức nhẹ nhàng. Bạn chỉ cần làm theo các bước dưới đây:

  • Bước 1: Nhấn vào nút tìm kiếm và gõ device manager rồi nhấn chọn Device Manager khi tùy chọn này hiện ra.

Realtek là gì? Đôi nét về công nghệ Realtek High Definition Audio 1

  • Bước 2: Nhấn vào mũi tên cạnh Audio inputs and outputs để thấy được danh sách những thiết bị âm thanh.

Realtek là gì? Đôi nét về công nghệ Realtek High Definition Audio 2

  • Bước 3: Bạn chuột phải vào Speakers (High Definition Audio Device) rồi chọn Update driver.

Realtek là gì? Đôi nét về công nghệ Realtek High Definition Audio 3

Nhận định về Realtek High Definition Audio

Nói về những driver âm thanh trên thị trường, hiện có rất nhiều cái tên điển hình nổi bật. Nhưng trong số đó, Realtek High Definition Audio vẫn được xem là tên tuổi số 1 và là sự lựa chọn số một lúc bấy giờ. Khả năng cải tổ chất âm tiêu biểu vượt trội, thích hợp với nhiều nền tảng khiến Realtek High Definition Audio khó bị mai một dù dòng chảy của công nghệ luôn luôn đổi khác can đảm và mạnh mẽ .

Câu hỏi thường gặp

🔊 Realtek High Definition Audio có ở hệ điều hành nào?

Realtek High Definition Audio hoàn toàn có thể thiết lập ở những hệ quản lý và điều hành của Windows như Windows 8, Windows 7, Windows 10 và tổng thể những hệ quản lý và điều hành khác. Ngoài ra thì ứng dụng Realtek High Definition Audio có hai phiên bản đó là 32 và 64 bit.

🔊 Máy tính không có High Definition Audio có sao không?

Nếu không thiết lập ứng dụng Realtek High Definition Audio thì âm thanh phát ra ở máy tính của bạn sẽ không được rõ ràng. Chính vì điều đó nên ứng dụng này đã được sinh ra để giúp cải tổ tối đa chất lượng âm thanh đầu ra cho máy tính.

The post Realtek là gì? Đôi nét về công nghệ Realtek High Definition Audio appeared first on Chia Sẻ Kiến Thức Điện Máy Việt Nam.

]]>
Tìm hiểu về công nghệ âm thanh Nahimic 3 phổ biến trên laptop https://dvn.com.vn/cong-nghe-am-thanh-nahimic-3-trang-bi-tren-dong-san-pham-nao-1645623440/ Tue, 03 Oct 2023 13:37:26 +0000 https://dvn.com.vn/cong-nghe-am-thanh-nahimic-3-trang-bi-tren-dong-san-pham-nao-1645623440/ Tìm hiểu về công nghệ âm thanh Nahimic 3 phổ biến trên laptop Nahimic 3 là một công nghệ âm thanh phổ biến được tích...

The post Tìm hiểu về công nghệ âm thanh Nahimic 3 phổ biến trên laptop appeared first on Chia Sẻ Kiến Thức Điện Máy Việt Nam.

]]>

Tìm hiểu về công nghệ âm thanh Nahimic 3 phổ biến trên laptop

Nahimic 3 là một công nghệ âm thanh phổ biến được tích hợp vào nhiều laptop, đặc biệt là trong lĩnh vực máy tính chơi game và máy tính xách tay chuyên nghiệp. Đây là một hệ thống âm thanh ảo được phát triển bởi công ty Nahimic, giúp cải thiện trải nghiệm âm thanh trên các thiết bị di động.

Dưới đây là một số đặc điểm quan trọng và tính năng của công nghệ âm thanh Nahimic 3:

  1. Âm thanh 3D: Nahimic 3 tạo ra âm thanh 3D sống động, giúp bạn cảm nhận rõ hơn vị trí và hướng của âm thanh từ các nguồn khác nhau trong trò chơi hoặc phim ảnh. Điều này cải thiện trải nghiệm trò chơi và xem phim.
  2. Tích hợp với các ứng dụng và trò chơi: Nahimic 3 thường tích hợp sâu vào hệ thống và cho phép bạn tùy chỉnh âm thanh cho từng ứng dụng và trò chơi cụ thể. Bạn có thể điều chỉnh các thiết lập âm thanh để phù hợp với nhu cầu cụ thể của mình.
  3. Cải thiện chất lượng âm thanh và giảm tiếng ồn: Nahimic 3 cung cấp các công cụ để cải thiện chất lượng âm thanh và giảm tiếng ồn, đặc biệt là trong các tình huống tiếng ồn nhiễu.
  4. Chế độ chơi game và giải trí: Công nghệ này thường đi kèm với các chế độ âm thanh tùy chỉnh cho trò chơi và giải trí, giúp tăng cường trải nghiệm khi sử dụng máy tính cho những mục đích này.
  5. Tích hợp với tai nghe và loa: Nahimic 3 thường hỗ trợ nhiều loại tai nghe và loa, cho phép bạn tận hưởng âm thanh tốt nhất từ các thiết bị âm thanh khác nhau.
  6. Giao diện thân thiện với người dùng: Giao diện của Nahimic 3 thường dễ sử dụng và cho phép người dùng tùy chỉnh và điều khiển các thiết lập âm thanh một cách dễ dàng.

Tóm lại, Nahimic 3 là một công nghệ âm thanh ảo mạnh mẽ giúp cải thiện trải nghiệm âm thanh trên các laptop và máy tính xách tay. Đặc biệt, nó phù hợp cho người dùng yêu thích trò chơi, giải trí đa phương tiện và muốn có trải nghiệm âm thanh ấn tượng trên thiết bị của họ.

Công nghệ âm thanh Realtek Nahimic 3D Audio là công nghệ âm thanh ngày càng phổ biến trên các laptop, đặc biệt là laptop gaming. Vậy công nghệ âm thanh này có gì nổi bật, chúng ta hãy cùng tìm hiểu ở bài viết dưới đây nhé.

1 Công nghệ âm thanh Realtek Nahimic 3D Audio là gì?

Công nghệ âm thanh Realtek Nahimic 3D Audio là công nghệ âm thanh được tích hợp trên những dòng máy Gaming .

Công nghệ âm thanh hiện đại này cho phép người dùng giả lập hệ thống âm thanh vòm 3D sống động, cung cấp âm thanh chất lượng cao cùng với kỹ thuật lọc và khử tiếng ồn hiệu quả khi thu âm.

ông nghệ âm thanh Realtek Nahimic 3D Audio

2Ưu điểm của công nghệ âm thanh Realtek Nahimic 3D Audio

2.1. Âm thanh vòm 3D

Tính năng Sound Tracker giúp bạn định vị được các vị trí phát ra âm thanh như tiếng súng, tiếng bước chân khi chơi game, cảm giác như âm thanh phát ra từ xung quanh bạn.

2.2. Âm Bass chắc khỏe

Tính năng Bass Boost (tăng âm trầm) cho các âm thanh sống động như tiếng nổ súng, động cơ trở nên ấn tượng hơn…

Nahimic 3 với âm thanh vòm 3D

2.3. Microphone to và rõ ràng

Realtek Nahimic 3D Audio giúp khử tiếng ồn bằng công nghệ loại bỏ các tạp âm do các thiết bị điện tử tạo ra. Echo cancellation (hủy tiếng vang) ngăn chặn Micro ghi lại bất kỳ âm thanh nào phản xạ từ loa.

Bên cạnh đó công nghệ còn có năng lực vô hiệu những âm thanh từ phía hai bên, giúp Micro chỉ tập trung chuyên sâu vào tín hiệu âm thanh phía trước. Kết hợp với thuật toán không thay đổi giọng nói, giúp bạn tiếp xúc với đồng đội rõ ràng hơn .

Nahimic 3 giúp âm thanh to và rõ ràng

2.4. Âm thanh chất lượng cao, ổn định hơn

Công nghệ âm thanh Realtek Nahimic 3D Audio3 có nhiều chính sách âm thanh tối ưu cho từng trường hợp sử dụng : Nghe nhạc, xem phim, chơi game …

Công nghệ Volume Stabilizer giúp ổn định âm lượng khi phát ra, cho bạn cảm giác dễ chịu hơn, không bị chói tai, giật mình khi âm thanh thay đổi bất thường.​

Nahimic 3 giúp âm thanh ổn định hơn

2.5. Kết nối với nhiều loại thiết bị khác nhau

Realtek Nahimic 3D Audio còn bảo vệ năng lực liên kết với nhiều hình thức tiếp xúc : Jack tai nghe, wifi, bluetooth, USB … giúp bạn tận thưởng âm thanh một cách tự do nhất trải qua những thiết bị liên kết khác nhau : Loa ngoài, tai nghe, tivi, .. ​

Nahimic 3 hỗ trợ với nhiều thiết bị khác nhau

3Nahimic 3 xuất hiện phổ biến trên các laptop nào?

Công nghệ âm thanh Realtek Nahimic 3D Audio là sự trang bị tuyệt vời cho Laptop chơi game mới của MSI như MSI GF63 hay dòng gaming G5 của Dell. Bạn sẽ có những hiệu ứng âm thanh trên cả mong đợi và năng lực tương tác tuyệt vời qua Microphone có sẵn là sự lựa chọn tối ưu cho bạn .

Xem thêm: 

Bài viết này đã cung cấp một số thông tin về công nghệ âm thanh Realtek Nahimic 3D Audio, nếu bạn có thắc mắc gì thì hãy để lại bình luận để được Điện Máy XANH giải đáp nhé!

The post Tìm hiểu về công nghệ âm thanh Nahimic 3 phổ biến trên laptop appeared first on Chia Sẻ Kiến Thức Điện Máy Việt Nam.

]]>
Công nghệ âm thanh Dolby Atmos là gì? smartphone, tablet và laptop, tivi https://dvn.com.vn/cong-nghe-am-thanh-dolby-atmos-1645623007/ Tue, 03 Oct 2023 13:30:15 +0000 https://dvn.com.vn/cong-nghe-am-thanh-dolby-atmos-1645623007/ Công nghệ âm thanh Dolby Atmos là gì? smartphone, tablet và laptop, tivi Dolby Atmos là một công nghệ âm thanh tiên tiến, được phát...

The post Công nghệ âm thanh Dolby Atmos là gì? smartphone, tablet và laptop, tivi appeared first on Chia Sẻ Kiến Thức Điện Máy Việt Nam.

]]>

Công nghệ âm thanh Dolby Atmos là gì? smartphone, tablet và laptop, tivi

Dolby Atmos là một công nghệ âm thanh tiên tiến, được phát triển bởi Dolby Laboratories, cho phép tạo ra trải nghiệm âm thanh 3D sống động và chất lượng cao. Nó cung cấp khả năng tái tạo âm thanh mô phỏng thứ 3, cho phép bạn cảm nhận rõ hơn vị trí và hướng của âm thanh từ nhiều nguồn khác nhau trong không gian xung quanh bạn.

Dolby Atmos được sử dụng rộng rãi trong nhiều loại thiết bị, bao gồm:

  1. Smartphone và Tablet: Một số smartphone và tablet hàng đầu đã tích hợp công nghệ Dolby Atmos để cải thiện trải nghiệm xem video và nghe nhạc trên các thiết bị di động. Với Dolby Atmos, bạn có thể trải nghiệm âm thanh vòm chất lượng cao trực tiếp từ thiết bị của mình.
  2. Laptop: Một số laptop cũng hỗ trợ Dolby Atmos, đặc biệt là các máy tính xách tay chuyên nghiệp và máy chơi game. Điều này giúp cải thiện trải nghiệm xem phim và chơi game trên laptop.
  3. Tivi: Các tivi cao cấp cũng tích hợp công nghệ Dolby Atmos để cung cấp âm thanh vòm 3D. Điều này giúp tạo ra trải nghiệm xem phim tương tự như rạp chiếu phim trong gia đình của bạn.

Lợi ích của Dolby Atmos:

  • Trải nghiệm âm thanh vòm: Dolby Atmos cho phép bạn cảm nhận âm thanh từ mọi hướng, từ trên đầu đến dưới chân và xung quanh bạn, tạo ra trải nghiệm vòm tuyệt vời.
  • Âm thanh chất lượng cao: Nó cung cấp âm thanh chất lượng cao với độ chi tiết và rõ ràng.
  • Tùy chỉnh âm thanh: Dolby Atmos thường đi kèm với các tùy chỉnh âm thanh để bạn có thể tối ưu hóa trải nghiệm theo ý muốn của mình.
  • Hiệu suất âm thanh cho video games và phim ảnh: Công nghệ này cải thiện trải nghiệm xem phim và chơi game, giúp bạn ngập tràn vào thế giới ảo với âm thanh tương ứng.

Tóm lại, Dolby Atmos là một công nghệ âm thanh tiên tiến cho phép tái tạo âm thanh vòm 3D sống động trên nhiều thiết bị, từ di động đến tivi, tạo ra trải nghiệm giải trí và âm nhạc đáng nhớ.

Hiện nay công nghệ âm thanh Dolby Atmos đang được ứng dụng cho nhiều thiết bị khác nhau như smartphone, tablet và laptop, tivi. Điện máy XANH sẽ giúp các bạn hiểu rõ hơn về công nghệ này qua bài viết dưới đây.

1Công nghệ âm thanh Dolby Atmos là gì?

Dolby với tên gọi đầy đủ là Dolby Atmos, là công nghệ âm thanh vòm. Từ 2012, Dolby Atmos được ứng dụng trong rạp chiếu phim với hàng trăm cái loa được bố trí trong rạp, âm thanh có thể di chuyển từ gần như mọi hướng khác nhau. Nhờ vậy mà âm thanh được truyền tải chân thật và chi tiết nhất.

Sau năm năm trước, trên những thiết bị di động mưu trí, người ta đã kết hợp phần cứng sẵn có ( loa ) cùng những thuật toán ứng dụng giúp tải tạo, giả lập lại hiệu ứng âm thanh vòm Dolby Atmos .

Công nghệ âm thanh Dolby Atmos là gì?

2Ưu điểm của công nghệ âm thanh Dolby

Mô phỏng lại điều đó, công nghệ Dolby Atmos trên các thiết bị nghe nhìn tại gia như tivi hay thiết bị cá nhân (smartphone, laptop, máy nghe nhạc…) chính là sử dụng một thuật toán có khả năng đánh lừa cảm giác của não bộ, để mặc dù chỉ đeo tai nghe nhưng vẫn có thể cảm nhận được âm thanh vòm 3D sống động như trong rạp chiếu phim, những âm thanh truyền từ trái qua phải hay từ trên xuống dưới đều được truyền tới tai bạn một cách ấn tượng.

* Để vận dụng được công nghệ này, người ta phải sử dụng chip giải quyết và xử lý âm thanh bên trong con chip ARM, là chip được sử dụng nhiều cho những thiết bị di động với ưu điểm tiết kiệm ngân sách và chi phí nguồn năng lượng .

Trên tivi:

Đây là chuẩn âm thanh hạng sang nhất trên những dòng tivi lúc bấy giờ. Công nghệ này có năng lực phát ra mọi âm thanh của từng vật thể trong cùng 1 cảnh tại 1 thời gian với khoảng trống âm thanh đa chiều sôi động ( lên đến 128 loại âm thanh khác nhau ), mang đến thưởng thức âm thanh can đảm và mạnh mẽ như đang trôi xung quanh bạn, thậm chí còn cả vùng khoảng trống phía trên đầu, cho bạn thưởng thức điện ảnh thực sự .
Nếu như chuẩn âm thanh Dolby Surround 5.1 và Dolby Surround 7.1 mang đến cho người nghe sự sôi động và trung thực trong âm thanh thì Dolby Atmos sẽ nâng chất lượng đó lên nhiều lần nữa .
Và hơn hết với công nghệ này thường được trang bị kèm 1 loa Bass giúp âm thanh phát ra có âm trầm can đảm và mạnh mẽ, sôi động như thật vậy .

Dolby Atmos trên tivi

Trên smartphone, tablet:

Ban đầu, Dolby Atmos chỉ được tương hỗ qua tai nghe và loa rời trên smartphone, riêng việc nghe nhạc với loa đơn trên thiết bị vẫn chưa thực sự tốt .
Kể từ khi loa kép thông dụng trên smartphone, Dolby Atmos cũng cải tổ được chất lượng hơn rất nhiều, việc giả lập âm thanh vòm ” thật ” hơn rất nhiều, chiếm được sự yêu quý của người dùng .

Công nghệ âm thanh Dolby Atmos là gì?

Trên laptop:

Dolby Atmos có lợi thế sẵn có trên máy tính nhờ mạng lưới hệ thống loa kép khá phổ cập, đặc biệt quan trọng một số ít máy tính gaming được trang bị tới 4 loa, cùng bộ chip can đảm và mạnh mẽ hơn, giúp việc giả lập, giải quyết và xử lý âm thanh tốt hơn .
Vì vậy, Dolby Atmos đã sớm đạt được nhiều phản hồi tích cực của người dùng ngay từ những buổi đầu ra đời .

Công nghệ âm thanh Dolby Atmos là gì?

Hi vọng qua bài viết này các bạn sẽ có cái nhìn rõ nét hơn về công nghệ âm thanh Dolby Audio đang được áp dụng trên một số thiết bị hiện nay. Hãy chia sẽ ý kiến của mình ở bình luận bên dưới nhé.

The post Công nghệ âm thanh Dolby Atmos là gì? smartphone, tablet và laptop, tivi appeared first on Chia Sẻ Kiến Thức Điện Máy Việt Nam.

]]>
Công nghệ Dolby Atmos là gì? Khám phá công nghệ âm thanh đỉnh cao – https://dvn.com.vn https://dvn.com.vn/cong-nghe-am-thanh-vom-1645623361/ Fri, 04 Aug 2023 13:36:04 +0000 https://dvn.com.vn/cong-nghe-am-thanh-vom-1645623361/ Công nghệ Dolby Atmos là gì? Khám phá công nghệ âm thanh đỉnh cao Dolby Atmos là một công nghệ âm thanh tiên tiến được...

The post Công nghệ Dolby Atmos là gì? Khám phá công nghệ âm thanh đỉnh cao – https://dvn.com.vn appeared first on Chia Sẻ Kiến Thức Điện Máy Việt Nam.

]]>

Công nghệ Dolby Atmos là gì? Khám phá công nghệ âm thanh đỉnh cao

Dolby Atmos là một công nghệ âm thanh tiên tiến được phát triển bởi Dolby Laboratories, giúp mang lại trải nghiệm âm thanh vòm 3D tuyệt vời cho người dùng. Được giới thiệu lần đầu vào năm 2012, Dolby Atmos đã nhanh chóng trở thành một tiêu chuẩn trong ngành công nghiệp âm thanh và được sử dụng rộng rãi trong các rạp chiếu phim, hệ thống giải trí gia đình và các thiết bị di động.

Công nghệ Dolby Atmos là gì? Khám phá công nghệ âm thanh đỉnh cao

Công nghệ Dolby Atmos là gì? Khám phá công nghệ âm thanh đỉnh cao

Trong các hệ thống âm thanh truyền thống, âm thanh được tái tạo từ các loa nằm ở trước và hai bên để tạo ra không gian âm thanh hai chiều (2D). Tuy nhiên, với công nghệ Dolby Atmos, âm thanh được phân bổ đến từ nhiều hướng, bao gồm cả trên đầu và xung quanh người nghe, tạo ra trải nghiệm âm thanh vòm 3D sống động.

Điểm nổi bật của công nghệ Dolby Atmos bao gồm:

  1. Âm thanh vòm 3D: Dolby Atmos cho phép tái tạo âm thanh không chỉ từ các loa nằm ở trước và hai bên, mà còn từ các loa phía trên và phía sau, giúp người nghe cảm nhận âm thanh vòm 3D tuyệt vời và sống động như đang sống trong không gian của bộ phim hay bản nhạc.
  2. Định vị âm thanh chính xác: Công nghệ Dolby Atmos cho phép xác định vị trí chính xác của từng âm thanh trong không gian, giúp tạo ra hiệu ứng âm thanh vũ trụ chân thực và chính xác.
  3. Điều chỉnh âm thanh linh hoạt: Dolby Atmos cung cấp khả năng điều chỉnh âm thanh phù hợp với từng loại phòng nghe, từ phòng chiếu phim chuyên nghiệp cho đến hệ thống âm thanh gia đình và điện thoại di động.
  4. Hỗ trợ độ phân giải cao: Dolby Atmos hỗ trợ âm thanh với độ phân giải cao như âm thanh không nén hay âm thanh có khả năng tái tạo âm thanh gốc của người dùng.
  5. Hỗ trợ các nền tảng và thiết bị: Dolby Atmos có thể được sử dụng trên nhiều nền tảng và thiết bị, từ hệ thống giải trí gia đình, rạp chiếu phim, đến điện thoại di động và tai nghe.

Công nghệ Dolby Atmos đã đưa trải nghiệm âm thanh đến một tầm cao mới, cho phép người nghe tận hưởng không gian âm thanh sống động và chân thực, tạo ra trải nghiệm giải trí đắm chìm và ấn tượng hơn bao giờ hết.

Âm thanh là một trong những yếu tốt quan trọng quyết định sự thành công của các sản phẩm giải trí. Có bao giờ bạn cảm thấy ấn tượng về chất lượng âm thanh tại các rạp phim? Bạn có thắc mắc công nghệ âm thanh được dùng ở rạp phim là gì không? Sẽ ra sao nếu đưa công nghệ âm thanh đó về nhà của bạn? Cùng theo dõi bài viết để hiểu hơn về công nghệ Dolby Atmos – công nghệ âm thanh chất lượng hàng đầu hiện nay.

1. Đôi nét về thương hiệu Dolby Digital

Năm 1976 cho ra công nghệ nén âm thanh và đặt tên là Dolby Stereo Digital, đặt nền móng cho một bước tiến đột phá trong công nghệ âm thanh. Đến năm 1994, công nghệ âm thanh này được đổi tên thành Dolby Digital.

Công nghệ âm thanh Dolby Digital

Công nghệ âm thanh Dolby Digital

Ban đầu công nghệ âm thanh Dolby Digital được ứng dụng trong các rạp chiếu phim từ các bản phim 35mm. Sau một thời gian nó được ứng dụng rộng rãi trên các lĩnh vực khác như phát sóng truyền hình, phát thanh qua vệ tinh, đĩa DVD, đĩa Blu-ray, trò chơi điện tử, rạp chiếu phim tại nhà… Trong định dạng này, âm thanh được truyền qua chuẩn bit AC-3, xen kẽ với các bitstreams video và điều khiển khác để đảm bảo chất lượng đầu ra được tốt nhất.

2. Dolby Atmos là gì?

Dolby Atmos là công nghệ âm thanh vòm được phát triển bởi Dolby vào năm 2012. Hiệu ứng âm thanh của hệ thống được thiết kế để trở nên đắm chìm hơn nhiều so với hệ thống âm thanh nổi thông thường, thậm chí hơn cả thiết lập âm thanh vòm 5.1 và 7.1 nhờ vào việc tăng thêm chiều sâu, chiều rộngđộ cao cho âm trường.

Dolby Atmos là công nghệ âm thanh vòm được phát triển từ năm 2012

Dolby Atmos là công nghệ âm thanh vòm được tăng trưởng từ năm 2012

3. Cách thức hoạt động của Dolby Atmos

Âm thanh từ hệ thống Dolby Atmos là một dạng siêu dữ liệu được thiết bị âm thanh tương thích sử dụng để xác định nguồn phát âm thanh nào đang tái tạo một số âm thanh nhất định. Với công nghệ âm thanh mới và phần mềm chỉnh sửa âm thanh, Dolby Atmos có thể tạo ra trải nghiệm âm thanh 360 độ, được sử dụng rộng rãi bởi các hãng phim Hollywood. Với Dolby Atmos, âm thanh sống động từ mọi hướng, kể cả trên cao, lấp đầy không gian với độ rõ, chi tiếtchiều sâu đáng kinh ngạc.

Dolby Atmos có thể tạo ra trải nghiệm âm thanh 360 độ đáng kinh ngạc

Dolby Atmos hoàn toàn có thể tạo ra thưởng thức âm thanh 360 độ đáng kinh ngạc

Âm thanh độc đáo của Dolby Atmos có được nhờ việc thêm loa hoặc thêm kênh âm thanh nâng cao vào thiết lập của bạn. Nguồn âm thanh bổ sung này tạo ra một bán cầu âm thanh 3 chiều thực tế cho người nghe. Các trình chỉnh sửa âm thanh giờ đây có thể xác định một âm thanh duy nhất và di chuyển âm thanh đó xung quanh, phía trênlướt qua người nghe.

4. Điểm nổi bật của công nghệ Dolby Atmos

– Tiêu chuẩn toàn cầu

Có thể nói chuẩn âm thanh Dolby Atmos đã trở thành một trong những chuẩn âm thanh trên toàn cầu, nó được ứng dụng trên hầu hết những chương trình phát sóng chuẩn HD trên toàn thế giới, hay hơn hết nó được sử dụng trên mọi đĩa DVD hiện nay. Với việc phát triển Dolby Digital Plus từ Dolby Digital 5.1 đã cung cấp đến 7.1 kênh âm thanh vòm trong các thiết bị khác nhau, từ TV đến điện thoại di động.

Công nghệ âm thanh Dolby Digital được ứng dụng rộng rãi

Công nghệ âm thanh Dolby Digital được ứng dụng thoáng đãng

– Âm thanh đa kênh chuẩn 5.1

Với mong muốn mang lại trải nghiệm âm thanh tuyệt vời, Dolby phát triển chuẩn kênh âm thanh 5.1 với chất lượng cao. Nó mang lại cảm giác âm thanh vòm 360 độ bao quanh nhờ việc mở rộng các kênh âm thanh nổi truyền thống từ phía bên trái và bên phải.

Âm thanh đa kênh chuẩn 5.1

Âm thanh đa kênh chuẩn 5.1

– Phiên bản stereo tự động

Phiên bản stereo tự động do Dolby Digital cung cấp giúp bạn có trải nghiệm âm thanh tuyệt vời trên mọi thiết bị thông qua phiên bản âm thanh stereo của các bài hát, bộ phim yêu thích, chương trình truyền hình và các nội dung giải trí khác của bạn.

Phiên bản stereo tự động do Dolby cung cấp giúp nâng tầm trải nghiệm âm thanh

Phiên bản stereo tự động hóa do Dolby cung ứng giúp nâng tầm thưởng thức âm thanh

– Tương thích với thiết bị tương lai

Mặc dù Dolby Digital thường xuyên nâng cấp các phiên bản âm thanh của mình nhưng những thiết bị hỗ trợ công nghệ Dolby Digital vẫn sẽ tương thích sau nhiều năm nữa. Điều này sẽ giúp bạn an tâm trang bị cho mình một dàn âm thanh chất lượng để sử dụng dài lâu.

Âm thanh Dolby Digital vẫn sẽ tương thích trong tương lai

Âm thanh Dolby Digital vẫn sẽ thích hợp trong tương lai

– Công nghệ âm thanh đỉnh cao

Hiện nay, công nghệ âm thanh Dolby Atmos được sử dụng trong hầu hết các nội dung giải trí từ phim ảnh, âm nhạc cho đến các tựa game cao cấp. Những sản phẩm được tích hợp công nghệ âm thanh Dolby Atmos đều mang lại trải nghiệm vô cùng chất lượng.

công nghệ âm thanh Dolby Atmos chất lượng cao

công nghệ âm thanh Dolby Atmos chất lượng cao

5. Làm sao để trải nghiệm công nghệ Dolby Atmos?

Hiện nay công nghệ Dolby Atmos đã được trang bị trên hầu hết các thiết bị điện thoại, Laptop, Smart TV,… để trải nghiệm được công nghệ Dolby Atmos trước tiên bạn kiểm tra thiết bị mình có hỗ trợ hay không, tiếp theo đó là cài đặt cho thiết bị của mình để có thể sử dụng công nghệ Dolby Atmos.

– Đối với điện thoại

Một số dòng điện thoại đã được trang bị công nghệ Dolby Atmos. Mếu bạn đang sử dụng từ iPhone Xr trở lên thì hoàn toàn có thể trải nghiệm được chất lượng âm thanh này thông qua Apple Music. Các bước dưới đây sẽ hướng dẫn bạn bật chế độ Dolby trên Apple Music:

Bước 1: Vào phần cài đặt trên máy, sau đó chọn Apple Music.

Bước 2: Nhấn vào Dolby Atmos ở phần giao diện.

Bước 1 và 2 để mở Dolbty Atmos trên iPhone

Bước 1 và 2 để mở Dolbty Atmos trên iPhone

Bước 3: Bạn có thể chọn Automatic (Tự động) hoặc Alway On (Luôn bật). Nếu ở chế độ tự động thì với những bài hát sử dụng Dolby thì Apple Music sẽ chuyển đổi âm thanh Dolby Atmos.

Bước 3 để mở Dolbty Atmos trên iPhone

Bước 3 để mở Dolbty Atmos trên iPhone

– Đối với Laptop

Để trải nghiệm âm thanh Dolby Atmos trên laptop bạn cần phải cài đặt ứng dụng trên Microsoft Store, các bước thực hiện như sau:

Bước 1: Truy cập vào Microsoft Store, sau đó nhập Dolby Access vào thanh tìm kiếm.

Bước 2: Nhấn vào Get để cài đặt ứng dụng.

Tìm kiếm Dolby Access trên Microsoft Store và cài đặt

Tìm kiếm Dolby Access trên Microsoft Store và thiết lập

Bước 3: Mở ứng dụng vừa cài đặt và trải nghiệm, bạn sẽ có 7 ngày sử dụng miễn phí ứng dụng này.

Dolby Access cho phép bạn sử dụng miễn phí 7 ngày

Dolby Access được cho phép bạn sử dụng không tính tiền 7 ngày

6. Có thể trải nghiệm công nghệ âm thanh Dolby Atmos ở đâu? Trên thiết bị nào?

– Dolby Atmos trên tivi

Bạn hoàn toàn có thể thưởng thức Dolby Atmos qua tivi với việc trang bị loa Soundbar và đầu phát Blu-ray. Sau đó liên kết tivi với loa và đầu phát bằng cáp qua cổng HDMI trên tivi. Bạn gần như hoàn toàn có thể đắm chìm trong phim ảnh với một rạp phim tại gia .

Bạn có thể trang bị loa Soundbar và đầu Blu-ray để có thể trải nghiệm Dolby Atmos

Bạn hoàn toàn có thể trang bị loa Soundbar và đầu Blu-ray để hoàn toàn có thể thưởng thức Dolby Atmos

– Dolby Atmos trên điện thoại di động, máy tính bảng

Một số dòng điện thoại và máy tính bảng đã được cài đặt sẵn chức năng âm thanh Dolby Atmos từ nhà sản xuất, bạn chỉ cần bật lên để trải nghiệm. Dolby đã đảo ngược quá trình kết xuất âm thanh kết hợp cùng nền tảng âm thanh dựa trên vật thể để tạo ra trải nghiệm âm thanh vòm ảo bao trùm nền tảng di động.

Hãy bật Dolby Atmos trên điện thoại của bạn để có trải nghiệm âm thanh tốt nhất

Hãy bật Dolby Atmos trên điện thoại cảm ứng của bạn để có thưởng thức âm thanh tốt nhất

– Dolby Atmos trên máy tính, laptop

Tính năng Dolby Atmos cho laptop là không miễn phí. Microsoft tích hợp sẵn công nghệ âm thanh này vào hệ điều hành Windows nhưng yêu cầu người dùng trả phí nếu muốn sử dụng. Tuy nhiên bạn vẫn có thể trải nghiệm thông qua tính năng dùng thử miễn phí trong 30 ngày. Để có thể sử dụng Dolby Atmos, bạn cần tải ứng dụng Dolby Access từ Microsoft Store.

Bạn cần trả phí để sử dụng Dolby Atmos lâu dài trên laptop

Bạn cần trả phí để sử dụng Dolby Atmos lâu dài hơn trên máy tính

Vào tháng 4/2021, Apple ra mắt mẫu iMac được trang bị chip Apple M1 của mình với cải tiến hệ thống 6 loa (4 loa trầm và 2 loa tweeter đi kèm), giúp tái tạo âm thanh to rõ, trong trẻo. Đặc biệt, iMac M1 nay còn được hỗ trợ công nghệ âm thanh Dolby Atmos giúp những phút giây giải trí khi xem phim, nghe nhạc trở nên sống động, chân thực, hoàn hảo hơn.

– Dolby Atmos trong âm nhạc

Dolby Atmos không còn chỉ giới hạn trong nhạc phim mà ngày càng được sử dụng nhiều trong âm nhạc. Kể từ khi đĩa nhạc sử dụng công nghệ Dolby Atmos ra mắt lần đầu cuối năm 2015, nhạc có kết hợp công nghệ này đã bắt đầu được phát trực tuyến.

Âm nhạc kết hợp công nghệ Dolby Atmos đa dạng thể loại từ pop đến nhạc cổ điển

Âm nhạc phối hợp công nghệ Dolby Atmos phong phú thể loại từ pop đến nhạc cổ xưa

Với sự hợp tác giữa Dolby và Universal Music Group, hàng nghìn bài hát của nhiều nghệ sĩ với đa dạng thể loại từ pop đến nhạc cổ điển đã được chuyển thể thành công bằng Dolby Atmos. Bạn có thể nghe nhạc sử dụng công nghệ Dolby Atmos trên điện thoại, máy tính bảng hoặc laptop của bạn thông qua tai nghe.

– Dolby Atmos trong nhà

Việc lắp đặt thiết bị kiểu rạp chiếu phim để đáp ứng nhu cầu giải trí trong nhà khá là phức tạp. Thay vào đó, bạn có thể dùng một bộ thu AV tương thích với tivi để giải trí cùng Dolby Atmos. Âm thanh từ phim ảnh vẫn có thể sống động và đầy đủ chiều sâu như khi xem tại rạp phim.

Bạn có thể trang bị loa và đầu thu AV để thiết lập hệ thống Dolby Atmos cho việc giải trí tại gia

Bạn hoàn toàn có thể trang bị loa và đầu thu AV để thiết lập mạng lưới hệ thống Dolby Atmos cho việc vui chơi tại gia

– Dolby Atmos trên xe hơi

Dolby Atmos cung cấp âm thanh đã được tinh chỉnh, cân bằng về mặt không gian, với cấu hình điểm ngọt được tối ưu hóa dành cho nội thất ô tô của bạn. Dolby cộng tác chặt chẽ với các nhà sản xuất xe hơi và dịch vụ phát trực tuyến để người lái xe có thể trải nghiệm âm nhạc với âm thanh sắc nét, sâu và đầy hơn trước.

Người lái xe có thể trải nghiệm công nghệ Dolby Atmos tích hợp trong màn hình ô tô tùy dòng xe

Người lái xe có thể trải nghiệm công nghệ Dolby Atmos tích hợp trong màn hình ô tô tùy dòng xe

Một số mẫu laptop có tích hợp công nghệ Dolby Atmos tại Thế Giới Di Động: Xin cảm ơn những bạn đã theo dõi bài viết trên. Rất mong bài viết đã cung ứng không thiếu thông tin hữu dụng tới bạn về công nghệ âm thanh Dolby Atmos .

219.507 lượt xem

The post Công nghệ Dolby Atmos là gì? Khám phá công nghệ âm thanh đỉnh cao – https://dvn.com.vn appeared first on Chia Sẻ Kiến Thức Điện Máy Việt Nam.

]]>
Tổng hợp các công nghệ âm thanh trên laptop hiện nay – https://dvn.com.vn https://dvn.com.vn/cong-nghe-am-thanh-tren-laptop-1645623267/ Fri, 04 Aug 2023 13:34:30 +0000 https://dvn.com.vn/cong-nghe-am-thanh-tren-laptop-1645623267/ Tổng hợp các công nghệ âm thanh trên laptop hiện nay Các mẫu laptop hiện nay không chỉ đột phá về mặt cấu hình, mà...

The post Tổng hợp các công nghệ âm thanh trên laptop hiện nay – https://dvn.com.vn appeared first on Chia Sẻ Kiến Thức Điện Máy Việt Nam.

]]>

Tổng hợp các công nghệ âm thanh trên laptop hiện nay

Các mẫu laptop hiện nay không chỉ đột phá về mặt cấu hình, mà âm thanh cũng càng ngày càng xuất sắc. Trong bài viết này chúng ta hãy cùng điểm qua các công nghệ âm thanh đang được các hãng áp dụng trên laptop của mình nhé.

Tổng hợp các công nghệ âm thanh trên laptop hiện nay

Tổng hợp các công nghệ âm thanh trên laptop hiện nay

Dưới đây là 10 công nghệ âm thanh phổ biến trên laptop hiện nay:

  1. Dolby Atmos: Một công nghệ âm thanh tiên tiến cho phép tái tạo âm thanh vòm 3D sống động, mang lại trải nghiệm giải trí chất lượng cao.
  2. Bang & Olufsen (B&O): Công nghệ âm thanh cao cấp được tích hợp vào một số laptop, giúp tái tạo âm thanh chi tiết và rõ ràng.
  3. Harman/Kardon: Công nghệ âm thanh cao cấp khác thường được tìm thấy trong một số laptop, mang lại trải nghiệm nghe nhạc tốt hơn.
  4. Waves MaxxAudio: Công nghệ âm thanh tối ưu hóa, giúp cải thiện chất lượng âm thanh và cân bằng các dải tần số.
  5. Realtek HD Audio: Một trong những bộ giải mã âm thanh phổ biến trên laptop, hỗ trợ âm thanh cao cấp.
  6. SonicMaster: Công nghệ âm thanh của ASUS, giúp cải thiện âm lượng, độ sáng và chi tiết của âm thanh.
  7. Acer TrueHarmony: Công nghệ âm thanh của Acer, giúp tối ưu hóa âm lượng và tạo ra âm thanh rõ ràng hơn.
  8. HP Audio Boost: Công nghệ của HP, giúp tăng cường âm lượng âm thanh mà không làm méo tiếng.
  9. Lenovo Dolby Audio: Công nghệ âm thanh của Lenovo, giúp tối ưu hóa âm lượng và chất lượng âm thanh.
  10. Bose Surround Sound: Một số laptop được trang bị công nghệ âm thanh của Bose, giúp tạo ra âm thanh vòm sống động.

Các công nghệ trên giúp nâng cao chất lượng âm thanh trên laptop, mang lại trải nghiệm giải trí và nghe nhạc tốt hơn cho người dùng. Tuy nhiên, chất lượng âm thanh còn phụ thuộc vào thiết kế của laptop và loa tích hợp, vì vậy nếu bạn quan tâm đến chất lượng âm thanh, nên xem xét cẩn thận khi chọn mua laptop.

Wave MaxxAudio trên máy tính Dell

Wave là hãng làm âm thanh nổi tiếng đã cộng tác với Dell để cho ra công nghệ âm thanh Wave MaxxAudio tương hỗ tăng cường âm thanh chất lượng cao ra loa trên máy hoặc loa ngoài. Công nghệ còn được cho phép tùy chỉnh nhiều thiết lập sẵn dành cho từng loại nhạc khác nhau, rất đơn thuần và dễ sử dụng .

Video demo Maxxaudio trên máy tính Dell

Sonic Master trên máy tính Asus

Nhắc đến Hãng Asus gần như là nhắc đến Sonic Master, công nghệ âm thanh gần như được tích hợp trên mọi máy Hãng Asus nhờ tính hiệu suất cao của nó. Âm thanh đi qua bộ điều khiển và tinh chỉnh của Sonic Master sẽ được tối ưu về âm lượng, hiệu ứng can đảm và mạnh mẽ hơn, và tương hỗ dải âm thanh rộng hơn, cho ra âm thanh chân thực và giàu chi tiết cụ thể .

Acer TrueHarmony trên máy tính Acer

Khi các hãng tập trung vào phần mềm, Acer TrueHarmony lại mạnh mẽ về phần cứng, với việc tích hợp màng loa chất lượng cao trên máy, cho âm thanh trong, rõ ràng và ít lẫn tạp âm hơn. Ngoài ra, TrueHarmony còn hỗ trợ dải bass rộng, cho tiếng bass khỏe, cùng âm thanh đa chiều thích hợp xem phim, chơi game.

Nahimic trên máy tính MSI

Tập trung vào những máy gaming, Nahimic mang lại âm thanh đa chiều giả lập 7.1, giúp bạn nhận ra âm thanh phát ra từ nhiều hướng khác nhau, thiết yếu khi chơi những game bắn súng. Thêm vào đó, công nghệ tăng cường bass, treble và giọng nói cũng được bổ trợ cho thưởng thức âm thanh khi chơi game can đảm và mạnh mẽ hơn .

Tìm hiểu thêm về công nghệ Nahimic Audio

Bang and Olufsen trên máy tính HP

Bang and Olufsen là hãng làm âm thanh đã quá nổi tiếng và quen thuộc với người chơi audio trên toàn quốc tế, những mẫu sản phẩm từ B&O luôn có phong cách thiết kế đẹp, đơn thuần và hạng sang. Kết hợp cùng HP, công nghệ loa của B&O trên máy tính HP đánh mạnh vào chất lượng âm thanh, rõ ràng, ít tạp âm. Phần loa cũng được phong cách thiết kế tách biệt trọn vẹn với những linh phụ kiện khác trong máy để cho ra âm thanh có chất lượng hạng sang nhất .

Hi vọng qua bài viết này bạn sẽ có thêm kiến thức về các công nghệ âm thanh trên máy laptop, nếu có công nghệ nào hay, hãy chia sẻ qua phần bình luận bên dưới nhé.

Hỏi Đáp Thế Giới Di Động

1.940 lượt xem

The post Tổng hợp các công nghệ âm thanh trên laptop hiện nay – https://dvn.com.vn appeared first on Chia Sẻ Kiến Thức Điện Máy Việt Nam.

]]>
Các công nghệ âm thanh độc đáo được ứng dụng trên tivi LG https://dvn.com.vn/cong-nghe-am-thanh-huong-doi-tuong-pts-tren-tv-qn700a-1645623183/ Fri, 04 Aug 2023 13:33:08 +0000 https://dvn.com.vn/cong-nghe-am-thanh-huong-doi-tuong-pts-tren-tv-qn700a-1645623183/ Các công nghệ âm thanh độc đáo được ứng dụng trên tivi LG Tivi LG là một trong những thương hiệu dẫn đầu trong lĩnh...

The post Các công nghệ âm thanh độc đáo được ứng dụng trên tivi LG appeared first on Chia Sẻ Kiến Thức Điện Máy Việt Nam.

]]>

Các công nghệ âm thanh độc đáo được ứng dụng trên tivi LG

Tivi LG là một trong những thương hiệu dẫn đầu trong lĩnh vực công nghệ âm thanh và hình ảnh. Hãng này đã ứng dụng nhiều công nghệ tiên tiến và độc đáo vào các dòng tivi của mình để mang lại trải nghiệm giải trí cao cấp cho người dùng. Dưới đây là một số công nghệ âm thanh độc đáo được ứng dụng trên tivi LG:

  1. Dolby Vision IQ: Công nghệ Dolby Vision IQ điều chỉnh độ sáng và màu sắc của hình ảnh dựa trên điều kiện ánh sáng xung quanh, giúp tối ưu hóa trải nghiệm xem phim của người dùng.
  2. Dolby Atmos: Tivi LG hỗ trợ công nghệ âm thanh Dolby Atmos, mang đến trải nghiệm âm thanh vòm 3D sống động và chân thực.
  3. AI Sound Pro: Công nghệ AI Sound Pro phân tích âm thanh và tối ưu hóa chất lượng âm thanh, giúp cải thiện trải nghiệm nghe nhạc và xem phim.
  4. LG Sound Sync: Công nghệ này cho phép kết nối không dây giữa tivi LG và các loa ngoại vi, giúp tăng cường âm lượng và chất lượng âm thanh.
  5. Ultra Surround: Công nghệ âm thanh vòm của LG, tạo ra âm thanh mô phỏng vòm sống động và rộng lớn.
  6. Clear Voice III: Công nghệ giúp làm rõ tiếng nói và giảm thiểu tiếng ồn, đảm bảo âm thanh rõ ràng và dễ nghe.
  7. LG AI Acoustic Tuning: Công nghệ này sử dụng trí tuệ nhân tạo để điều chỉnh và tối ưu hóa âm thanh phù hợp với từng không gian.
  8. LG AI Sound Pro: Tối ưu hóa âm thanh dựa trên nội dung đang phát và kiểu người dùng để đảm bảo trải nghiệm nghe tốt nhất.
  9. Wireless Sound Sync: Cho phép người dùng kết nối các thiết bị âm thanh không dây với tivi LG, giúp tăng cường trải nghiệm âm nhạc và xem phim.
  10. LG Magic Sound Tuning: Công nghệ này sử dụng điện thoại di động của bạn như một công cụ để hiệu chỉnh âm thanh của tivi LG dễ dàng và chính xác.

Tivi LG không ngừng nâng cao chất lượng âm thanh và hình ảnh thông qua việc áp dụng các công nghệ tiên tiến và độc đáo. Điều này giúp tivi LG trở thành một lựa chọn hàng đầu cho những người dùng đòi hỏi trải nghiệm giải trí cao cấp.

Các sản phẩm tivi LG không chỉ được đầu tư kĩ lưỡng về khả năng hiển thị mà trải nghiệm âm thanh cũng được hãng vô cùng quan tâm. Trong bài viết dưới đây, bạn hãy cùng Điện máy XANH tìm hiểu về các công nghệ âm thanh tiên tiến đang có mặt trên các model tivi của hãng.

1Công nghệ AI Sound Pro

  • Nâng cấp âm thanh 5.2.1: Với khả năng học hỏi từ dữ liệu âm thanh, bộ xử lý a9 gen 4 AI ứng dụng thuật toán để xác định, phân tích và nâng cấp âm thanh nguồn phát từ 2.0Ch lên chuẩn 5.2.1Ch. Nhờ vậy, người xem sẽ được trải nghiệm âm thanh sống động, chân thật với chất lượng tối ưu nhất.
  • Tự tối ưu hóa âm thanh theo thể loại: AI Sound Pro nhận dạng thể loại nội dung của nguồn phát như phim ảnh, thể thao, tin tức,… và lựa chọn chế độ âm thanh phù hợp để tối ưu chất lượng nghe nhìn trên tivi.
  • Tự điều chỉnh volume nguồn phát – Auto Volume Leveling: Tivi sẽ tự động điều chỉnh âm lượng của các nguồn phát khác nhau như kênh truyền hình hoặc ứng dụng giải trí đồng nhất với âm lượng mà người dùng đã lựa chọn cho nội dung phát đầu tiên.

2Công nghệ AI Sound

Bộ giải quyết và xử lý a7 AI gen 4 với năng lực nhận ra và tăng cấp âm thanh chuẩn 5.1 bằng trí tuệ tự tạo để bạn hoàn toàn có thể chiêm ngưỡng và thưởng thức khoảng trống vui chơi chân thực, sôi động. Bên cạnh đó, chính sách lọc thoại phân biệt và lọc nhiễu giúp giọng nói phát ra từ chủ thể rõ ràng hơn .

AI Sound

3AI Acoustic Tuning

Khi kích hoạt chính sách AI Acoustic Tuning trên tivi sẽ phát đoạn clip kiểm tra âm thanh để tivi phân biệt được thiên nhiên và môi trường xung quanh như kích cỡ căn phòng, vị trí của người xem trải qua độ vọng lại của âm thanh này thu trên Magic Remote .

AI Acoustic Tuning

4Chế độ lọc thoại Clear Voice

Chế độ lọc thoại Clear Voice III: tivi có thể tự động nhận diện giọng nói, giúp tivi LG tăng cường chất lượng âm thanh bằng cách lọc ra các tạp âm từ môi trường ồn ào xung quanh. Qua đó, cho phép người nghe tập trung, cảm nhận tốt hơn khi thưởng thức phim truyện có nhiều hội thoại, thời sự…, mà không bỏ sót đi bất kỳ lời thoại nào.

Clear Voice

Chế độ lọc thoại Clear Voice IV (Clear Voice Pro): là công nghệ lọc thoại thường được tích hợp trên tivi sử dụng bộ xử lý a9 AI gen 4 với khả năng lọc nhiễu, tạp âm trong các chương trình tivi tương tự Clear Voice III nhưng LG đã tăng cường chất lượng lọc hiệu quả hơn.

Giờ đây, người xem sẽ hoàn toàn có thể cảm nhận chi tiết cụ thể từng âm thanh trong những bộ phim có nhiều hội thoại, thời sự, diễn thuyết, … trên tivi LG bằng cách kích hoạt chính sách Clear Voice Pro trong phần setup âm thanh .

Clear Voice Pro

5Âm thanh vòm Dolby Atmos

Dolby Atmos là chuẩn âm thanh điện ảnh được trang bị trên tivi LG để giúp tăng cường năng lực truyền tải khoảng trống âm thanh đa chiều đến người xem tạo cảm xúc chân thực như trong rạp chiếu phim .

Từng tiếng động, cử chỉ của nhân vật trong phim ảnh đều được thể hiện chi tiết, sống động giúp bạn tận hưởng trải nghiệm nghe nhìn tại nhà hoàn hảo.

Âm vòm mạnh mẽ và chân thực với Dolby Atmos

6LG Sound Sync

Tính năng LG Sound Sync được cho phép những chiếc Smart tivi LG liên kết và xuất âm thanh với những thiết bị dàn âm thanh, loa soundbar, loa sound plate qua bluetooth với chất lượng tối ưu nhất. Với tính năng, khoảng trống của bạn sẽ trở nên ngăn nắp, tối giản hơn khi không có dây cáp rườm rà khi liên kết thiết bị .

LG Sound Sync

9Dolby Digital 5.1

Công nghệ Dolby Digital có khả năng thu/phát âm thanh đồng thời từ 5 hướng (bên trái, phía trước, bên phải, phía sau bên trái, phía sau bên phải) và một kênh âm thanh với tần số thấp, mang đến người nghe âm thanh có chất lượng ấn tượng và rõ nét như được thưởng thức trực tiếp tại rạp.

Giúp âm thanh thêm sống động

7Âm thanh vòm Ultra Surround

Công nghệ đa kênh Ultra Surround được tích hợp trên các dòng tivi LG sẽ khiến bạn hòa mình, đắm chìm trong thế giới giải trí. Âm thanh từ tivi được phát ra theo nhiều hướng khác nhau: từ trên xuống dưới và bao phủ vòng từ hai bên; đem lại người dùng trải nghiệm âm thanh vòm đầy cuốn hút.

Công nghệ này sẽ mang đến một dãy âm rộng cùng với những âm thanh được tinh chỉnh và điều khiển tuyệt vời. Nhờ đó, bạn sẽ trọn vẹn đắm chìm trong quốc tế âm thanh đang bao quanh bạn .

Đem đến âm thanh như đang vây quanh bạn

8Công nghệ loa của Harman/Kardon

LG đã hợp tác với Harman / Kardon, là một trong những tên tuổi có khét tiếng nhất về chất lượng âm thanh, nhằm mục đích chế tác, tích hợp loa chất lượng cao lên những mẫu tivi tiên tiến và phát triển nhất của hãng. Sự hợp tác giữa LG và Harman / Kardon nhằm mục đích tăng cấp mạng lưới hệ thống loa để mang đến cho người dùng một đẳng cấp và sang trọng mới về âm thanh trên tivi, với thưởng thức nghe tuyệt vời, hấp dẫn hơn khi nào hết .
Xem thêm : Công nghệ chế tác loa của Harman / Kardon trên tivi LG

Âm thanh chất lượng, có chiều sâu

Trên đây là một số công nghệ âm thanh vượt trội mà LG đã áp dụng trên các dòng sản phẩm tivi LG của mình. Còn bạn, bạn cảm thấy thế nào? Đừng ngần ngại để lại bình luận bên dưới nhé.

The post Các công nghệ âm thanh độc đáo được ứng dụng trên tivi LG appeared first on Chia Sẻ Kiến Thức Điện Máy Việt Nam.

]]>
Giới Thiệu Qua Về Hệ Thống Âm Thanh Hướng Đối Tượng (Object-based Audio) https://dvn.com.vn/cong-nghe-am-thanh-huong-doi-tuong-1645623093/ Fri, 04 Aug 2023 13:31:37 +0000 https://dvn.com.vn/cong-nghe-am-thanh-huong-doi-tuong-1645623093/ Giới Thiệu Qua Về Hệ Thống Âm Thanh Hướng Đối Tượng (Object-based Audio) Mục tiêu của một hệ thống giải trí luôn luôn để cao...

The post Giới Thiệu Qua Về Hệ Thống Âm Thanh Hướng Đối Tượng (Object-based Audio) appeared first on Chia Sẻ Kiến Thức Điện Máy Việt Nam.

]]>

Giới Thiệu Qua Về Hệ Thống Âm Thanh Hướng Đối Tượng (Object-based Audio)

Mục tiêu của một hệ thống giải trí luôn luôn để cao sự trải nghiệm của người sử dụng. Điều này có nghĩa là chúng phải khiến người sử dụng cảm giác chân thực nhất, và để làm được điều đó thì âm thanh là một điều không thể thiếu.

Hệ thống âm thanh hướng đối tượng, hay còn gọi là Object-based Audio, là một công nghệ âm thanh tiên tiến cho phép tái tạo âm thanh từ các đối tượng âm thanh riêng lẻ trong không gian, thay vì phân bổ âm thanh đến từng loa cụ thể. Điều này tạo ra trải nghiệm âm thanh vòm sống động và chân thực, cho phép người nghe cảm nhận âm thanh di chuyển theo các vị trí khác nhau trong không gian.

Trong hệ thống âm thanh hướng đối tượng, các âm thanh được mã hóa với thông tin về vị trí và tính năng riêng biệt của chúng, bao gồm hướng, khoảng cách và thời gian. Các thông tin này sau đó được phát lại bởi các loa định vị trong không gian, tạo ra hiệu ứng âm thanh vòm sống động và chân thực.

Một số ưu điểm của hệ thống âm thanh hướng đối tượng bao gồm:

  1. Trải nghiệm âm thanh sống động: Hệ thống âm thanh hướng đối tượng tạo ra trải nghiệm âm thanh vòm sống động và chân thực, cho phép người nghe cảm nhận âm thanh di chuyển theo các hướng và vị trí khác nhau trong không gian.
  2. Tùy chỉnh âm thanh theo không gian: Công nghệ này cho phép điều chỉnh âm thanh phù hợp với từng không gian, bao gồm phòng chiếu phim, phòng nghe nhạc hoặc phòng khách.
  3. Tích hợp dữ liệu vị trí: Hệ thống âm thanh hướng đối tượng có khả năng tích hợp dữ liệu vị trí và thông tin địa lý, giúp cải thiện trải nghiệm âm thanh thực tế ảo và trò chơi ảo.
  4. Tương thích với nhiều nguồn âm thanh: Hệ thống âm thanh hướng đối tượng có thể phát lại các nguồn âm thanh từ đa dạng các nguồn, bao gồm băng đĩa, phim, trò chơi, nội dung trực tuyến và các tệp âm thanh định dạng cao.
  5. Tăng cường trải nghiệm người dùng: Công nghệ âm thanh hướng đối tượng tạo ra môi trường âm thanh tương tác, giúp tăng cường trải nghiệm người dùng trong việc xem phim, nghe nhạc và trò chơi.

Hệ thống âm thanh hướng đối tượng đang được ứng dụng rộng rãi trong ngành công nghiệp giải trí, bao gồm rạp chiếu phim, hệ thống giải trí gia đình, trò chơi điện tử và thực tế ảo. Nó đem lại sự thăng hoa cho trải nghiệm âm thanh và góp phần nâng cao chất lượng và đa dạng của nội dung giải trí.

Trải qua một thời hạn dài tăng trưởng, những dàn âm thanh hoành tráng và đắt tiền đã trở thành một lẽ dĩ nhiên trong mạng lưới hệ thống âm thanh tại gia. Chắc hẳn nhiều người còn nhớ đến những chiếc tivi lồi mà tất cả chúng ta được chiêm ngưỡng và thưởng thức hồi nhỏ, 2 chiếc loa ở hai bên cho những âm thanh cứng ngắc khi có loa bass tương hỗ ở phía sau. Đây chính là những bước cải tiến vượt bậc tiên phong trông sự cố gắng cung ứng cho tất cả chúng ta những âm thanh chân thực như ngày thời điểm ngày hôm nay

Trải qua nhiều chương trình tivi hỗ trợ stereo hơn, chúng ta đã thêm một loa ở chính giữa để có thể hiểu hơn âm thanh kĩ thuật số. Dolby Pro Logic nổi lên như một sự cố gắng tìm hiểu về âm thanh kĩ thuật số bằng cách sử dụng thêm một loa ở chính giữa. Và cứ như vậy chúng ta lại bước thêm một bước nhỏ nữa.

Dolby Digital là một sự cải tiến vượt bậc trong công nghệ âm thanh. Lần tiên phong mỗi loa hoàn toàn có thể phát ra âm thanh riêng của nó thay vì phát ra âm thanh giống nhau như trước. Với Dolby Digital, những người phối âm cho phim hay nhạc hoàn toàn có thể điều hướng âm thanh tốt hơn với từ chiếc loa một theo cách họ muốn. So với Pro Logic thì Dolby Digital đúng là một nâng cấp cải tiến cực kỳ lớn .
Trong những năm tiếp theo, rất nhiều những phiên bản khác được ra đời như DTS, TrueHD, DTS HD Master … Một vài trong số đó có chất lượng âm thanh rõ nét hơn, nhưng chúng vẫn bị phụ thuộc vào vào những quyết định hành động từ trước do người phối âm đã định dạng từ trước .

Một đột phá mới

Dolby Atmas và DTS:X là bước đi lớn tiếp theo cho hệ thống âm thanh tại gia và trong rạp chiếu phim sau Dolby Digital. Chúng được phát triển dựa trên một công nghệ có tên là “object-based surround” (âm thanh vòm hướng đối tượng). Cả 2 đều cho phép những chiếc loa ở trên cao phát huy công dụng từ vị trí của chúng.

Bạn hoàn toàn có thể tưởng tượng một hộp vuông 3 chiều. Giờ thì hãy tưởng tượng rằng hoàn toàn có thể chỉ bất kể điểm nào trong hộp vuông đó và đưa âm thanh đến đúng mực điểm đó. Đây chính là cách mà phim và những chương trình tivi phát âm thanh theo công nghệ này .

Object-bases Audio

Hiện nay trên thị trường thì Dolby Atmos là công nghệ được sử dụng nhiều hơn ở Blu-ray, rạp chiếu phim và mạng lưới hệ thống âm thanh tại gia. Tuy nhiên DTS : X lại nhỉnh hơn so với Dolby Atmos một chút ít dù chưa được sử dụng nhiều bởi ra đời sau .

Xem thêm: mua tivi Samsung giá rẻ

The post Giới Thiệu Qua Về Hệ Thống Âm Thanh Hướng Đối Tượng (Object-based Audio) appeared first on Chia Sẻ Kiến Thức Điện Máy Việt Nam.

]]>
6 Công Nghệ Âm Thanh Hiện Đại Mono, stereo, surround, dolby, blu-ray https://dvn.com.vn/cong-nghe-am-thanh-1645622920/ Fri, 04 Aug 2023 13:28:44 +0000 https://dvn.com.vn/cong-nghe-am-thanh-1645622920/ 6 Công Nghệ Âm Thanh Hiện Đại Hiện Nay Công nghệ âm thanh Dolby Atmos là một tiêu chuẩn tiên tiến trong lĩnh vực âm...

The post 6 Công Nghệ Âm Thanh Hiện Đại Mono, stereo, surround, dolby, blu-ray appeared first on Chia Sẻ Kiến Thức Điện Máy Việt Nam.

]]>

6 Công Nghệ Âm Thanh Hiện Đại Hiện Nay

Công nghệ âm thanh Dolby Atmos là một tiêu chuẩn tiên tiến trong lĩnh vực âm thanh vòm 3D, được phát triển bởi Dolby Laboratories. Nó cho phép tái tạo âm thanh chân thực và sống động, giúp người nghe cảm nhận âm thanh di chuyển theo các hướng và vị trí khác nhau trong không gian.

Trong hệ thống âm thanh truyền thống, âm thanh được phân bổ đến các loa nằm ở trước, hai bên và phía sau để tạo ra không gian âm thanh 3D (âm thanh vòm). Tuy nhiên, Dolby Atmos đưa trải nghiệm âm thanh vòm lên một tầm cao mới bằng cách tạo ra âm thanh không chỉ từ các loa nằm trước và sau, mà còn từ các loa nằm trên đầu (loa trần) và từ bất kỳ vị trí nào trong không gian.

Điểm nổi bật của công nghệ âm thanh Dolby Atmos:

  1. Âm thanh vòm 3D: Dolby Atmos cho phép tái tạo âm thanh vòm 3D sống động, giúp người nghe cảm nhận âm thanh di chuyển theo các hướng và vị trí khác nhau trong không gian.
  2. Đối tượng âm thanh: Công nghệ này cho phép âm thanh được xử lý dưới dạng các “đối tượng”, có nghĩa là mỗi âm thanh được xác định vị trí riêng lẻ trong không gian thay vì phân bổ âm thanh đến từng loa cụ thể. Điều này tạo ra trải nghiệm âm thanh linh hoạt và tùy chỉnh.
  3. Hiệu ứng vòm sống động: Dolby Atmos tạo ra hiệu ứng âm thanh vòm sống động, giúp tăng cường trải nghiệm xem phim và trò chơi.
  4. Phù hợp với nhiều loại loa: Công nghệ này tương thích với nhiều loại loa, bao gồm cả loa trần, loa truyền thống và loa không dây, giúp người dùng tùy chỉnh và nâng cấp hệ thống âm thanh của mình.
  5. Hỗ trợ nguồn âm thanh cao cấp: Dolby Atmos hỗ trợ nhiều định dạng âm thanh cao cấp, bao gồm âm thanh không nén và âm thanh độ phân giải cao.

Dolby Atmos đã trở thành một tiêu chuẩn cho trải nghiệm âm thanh vòm sống động và chân thực, được sử dụng rộng rãi trong rạp chiếu phim, hệ thống giải trí gia đình, trò chơi điện tử và nhiều thiết bị di động để mang lại trải nghiệm giải trí cao cấp và ấn tượng.

Nếu bạn là một người chơi âm thanh sẽ chú ý những ký hiệu như Mono, stereo, surround, dolby, blu-ray, .. Bài viết san sẻ khái niệm về những công nghệ âm thanh văn minh .

6 Công Nghệ Âm Thanh Hiện Đại Hiện Nay 1

1. Âm thanh Mono ( Monophonic )

Âm thanh Mono là âm thanh chỉ có một kênh và phát ra từ một hướng duy nhất. Người nghe sẽ có cảm nhận âm thanh mình nghe dều được phát ra từ một điểm trong khoảng trống. Bạn hoàn toàn có thể hiểu âm thanh Mono nghĩa là âm thanh được phát ra từ một nguồn âm thanh duy nhất ở một điểm cố định và thắt chặt. Thiên Vũ tóm tắt nhanh cho bạn dễ tưởng tượng là : âm thanh Mono là âm thanh được phát ra từ một nguồn duy nhất và nguồn đó ở một vị trí cố định và thắt chặt. Ví dụ : tiếng chim hót đậu bên hành lang cửa số nhà bạn, tiếng người nói ( ví dụ tiếng bạn gái hoặc vợ gầm gừ vì tháng này bạn đưa lương trễ ) thì đó gọi là âm thanh Mono. Cho dù bạn có một dàn loa được sắp xếp xung quanh, có nhiều nguồn phát nhưng những nguồn phát hoàn toàn giống hệt nhau thì cũng được gọi là âm thanh Mono. Cho dù dàn âm thanh đó bên đơn vị sản xuất có ghi rõ là âm thanh Stereo thì vẫn được gọi là âm thanh Mono luôn. Vậy làm thế nào để phân biệt giữa Mono và Stereo ? Mời bạn xem thêm Phân biệt nhanh âm thanh Mono và Stereo

2. Âm thanh Stereo là gì ?

Âm thanh Stereo cũng dựa như ví dụ Thiên Vũ đề cập ở Mono, nhưng bạn hãy tưởng tượng âm thanh phát ra từ nhiều nguồn khác nhau và phân chia theo hướng nhất định từ trái qua phải và ngược lại. Khiến cho tai tất cả chúng ta nghe âm thanh nào đó chuyển dời từ tai bên này sang bên kia thì đó là âm thanh Stereo. Chính thế cho nên khi nghe âm thanh Stereo bạn sẽ cảm nhận được rõ ràng cảm xúc về khoảng trống, vị trí từng âm thanh và cả sự hoạt động. Để bạn thuận tiện hiểu rõ, mình để lại file âm thanh Stereo để bạn tải về thuận tiện test âm thanh stereo trên mạng lưới hệ thống âm thanh của bạn.

3. Âm thanh vòm là gì ?

6 Công Nghệ Âm Thanh Hiện Đại Hiện Nay 2

Âm thanh vòm hay còn gọi là Surround là dạng âm thanh bao quanh bạn, âm thanh phát ra từ nhiều hướng người nghe. Nhằm tái tạo âm thanh những cảnh hành vi trong những bộ phim bom tấn một cách trung thực nhất và vị trí bạn ngồi sẽ nghe được những âm thanh đó đơn cử nhất. Có thể nói âm thanh vòm là sự tăng cấp đáng kể của stereo, phát từ 5 loa xung quanh người nghe tạo cảm xúc chân thực như đang ở trong những bộ phim nhất.

4. Âm thanh Dolby là gì ?

6 Công Nghệ Âm Thanh Hiện Đại Hiện Nay 3

Công nghệ âm thanh Dolby Digital là một trong những định dạng âm thanh vòm, giúp phát ra những âm thanh đa chiều lan tỏa khắp khoảng trống bạn đang ngồi. Với 6 kênh âm thanh : 2 kênh phải và trái ( loa phải, loa trái ) 1 kênh giữa ( loa giữa ), 2 kênh surround phải trái và 1 loa subwoofer. Công nghệ Dolby được sử dụng thoáng đãng và không hề thiếu trong rạp chiếu phim lớn cho tới rạp mini tại nhà.

5. Âm thanh Blu-ray là gì ?

6 Công Nghệ Âm Thanh Hiện Đại Hiện Nay 4

Âm thanh Bluray là âm thanh được phát ra từ đĩa Bluray, thời nay đĩa Blu-ray rất được yêu thích do dung tích tàng trữ cao chứa được nhiều tài liệu. Đĩa Blu-ray thường dùng để lưu video chất lượng hình ảnh cao, fullhd. Hình ảnh sắc nét nhất hoàn toàn có thể và đĩa Blu-ray còn cung ứng sắc tố đúng mực sôi động từng chi tiết cụ thể. Về âm thanh bluray có năng lực biểu lộ âm thanh vòng, được cho phép âm thanh có chiều sâu hơn.

6. Âm thanh DTS là gì ?

6 Công Nghệ Âm Thanh Hiện Đại Hiện Nay 5

DTS là viết tắt tên công ty Digital Theater Systems. Về cơ bản, DTS cũng giống như Dolby Digital nhưng do độ nén ít hơn Dolby Digital nên tài liệu giải thuật lớn đạt được độ âm thanh trong trẻo cao, có năng lực tái tạo can đảm và mạnh mẽ trong khoảng trống.

Xem thêm :

Công nghệ âm thanh Dolby Digital trên đầu karaoke hiện đại

Dàn nghe nhạc hay Loa nghe nhạc hay Tham khảo nhiều nguồn và biên soạn.

The post 6 Công Nghệ Âm Thanh Hiện Đại Mono, stereo, surround, dolby, blu-ray appeared first on Chia Sẻ Kiến Thức Điện Máy Việt Nam.

]]>
Tín hiệu Analog là gì? Sự khác biệt giữa công nghệ Digital và Analog https://dvn.com.vn/cong-nghe-analog-1645622833/ Fri, 04 Aug 2023 13:27:21 +0000 https://dvn.com.vn/cong-nghe-analog-1645622833/ Tín hiệu Analog là gì? Sự khác biệt giữa công nghệ Digital và Analog Tín hiệu Analog là dạng tín hiệu mà các thông tin...

The post Tín hiệu Analog là gì? Sự khác biệt giữa công nghệ Digital và Analog appeared first on Chia Sẻ Kiến Thức Điện Máy Việt Nam.

]]>

Tín hiệu Analog là gì? Sự khác biệt giữa công nghệ Digital và Analog

Tín hiệu Analog là dạng tín hiệu mà các thông tin âm thanh, hình ảnh hoặc dữ liệu được biểu diễn bằng cách biến đổi liên tục các giá trị điện áp hoặc dòng điện trong một khoảng thời gian. Trong tín hiệu analog, các giá trị của tín hiệu thay đổi một cách liên tục và có thể lấy bất kỳ giá trị nào trong một phạm vi cho trước.

Sự khác biệt giữa công nghệ Digital và Analog:

  1. Biểu diễn dữ liệu:
    • Analog: Dữ liệu được biểu diễn bằng cách biến đổi liên tục các giá trị điện áp hoặc dòng điện.
    • Digital: Dữ liệu được biểu diễn bằng các số học nhị phân (0 và 1) hoặc các tín hiệu xung (pulse).
  2. Độ chính xác và độ nhiễu:
    • Analog: Tín hiệu analog có thể bị nhiễu và mất thông tin theo thời gian, dẫn đến sự không chính xác trong việc tái tạo dữ liệu.
    • Digital: Tín hiệu số học được lưu trữ và truyền qua các bit, do đó ít bị ảnh hưởng bởi nhiễu và có độ chính xác cao hơn.
  3. Lưu trữ và truyền tải:
    • Analog: Dữ liệu analog thường yêu cầu nhiều không gian lưu trữ và băng thông rộng hơn trong quá trình truyền tải.
    • Digital: Dữ liệu số học có thể nén và truyền qua các kênh số học, tiết kiệm không gian và băng thông hơn.
  4. Dễ dàng xử lý và điều khiển:
    • Analog: Dữ liệu analog thường khó xử lý và điều khiển vì phải làm việc với các giá trị liên tục.
    • Digital: Dữ liệu số học dễ dàng xử lý và điều khiển thông qua các thuật toán số học và các vi mạch điện tử.
  5. Điều chỉnh và chất lượng âm thanh/hình ảnh:
    • Analog: Dữ liệu analog có thể bị mất thông tin khi điều chỉnh và ghi lại nhiều lần, dẫn đến mất chất lượng âm thanh/hình ảnh.
    • Digital: Dữ liệu số học có thể điều chỉnh và ghi lại một cách chính xác, giữ nguyên chất lượng âm thanh/hình ảnh ban đầu.

Tóm lại, công nghệ Digital và Analog có những ưu điểm và hạn chế riêng, và sự lựa chọn giữa hai công nghệ này phụ thuộc vào các yêu cầu cụ thể của ứng dụng và công nghệ sử dụng. Các thiết bị hiện đại thường kết hợp cả hai công nghệ để tận dụng ưu điểm của cả hai trong các ứng dụng khác nhau.

Analog là gì ? Bạn đã khi nào nghe đến khái niệm này hay chưa ? Tất cả những kỹ năng và kiến thức về tín hiệu analog và sự độc lạ giữa công nghệ Digital và công nghệ Analog như thế nào sẽ được trình diễn một cách đơn cử cho những bạn trong bài viết này .

Tổng quan những điều cần biết về Analog

  1. Tín hiệu là gì?

Trước khi tìm hiểu Analog là gì? Thì chúng tôi sẽ cùng bạn tìm hiểu về khái niệm tín hiệu. Tín hiệu là một đại lượng vật lý có chứa thông tin hay dữ liệu mà có thể truyền đi xa và tách thông tin ra được. Để dễ hiểu hơn thì tín hiệu có nghĩa là một hiện tượng, sự vật tác động vào giác quan con người. Nhờ đó, con người sẽ nhìn nhận và hiểu ra vấn đề đó.

  1. Analog là gì?

Khi bạn hiểu về tín hiệu, thì lúc này khái niệm Analog là gì sẽ trở nên thuận tiện hơn. Analog có nghĩa là tương tự như. Tương tự ở đây có nghĩa là tín hiệu lúc sau cũng có dạng tựa như như lúc trước đó. Tức là không có nghĩa y chang nhau, mà là có nghĩa tựa như về thực chất tín hiệu, nhưng sẽ khác nhau về cường độ tín hiệu lúc sau so với lúc trước .

  1. Tín hiệu analog là gì?

Vậy tín hiệu analog là gì ? Tín hiệu analog hay còn gọi là tín hiệu tựa như hay là tín hiệu liệu tục với đồ thị trình diễn là hàm sin, cos. Bạn hoàn toàn có thể hiểu rằng tín hiệu analog là tín hiệu tựa như về thực chất nhưng khác nhau về cường độ tín hiệu và tín hiệu này được trình diễn bằng hàm sin, cos .

Để bạn dễ hình dung thì một số tín hiệu analog điển hình mà chúng ta thường thấy như cường độ ánh sáng, âm thanh, nhiệt độ…Các tín hiệu này đều truyền trong không khí và liên tục thay đổi biên độ theo thời gian.

Tín hiệu digital là gì?

Tín hiệu digital không tự có trong tự nhiên, nó là một tín hiệu số. Khi phát thì có đặc thù là chúng lẻ tẻ rời rạc không tiếp nối đuôi nhau nhau theo từng thời gian. Được biểu lộ bằng những số lượng đơn cử. Mà trong computer gọi là nhị phân điện thế 0-1 ; bộc lộ ở 2 mức cao và thấp trong đó mức điện thế cao là 1 và mức điện thấp là 0 .
Và vì đó là tín hiệu tự tạo nên hoàn toàn có thể đổi khác kiểm soát và điều chỉnh theo mục tiêu riêng của con người. Chẳng hạn như kiểm soát và điều chỉnh âm thanh trong những thiết bị điện tử. Tín hiệu digital được vận dụng nhiều trong nghành tiếp thị quảng cáo, những thiết bị điện tử viễn thông ….

>>Tham khảo thêm các mẫu Apple Watch chính hãng tại Luxtech

Sự khác biệt giữa công nghệ Digital và Analog

Có thể nói trong thời đại công nghệ số thì công nghệ truyền tin thông dụng và thường gặp nhất là công nghệ Digital và Analog. Giữa chúng có điểm giống nhau chính là đều là loại tín hiệu ứng dụng nhiều trong những nghành nghề dịch vụ công nghiệp, đời sống, đơn cử như về âm thanh, hình ảnh, ánh sáng ….
Điểm khác nhau cơ bản giữa hai tín hiệu này chính là : Tín hiệu analog là tín hiệu liên tục có sẵn trong tự nhiên, còn tín hiệu Digital là tín hiệu rời rạc, không có sẵn trong tự nhiên. Chính vì điều này nên hoàn toàn có thể hiểu ở trên thực tiễn thì tín hiệu digital lại chuẩn và linh động hơn tín hiệu analog. Áp dụng vào trong đời sống con người cũng dễ hơn. Vì nó linh động dễ đổi khác và giải quyết và xử lý nhanh hơn. Còn tín hiệu công nghệ analog phải trải qua nhiều quy trình phức tạp mới giải quyết và xử lý được
Tóm lại : Những nội dung trên đã bạn hiểu về Analog và công nghệ Analog là gì ? và hiểu được chúng có vai trò gì trong việc truyền tải thông tin đi xa, truyền tín hiệu truyền hình, vệ tinh, di động, cáp quang ..

The post Tín hiệu Analog là gì? Sự khác biệt giữa công nghệ Digital và Analog appeared first on Chia Sẻ Kiến Thức Điện Máy Việt Nam.

]]>
Tai nghe có công nghệ chống ồn chủ động ANC là gì? Có nên mua không? https://dvn.com.vn/cong-nghe-anc-1645622749/ Fri, 04 Aug 2023 13:25:56 +0000 https://dvn.com.vn/cong-nghe-anc-1645622749/ Tai nghe có công nghệ chống ồn chủ động ANC là gì? Có nên mua không? ông nghệ chống ồn chủ động (Active Noise Cancelling...

The post Tai nghe có công nghệ chống ồn chủ động ANC là gì? Có nên mua không? appeared first on Chia Sẻ Kiến Thức Điện Máy Việt Nam.

]]>

Tai nghe có công nghệ chống ồn chủ động ANC là gì? Có nên mua không?

ông nghệ chống ồn chủ động (Active Noise Cancelling – ANC) là một tính năng được tích hợp trong các tai nghe và thiết bị nghe nhạc khác để giảm tiếng ồn từ môi trường xung quanh và tạo ra trải nghiệm nghe nhạc tốt hơn. Công nghệ này sử dụng các micro và mạch điện tử để phát hiện và phản hồi tiếng ồn bên ngoài, sau đó phát ra các tín hiệu pha đảo để loại bỏ hoặc giảm nhẹ tiếng ồn này.

Có nên mua tai nghe có công nghệ ANC? Điều này phụ thuộc vào nhu cầu và ưu tiên cá nhân của bạn:

  1. Giảm tiếng ồn: Tai nghe với công nghệ ANC giúp giảm đáng kể tiếng ồn xung quanh, đặc biệt là tiếng ồn động cơ, tiếng đường phố, tiếng máy bay trong các chuyến bay, hay tiếng ồn công sở. Nếu bạn thường xuyên hoặc cần tập trung trong môi trường ồn ào, công nghệ ANC sẽ giúp bạn tận hưởng âm nhạc hoặc cuộc gọi một cách thoải mái hơn.
  2. Trải nghiệm nghe nhạc tốt hơn: Khi tiếng ồn xung quanh được loại bỏ, bạn sẽ có trải nghiệm nghe nhạc tốt hơn vì âm thanh sẽ rõ ràng hơn và không bị nhiễu bởi tiếng ồn bên ngoài.
  3. Thiết kế và tính năng: Nhiều tai nghe ANC đi kèm với thiết kế sang trọng, tính năng cảm ứng và điều khiển bằng giọng nói, kết nối không dây và thời lượng pin tốt. Nếu bạn quan tâm đến những tính năng tiên tiến này, thì tai nghe có công nghệ ANC là một lựa chọn tốt.
  4. Chi phí: Tai nghe có công nghệ ANC thường có giá cao hơn so với các tai nghe thông thường không có tính năng này. Nếu bạn có ngân sách hạn chế, bạn có thể xem xét các tai nghe không có công nghệ ANC nhưng vẫn đáp ứng nhu cầu của bạn.

Tuy nhiên, cũng cần lưu ý rằng công nghệ ANC có thể làm giảm chất lượng âm thanh và tăng mức tiếng ồn khi sử dụng trong môi trường an toàn, như khi đi đường hoặc tham gia giao thông. Nếu bạn cần tập trung vào môi trường an toàn, hãy cân nhắc việc sử dụng tai nghe ANC một cách thận trọng.

Tóm lại, tai nghe có công nghệ ANC có thể là một lựa chọn tốt nếu bạn muốn giảm tiếng ồn xung quanh và tận hưởng trải nghiệm nghe nhạc tốt hơn. Tuy nhiên, trước khi mua, hãy xem xét nhu cầu và ưu tiên cá nhân của bạn để chọn loại tai nghe phù hợp nhất.

Tai nghe là thiết bị không thể thiếu đối với người dùng điện thoại hoặc laptop. Hiện nay, một số hãng đã trang bị công nghệ chống ồn chủ động ANC trên tai nghe của họ. Vậy tai nghe có công nghệ chống ồn chủ động ANC là gì? Hãy cùng Điện máy XANH tìm hiểu nhé!

1 Hiểu về công nghệ chống ồn trên tai nghe

Tại sao tai nghe cần chống ồn?

Trong nhiều trường hợp sử dụng tai nghe để giải trí hay học tập, tiếng ồn và tạp âm từ môi trường xung quanh như tiếng còi xe, tiếng nói chuyện, tiếng công trường thi công,… sẽ lọt vào tai bạn làm lấn át cũng như giảm chất lượng âm thanh phát ra từ tai nghe.

lí do tai nghe cần chống ồn

Để trong thời điểm tạm thời khắc phục yếu tố này, những đơn vị sản xuất đã cho sinh ra rất nhiều kiểu tai nghe chống ồn giúp người dùng cảm nhận âm thanh tốt hơn mà không bị tác động ảnh hưởng bởi tiếng ồn .

Có những loại chống ồn nào

Công nghệ chống ồn trên tai nghe được chia ra làm hai loại, bao gồm chống ồn chủ động Active Noise Cancelling (ANC) và chống ồn thụ động Passive Noise Cancelling (PNC). Trong đó ANC là công nghệ chống ồn hiện đại và hiệu quả hơn so với PNC.

2 Công nghệ chống ồn chủ động ANC là gì?

Khái niệm

Chống ồn chủ động (Active Noise Cancelling – ANC) là công nghệ tạo ra tín hiệu đối lập để hủy tiếng ồn, từ đó ngăn chặn tiếng ồn bên ngoài và giúp người dùng cảm nhận và thưởng thức âm thanh từ tai nghe tốt hơn.

Công nghệ chống ồn chủ động ANC

Lịch sử ra đời

Chống ồn chủ động (Active Noise Cancelling – ANC) là một công nghệ hiện đại được phát triển bởi hãng âm thanh Bose trong những năm cuối thế kỉ 20. 

Tuy nhiên, vào năm 1934 nhà phát minh người Đức Paul Lueg đã đăng ký bằng sáng chế lý thuyết về loại bỏ tiếng ồn bằng cách sử dụng nhiễu và tạo ra các vùng tĩnh. Đến những năm 1950, Harry Olsen đã sử dụng công nghệ ANC trong thực tế.

lịch sử công nghệ chống ồn chủ động ANC

Vào năm 1986, Dick Rutan và Jeana Yeager sử dụng tai nghe ANC từ Bose để giảm tiếng ồn máy bay và bay vòng quanh trái đất. Về sau, tai nghe ANC được sử dụng rộng rãi trong quân đội, hàng không dân dụng và đời sống.

Cơ chế hoạt động

Các thiết bị điện tử bên trong chiếc tai nghe có công nghệ chống ồn chủ động sẽ tạo ra một làn sóng khử nhiễu có dao động hoàn toàn trái ngược với tiếng ồn xung quanh được ghi lại bởi mic và loại bỏ các âm thanh không mong muốn xung quanh bạn mà không làm giảm âm thanh chính phát ra từ driver của tai nghe.

Các loại chống ồn chủ động

Các loại chống ồn chủ động

Khử tiếng ồn chủ động với mic bên ngoài tai nghe

Trong setup tiếp liệu, micrô được đặt bên ngoài tai nghe, như vậy mic sẽ nghe thấy tiếng ồn và sau đó ANC giải quyết và xử lý và khử tiếng ồn trước khi gửi tín hiệu tác dụng đến loa tai nghe .

Công nghệ khử tiếng ồn này có thể giảm nhiễu tần số cao, lên tới 1222 kHz, tuy nhiên chúng cũng gây ra tiếng ồn nhỏ mà chúng không tự triệt tiêu được.

Khử tiếng ồn chủ động với mic bên trong tai nghe

Với loại này, mic được đặt bên trong cốc tai và phía trước loa, do đó, nó sẽ nghe được tiếng ồn giống đúng mực như cách người dùng nghe được, do đó, mic sẽ truyền tín hiệu đến ANC để phản hồi và xử lí tiếng ồn thích hợp nhất. Tuy nhiên, nó lại không hề giải quyết và xử lý tốt với tạp âm ở tần số cao .

Khử tiếng ồn chủ động lai với mic bên ngoài và bên trong tai nghe

Có thể nói đây là cách tốt nhất để giảm tiếng ồn khi tích hợp giữa đặt mic ở cả bên trong và bên ngoài tai nghe Dó đó, chúng hoàn toàn có thể khử tiếng ồn ở cả dải tần số dài và rộng .

Phân khúc tai nghe nào được trang bị

Trước 2019, công nghệ chống ồn chủ động vốn được xem như 1 tính năng cao cấp trong giới âm thanh chỉ có tại các dòng tai nghe cao cấp và có giá cả đắt đỏ.

Phân khúc tai nghe trang bị ANC

Tuy nhiên, thời gian gần đây, nhiều nhà sản xuất đã bắt đầu đưa công nghệ này xuống các mẫu tai nghe phổ thông có giá dưới 100 USD (2 triệu đồng).

Trong đó bao gồm các hãng âm thanh hàng đầu như Sony hay Anker với các mẫu tai nghe chụp tai Sony MDR-ZX110NC hay Xiaomi với dòng Mi ANC với giá chỉ 600,000đ khi về Việt Nam.

3 Các lợi ích của chống ồn chủ động

Tai nghe khử tiếng ồn chủ động thực sự rất hữu ích trong cuộc sống hiện đại nhộn nhịp như ngày nay. Bạn thậm chí có thể sử dụng tai nghe khử ồn để thư giãn, tạo không gian yên tĩnh để đọc sách hay làm việc ở những nơi công cộng chứ không chỉ là nghe nhạc.

4 Phân biệt chống ồn chủ động và chống ồn bị động

Chống ồn bị động chỉ đơn giản là sử dụng tai nghe In-Ear hoặc EarPad trên headphone để cản một phần tiếng ồn từ bên ngoài. Nguyên lý hoạt động cũng giống như khi bạn bịt tai để tránh ồn vậy.

Chống ồn thụ động

Còn chống ồn chủ động là hệ thống điện tử có khả năng tự xác định và triệt tiêu nguồn âm. Vì vậy, ANC là công nghệ cao cấp và phức tạp hơn, các tai nghe sở hữu tính năng này đều có giá thành cao hơn headphone thường.

chống ồn chủ động

5 Có nên mua tai nghe có chống ồn chủ động không?

Tóm lại, những chiếc tai nghe ANC có thể tạo ra không gian âm nhạc yên tĩnh riêng tư, giúp người nghe không bị làm phiền bởi tiếng ồn từ môi trường ngoài và mang lại trải nghiệm thoải mái cho người dùng.

đối tượng nên mua tai nghe chống ồn chủ động

Vì vậy,nếu bạn làm việc trong studio hoặc những môi trường khá yên tĩnh, có thể bạn sẽ không cần đến chống ồn chủ động. Tuy nhiên, nếu công việc yêu cầu bạn phải đi lại thường xuyên, hoặc bạn cư trú hoặc làm việc bên cạnh một môi trường ồn ào, tai nghe chống ồn chủ động sẽ là một người bạn đồng hành đáng giá.

Trên đây là thông tin về tai nghe có công nghệ chống ồn dữ thế chủ động ANC mà Điện máy XANH san sẻ đến bạn. Nếu bạn có bất kể vướng mắc nào, vui vẻ để lại thông tin dưới bài viết .

The post Tai nghe có công nghệ chống ồn chủ động ANC là gì? Có nên mua không? appeared first on Chia Sẻ Kiến Thức Điện Máy Việt Nam.

]]>
Công nghệ AR Sticker là gì? Đặc điểm của AR trên thiết bị di động https://dvn.com.vn/cong-nghe-a-1645622663/ Fri, 04 Aug 2023 13:24:27 +0000 https://dvn.com.vn/cong-nghe-a-1645622663/ Công nghệ AR Sticker là gì? Đặc điểm của AR trên thiết bị di động Công nghệ AR Sticker (Augmented Reality Sticker) là một tính...

The post Công nghệ AR Sticker là gì? Đặc điểm của AR trên thiết bị di động appeared first on Chia Sẻ Kiến Thức Điện Máy Việt Nam.

]]>

Công nghệ AR Sticker là gì? Đặc điểm của AR trên thiết bị di động

Công nghệ AR Sticker (Augmented Reality Sticker) là một tính năng trong ứng dụng máy ảnh trên điện thoại di động, cho phép người dùng thêm các hình ảnh, hiệu ứng hoặc đối tượng 3D vào các bức ảnh hoặc video chụp bằng điện thoại. Điều này tạo ra trải nghiệm thú vị và sáng tạo, cho phép người dùng tương tác với những yếu tố ảo trong thế giới thực.

Đặc điểm của AR trên thiết bị di động:

  1. Chuyển động thực tế: Công nghệ AR trên thiết bị di động cho phép đối tượng ảo tương tác và di chuyển theo chuyển động của điện thoại, tạo ra hiệu ứng thực tế và sinh động.
  2. Giao diện đơn giản: Các ứng dụng AR trên thiết bị di động thường có giao diện đơn giản, dễ sử dụng và phù hợp với người dùng không chuyên.
  3. Tích hợp camera: Công nghệ AR sử dụng camera trên điện thoại để nhận diện môi trường xung quanh và thêm đối tượng ảo vào bức ảnh hoặc video.
  4. Nhận diện khuôn mặt và đối tượng: Các ứng dụng AR có khả năng nhận diện khuôn mặt và đối tượng trong ảnh hoặc video để thêm các hiệu ứng hoặc đối tượng tương tác.
  5. Tùy chỉnh và chia sẻ: Người dùng có thể tùy chỉnh đối tượng ảo, thêm văn bản, biểu tượng, hiệu ứng và chia sẻ các tác phẩm tạo ra trên các mạng xã hội hoặc qua tin nhắn.
  6. Sử dụng đa dạng: AR không chỉ sử dụng trong ứng dụng máy ảnh, mà còn được tích hợp trong các trò chơi, ứng dụng giáo dục, quảng cáo và thậm chí thực tế ảo (VR).
  7. Hỗ trợ phát triển: Công nghệ AR trên thiết bị di động được phát triển và nâng cấp liên tục, với sự hỗ trợ của cộng đồng phát triển ứng dụng và nhà sản xuất điện thoại.

Từ AR Sticker đến các ứng dụng AR trên thiết bị di động, công nghệ này đã mở ra nhiều cơ hội sáng tạo và trải nghiệm mới cho người dùng điện thoại di động. AR đang ngày càng phổ biến và được tích hợp vào nhiều lĩnh vực, tạo ra môi trường sống động và sáng tạo hơn trong thế giới kỹ thuật số.

Ngày nay với công nghệ ngày càng phát triển, người dùng điện thoại, tablet đã có thể trải nghiệm công nghệ thực tế ảo tăng cường (AR hay AR Sitcker) ngay trên thiết bị di động của mình mà không cần phải dùng thêm công cụ hỗ trợ khác. Vậy AR Sticker là gì, hỗ trợ người dùng ra sao? Mời bạn tham khảo bài viết sau đây của Điện máy XANH nhé.

Công nghệ AR Sticker là gì?

1 Công nghệ AR là gì?

AR là từ viết tắt của cụm từ Augmented Reality hay còn gọi là công nghệ trong thực tiễn ảo tăng cường. Đây chính là công nghệ dùng để mô phỏng 1 vật thể ảo, làm chúng Open và con người hoàn toàn có thể tương tác với vật thể đó trong môi trường tự nhiên quốc tế thật. Cái hay của công nghệ này là vật thể trong AR là sự tương tác qua lại giữa 2 thiên nhiên và môi trường ảo và thật, giúp bạn phân biệt với công nghệ VR, ảo trọn vẹn .

Công nghệ AR Sticker là gì?

2 Đặc điểm của AR

  • Không cần thêm thiết bị hỗ trợ nào khác.
  • Vẫn có thể hoạt động cùng thiết bị hỗ trợ của bên thứ 3, nhưng người dùng vẫn tương tác được với thế giới thật.
  • Tất cả các thao tác sử dụng đều được thực hiện thông qua thiết bị di động.
  • Không gian sử dụng AR rất linh hoạt và không cần nhiều khoảng trống để thực hiện.
  • Không đòi hỏi phần cứng chuyên dụng như VR, công nghệ AR chủ yếu sử dụng phần mềm để xử lý các thuật toán.

Công nghệ AR Sticker là gì?

3 Nguyên lý hoạt động của AR trên thiết bị di động

AR giúp tái hiện những vật phẩm 3D ngay trong môi trường tự nhiên bạn đang ở bằng cách tổng hợp những tài liệu, âm thanh, hình ảnh đã được mã hóa bằng ứng dụng và được hiển thị trên màn hình hiển thị những thiết bị điện tử chạy trên hệ quản lý Android hay iOS .

Công nghệ AR Sticker là gì?

Nhờ đó, AR sẽ giúp tất cả chúng ta hoàn toàn có thể nhìn thấy những thông tin vốn không hề nhìn thấy được bằng mắt thường, chơi game có sự tương tác với môi trường tự nhiên bên ngoài hoặc hoàn toàn có thể hóa thân thành những nhân vật hoạt hình ngộ nghĩnh …

4 Ứng dụng của AR vào trong camera điện thoại

Các hãng điện thoại ngày nay đã tích hợp công nghệ AR vào trong camera để tạo nên những Sticker AR cực kỳ độc đáo dựa trên biểu cảm của khuôn mặt người dùng. Vẫn có điểm chung là dùng phần mềm để xử lý nhưng có 1 số lại kết hợp thêm các cảm biến để mang lại trải nghiệm chân thật và đẹp mắt nhất cho người dùng. Sau đây là 1 số hãng đã ứng dụng thành công AR Sticker vào chiếc điện thoại của mình:

Animoji trên iPhone X tận dụng hệ thống camera trước TrueDepth thế hệ mới, và hàng loạt các cảm biến 3D để chiếu lên gương mặt bạn 30.000 điểm vô hình để có được chiều sâu của khuôn mặt, từ đó nó có thể tái tạo lại một cách chính xác từng chuyển động trên gương mặt bạn vào bộ Animoji.

Công nghệ AR Sticker là gì?

AR Emoji trên các dòng Samsung cao cấp sử dụng camera kết hợp các thuật toán được xử lý bằng phần mềm để tái hiện lại khuôn mặt của bạn thành emoji. AR Emoji càng trở nên gần gũi, chân thật hơn khi cho phép người dùng tùy chỉnh các đặc điểm trên khuôn mặt sao cho giống mình nhất có thể.

Công nghệ AR Sticker là gì?

Chụp ảnh AR trên Sony, Huawei, OPPO, Vivo đơn thuần hơn khi sử dụng ứng dụng để giải quyết và xử lý hình ảnh. Các thuật toán sẽ lồng ghép, sắp xếp những hình ảnh, khung cảnh và hiệu ứng vào khuôn mặt người dùng sao cho tương thích nhất .

Công nghệ AR Sticker là gì?

Có thể nói với công dụng vô cùng hữu ích, AR đang phát triển mạnh mẽ và ngày càng được ứng dụng nhiều hơn trong cuộc sống. Riêng bạn cảm thấy công nghệ này như thế nào, có tốt như bài viết đề cập không? Hãy cho Điện máy XANH biết câu trả lời ở phần bình luận ở cuối bài viết nhé!

Siêu thị Điện máy XANH

The post Công nghệ AR Sticker là gì? Đặc điểm của AR trên thiết bị di động appeared first on Chia Sẻ Kiến Thức Điện Máy Việt Nam.

]]>
Giải SGK Công Nghệ 7 Bài 37: Thức ăn vật nuôi (ngắn gọn) https://dvn.com.vn/cong-nghe-7-thuc-an-vat-nuoi-1645622605/ Fri, 04 Aug 2023 13:23:33 +0000 https://dvn.com.vn/cong-nghe-7-thuc-an-vat-nuoi-1645622605/ Giải SGK Công Nghệ 7 Bài 37: Thức ăn vật nuôi (ngắn gọn) Bài 37 SGK Công nghệ 7 giới thiệu về “Thức ăn vật...

The post Giải SGK Công Nghệ 7 Bài 37: Thức ăn vật nuôi (ngắn gọn) appeared first on Chia Sẻ Kiến Thức Điện Máy Việt Nam.

]]>

Giải SGK Công Nghệ 7 Bài 37: Thức ăn vật nuôi (ngắn gọn)

Bài 37 SGK Công nghệ 7 giới thiệu về “Thức ăn vật nuôi” như sau:

Thức ăn vật nuôi là các loại thức ăn được cung cấp cho các loài vật trong quá trình nuôi dưỡng và chăm sóc. Thức ăn vật nuôi phải đáp ứng đủ dinh dưỡng và năng lượng để duy trì sự sống và phát triển của vật nuôi.

Các loại thức ăn vật nuôi thường bao gồm:

  1. Thức ăn cho gia cầm: Gồm hạt, ngô, đậu tương, thóc, cám và các chất bổ sung dinh dưỡng.
  2. Thức ăn cho lợn: Gồm ngô, cám, mỳ và các loại thức ăn chứa nhiều protein và khoáng chất.
  3. Thức ăn cho cá: Gồm thức ăn đóng viên, hạt và thức ăn tự nhiên như sâu, tôm, cá bớp.
  4. Thức ăn cho gia súc: Gồm cỏ, rơm, cám và các chất bổ sung dinh dưỡng.

Quá trình chọn lựa và cung cấp thức ăn vật nuôi là quan trọng để đảm bảo sức khỏe và tăng trưởng cho vật nuôi. Ngoài ra, cần lưu ý việc bảo quản thức ăn đúng cách để tránh hỏng hóc và nhiễm khuẩn.

Hướng dẫn giải bài tập SGK Công Nghệ 7 Bài 37: Thức ăn vật nuôi có đáp án và lời giải chi tiết, ngắn gọn, dễ hiểu bám sát các yêu cầu nội dung trong sách giáo khoa. Nhằm giúp học sinh tiếp thu bài học và ôn luyện hiệu quả trong học tập.

Trả lời câu hỏi SGK Bài 37 Công Nghệ 7 trang 99, 101

Câu 1 (trang 99 SGK Công nghệ 7):

Hãy quan sát hình 63 và cho biết những vật nuôi ( trâu, lợn, gà ) đang ăn thức ăn gì ?

Giải Công nghệ 7

Trả lời:

– Trâu ăn rơm. – Lợn ăn cám. – Gà ăn thóc

Câu 2 (trang 99 SGK Công nghệ 7):

Hãy quan sát hình 64 và tìm nguồn gốc của từng loại thức ăn rồi xếp chúng vào một trong ba loại sau : nguồn gốc thực vật, động vật hoang dã hay chất khoáng ?

Giải Công nghệ 7

Trả lời:

– Ta sẽ phân loại được như sau : + Nguồn gốc từ thực vật : cơm, gạo, bột sắn, khơ dầu đậu tương. + Nguồn gốc động vật hoang dã : bột cá. + Nguồn gốc từ chất khống : premic khống, premic vitamin.

Câu 3 (trang 101 SGK Công nghệ 7):

Em hãy nhận xét nguồn gốc của mỗi loại thức ăn trong bảng.

Giải Công nghệ 7

Trả lời:

– Nguồn gốc thực vật : Rau muống, khoai lang củ, rơm lúa, ngô. – Nguồn gốc động vật hoang dã : Bột cá.

Câu 4 (trang 101 SGK Công nghệ 7):

Em hãy quan sát hình 65 rồi ghi vào vở bài tập tên của những loại thức ăn ứng với kí hiệu cảu từng hình tròn trụ.

Giải Công nghệ 7

Trả lời:

– Dựa vào bảng 4. Ta có hiệu quả như sau : + Hình a : Rau muống. + Hình b : Rơm lúa. + Hình c : Khoai lang củ. + Hình d : Ngơ hạt.

+ Hình e: Bột cá

Giải bài tập SGK Bài 37 Công Nghệ lớp 7

Câu 1 trang 101 SGK Công nghệ 7:

Em hãy cho biết nguồn gốc của thức ăn vật nuôi.

Lời giải:

– Có 3 nguồn gốc của thức ăn vật nuôi : + Nguồn gốc động vật hoang dã : Bột cá, … + Nguồn gốc thực vật : Cám, ngô, sắn, … + Chất khoáng : Premic khoáng, Premic Vitamin.

Câu 2 trang 101 SGK Công nghệ 7:

Thức ăn của vật nuôi có những thành phần dinh dưỡng nào ?

Lời giải:

– Thức ăn có nước và chất khô : – Phần khô có : protein, gluxit, lipit, vitamin, chất khoáng.

Lý thuyết Công Nghệ Bài 37 lớp 7

I. Nguồn gốc thức ăn vật nuôi

1. Thức ăn vật nuôi

– Một số loại thức ăn của những vật nuôi sau : Lợn ăn những loại thức ăn thực vật và động vật hoang dã ( ăn tạp ). Trâu, bò ăn những loại thức ăn thực vật. Gà, vịt ăn những loại thức ăn hạt ngô, thóc.

Giải Công nghệ 7

– Như vậy vật nuôi chỉ ăn được những loại thức ăn tương thích với đặc thù sinh lí và tiêu hoá của chúng.

2. Nguồn gốc thức ăn vật nuôi

Nguồn gốc từ thực vật : cám gạo, ngô vàng, bột sắn, khô dầu đậu tương. Nguồn gốc từ động vật hoang dã : bột cá. Nguồn gốc khoáng : premic khoáng.

II. Thành phần dinh dưỡng của thức ăn vật nuôi

– Nguồn gốc thực vật gồm những loại thức ăn : được chế biến từ thực vật vạn vật thiên nhiên : rau muống, khoai lang củ, rơm lúa, ngô ( bắp ).

– Nguồn gốc động vật gồm các loại thức ăn: bột cá, bột tôm, bột thịt, …

– Nguồn gốc khoáng, vitamin có trong những loại thức ăn : dưới dạng muối không độc chứa canxi, photpho, natri, … – Thức ăn của vật nuôi có những thành phần dinh dưỡng : nước, protein, lipit, gluxit, khoáng, vitamin, … Loại thức ăn khác nhau thì có thành phần dinh dưỡng khác nhau.

►► CLICK NGAY vào đường dẫn dưới đây để TẢI VỀ lời giải Công Nghệ lớp 7 Bài 37: Thức ăn vật nuôi (đầy đủ nhất), chi tiết, đầy đủ nhất, có file tải pdf hoàn toàn miễn phí.

The post Giải SGK Công Nghệ 7 Bài 37: Thức ăn vật nuôi (ngắn gọn) appeared first on Chia Sẻ Kiến Thức Điện Máy Việt Nam.

]]>
Lý thuyết Công nghệ 9 Bài 3 (có đáp án): Sắp xếp và trang trí nhà bếp https://dvn.com.vn/cong-nghe-nau-an-9-bai-3-1645622488/ Fri, 04 Aug 2023 13:21:31 +0000 https://dvn.com.vn/cong-nghe-nau-an-9-bai-3-1645622488/ Lý thuyết Công nghệ 9 Bài 3 (có đáp án): Sắp xếp và trang trí nhà bếp Bài 3 trong sách giáo khoa Công nghệ...

The post Lý thuyết Công nghệ 9 Bài 3 (có đáp án): Sắp xếp và trang trí nhà bếp appeared first on Chia Sẻ Kiến Thức Điện Máy Việt Nam.

]]>

Lý thuyết Công nghệ 9 Bài 3 (có đáp án): Sắp xếp và trang trí nhà bếp

Bài 3 trong sách giáo khoa Công nghệ 9 giới thiệu về “Sắp xếp và trang trí nhà bếp”. Dưới đây là tóm tắt nội dung bài học cùng với đáp án:

Sắp xếp và trang trí nhà bếp

1. Sắp xếp nhà bếp

  • Sắp xếp nhà bếp là việc sắp xếp các vật dụng, dụng cụ và tiện ích trong nhà bếp sao cho hợp lý, tiện dụng và gọn gàng.
  • Các bước sắp xếp nhà bếp:
    • Loại bỏ những vật dụng không cần thiết hoặc hỏng hóc.
    • Phân loại và sắp xếp các dụng cụ và vật dụng theo nhóm.
    • Sắp xếp theo nguyên tắc tiện ích, đảm bảo dễ sử dụng và tiết kiệm diện tích.
    • Chọn vị trí phù hợp cho từng loại dụng cụ, ví dụ: chén bát, dao kéo, bếp nấu…

2. Trang trí nhà bếp

  • Trang trí nhà bếp giúp tăng tính thẩm mỹ và tạo cảm giác thoải mái, ấm cúng khi làm việc trong không gian này.
  • Các yếu tố cần xem xét trong trang trí nhà bếp:
    • Màu sắc: Chọn màu sắc phù hợp và hài hòa với không gian nhà bếp.
    • Đèn chiếu sáng: Lựa chọn ánh sáng đủ sáng và phù hợp để làm việc trong nhà bếp.
    • Trang trí tường: Sử dụng tranh, hình ảnh hoặc gương để trang trí tường nhà bếp.
    • Trang trí bàn ăn: Bàn ăn nên được trang trí đơn giản và sạch sẽ.
    • Trang trí kệ tủ: Sắp xếp các dụng cụ nhà bếp, gia vị và đồ trang trí trên kệ tủ sao cho gọn gàng và hợp lý.

Đáp án:

  1. Bước đầu tiên để sắp xếp nhà bếp là gì?
    • Loại bỏ những vật dụng không cần thiết hoặc hỏng hóc.
  2. Sắp xếp nhà bếp theo nguyên tắc gì để đảm bảo tiện ích?
    • Tiện ích, đảm bảo dễ sử dụng và tiết kiệm diện tích.
  3. Mục đích của việc trang trí nhà bếp là gì?
    • Tăng tính thẩm mỹ và tạo cảm giác thoải mái, ấm cúng khi làm việc trong không gian này.
  4. Các yếu tố cần xem xét trong trang trí nhà bếp bao gồm?
    • Màu sắc, đèn chiếu sáng, trang trí tường, trang trí bàn ăn, trang trí kệ tủ.
  5. Kệ tủ nhà bếp nên được sắp xếp như thế nào?
    • Sắp xếp các dụng cụ nhà bếp, gia vị và đồ trang trí trên kệ tủ sao cho gọn gàng và hợp lý.

Lưu ý: Đáp án có thể thay đổi tùy vào nội dung chi tiết trong sách giáo khoa và từng phiên bản sách. Để đảm bảo đúng thông tin, hãy tham khảo nguồn tài liệu chính thức.

Lý thuyết Công nghệ 9 Bài 3 (có đáp án): Sắp xếp và trang trí nhà bếp

Nội dung chính

– Biết cách sắp xếp và trang trí những khu vực trong phòng bếp hợp lý và khoa học, tạo sự ngăn nắp, ngăn nắp và tự do khi nấu ăn .

– Biết tận dụng những kiến thức đã học vào điều kiện cụ thể của gia đình.

I. Cách sắp xếp và trang trí nhà bếp

1. Những công việc cần làm trong nhà bếp

• Cất giữ thực phẩm .
Lý thuyết Công nghệ 9 Bài 3 (có đáp án): Sắp xếp và trang trí nhà bếp
• Cất giữ dụng cụ làm bếp .• Chuẩn bị sơ chế thực phẩm .• Nấu nướng, triển khai món ăn .• Bày dọn thức ăn và bàn ăn .
Lý thuyết Công nghệ 9 Bài 3 (có đáp án): Sắp xếp và trang trí nhà bếp
Lý thuyết Công nghệ 9 Bài 3 (có đáp án): Sắp xếp và trang trí nhà bếp

2. Những đồ dùng cần thiết để thực hiện các công việc nhà bếp

• Tủ cất giữ thực phẩm hoặc tủ lạnh .• Bàn sửa soạn thức ăn .• Bàn cắt, thái, chậu rửa .• Bếp đun .• Bàn để những nồi thức ăn vừa nấu xong .• Tủ, kệ chứa thức ăn và những vật dụng cho chế biến và dọn ăn .
Lý thuyết Công nghệ 9 Bài 3 (có đáp án): Sắp xếp và trang trí nhà bếp

II. Cách sắp xếp nhà bếp hợp lý

1. Thế nào là sắp xếp nhà bếp hợp lý?

• Sắp xếp căn phòng nhà bếp hài hòa và hợp lý là : sắp xếp những khu vực thao tác trong nhà bếp thuận tiện cho người nội trợ để việc làm được tiến hành ngăn nắp và khoa học .
Lý thuyết Công nghệ 9 Bài 3 (có đáp án): Sắp xếp và trang trí nhà bếp
• Nhà bếp được chia ra làm những khu vực :
Lý thuyết Công nghệ 9 Bài 3 (có đáp án): Sắp xếp và trang trí nhà bếp

2. Bố trí các khu vực hoạt động trong nhà bếp

a ) Bố trí những khu vực hoạt động giải trí :• Tủ cất giữ thực phẩm nên đặt gần cửa ra vào căn phòng nhà bếp .• Bàn sơ chế nguyên vật liệu đặt ở khoảng chừng giữa tủ cất thực phẩm và chỗ rửa thực phẩm .• Bếp đun đặt vào một góc của phòng bếp .• Cạnh nhà bếp đun nên đặt kệ nhỏ để những loại gia vị dùng cho việc nấu nướng và bàn để thức ăn vừa chế biến xong .
Lý thuyết Công nghệ 9 Bài 3 (có đáp án): Sắp xếp và trang trí nhà bếp
b. Chú ý• Nên đặt bồn rửa ở khoảng chừng giữa tủ cất thực phẩm và nhà bếp đun .• Tủ chứa thức ăn, nhà bếp và nơi dọn thức ăn được tạo thành một tam giác đều ( theo tưởng tượng ) để tiện việc đi lại, vận động và di chuyển và ít tốn thời hạn. Nếu căn phòng nhà bếp quá hẹp nên đặt thẳng hàng .• Để thông suốt những khu vực thao tác nêu trên, cần có những tủ, ngăn chứa tổng thể những vật dụng thiết yếu ; những tủ này hoàn toàn có thể dài hay ngắn tùy theo phòng bếp rộng hay hẹp .• Chiều cao của tất những tủ, bồn rửa phải vừa tầm tay, trung bình 80 cm, chiều rộng khoảng chừng 60 cm .• Bề mặt của tủ, bồn rửa nên làm bằng nhôm hay gạch men hoặc đá mài cho dễ vệ sinh .
Lý thuyết Công nghệ 9 Bài 3 (có đáp án): Sắp xếp và trang trí nhà bếp

III. Một số cách sắp xếp, trang trí nhà bếp thông dụng

• Tùy thuộc vào cấu trúc của nhà tại và điều kiện kèm theo kinh tế tài chính của mái ấm gia đình, hoàn toàn có thể sắp xếp và trang trí phòng bếp theo một trong những dạng sau đây :

1. Dạng chữ I

• Sử dụng một bên tường để đặt những thiết bị phòng bếp .
Lý thuyết Công nghệ 9 Bài 3 (có đáp án): Sắp xếp và trang trí nhà bếp
• Các khu vực thao tác được nối tiếp bởi những ngăn và kệ tủ .• Trên tường có những ngăn tủ chứa bát đĩa, thức ăn và dụng cụ thiết yếu .
Lý thuyết Công nghệ 9 Bài 3 (có đáp án): Sắp xếp và trang trí nhà bếp

2. Dạng hai đường thẳng song song

• Sử dụng hai bức tường đối lập .
Lý thuyết Công nghệ 9 Bài 3 (có đáp án): Sắp xếp và trang trí nhà bếp
Lý thuyết Công nghệ 9 Bài 3 (có đáp án): Sắp xếp và trang trí nhà bếp

3. Dạng chữ U

• Khu vực thao tác đặt theo 3 cạnh tường ( hình chữ U ) .
Lý thuyết Công nghệ 9 Bài 3 (có đáp án): Sắp xếp và trang trí nhà bếp
Lý thuyết Công nghệ 9 Bài 3 (có đáp án): Sắp xếp và trang trí nhà bếp

4. Dạng chữ L

• Sử dụng hai bức tường thẳng góc .
Lý thuyết Công nghệ 9 Bài 3 (có đáp án): Sắp xếp và trang trí nhà bếp
• Đối với những loại nhà xây bằng những vật tư thô sơ hoặc nhà được thiết kế xây dựng ở những vùng không có mạng lưới hệ thống nước máy của Nhà nước cũng cần chăm sóc đến việc sắp xếp căn phòng nhà bếp ngăn nắp, ngăn nắp, hợp lý và khoa học để việc làm nấu ăn được thuận tiện thuận tiện .
Lý thuyết Công nghệ 9 Bài 3 (có đáp án): Sắp xếp và trang trí nhà bếp

B. Câu hỏi trắc nghiệm

Câu 1. Nhà bếp là nơi người nội trợ tốn nhiều:

A. Thời gianB. Công sứcC. Cả A và B đều đúngD. Cả A và B đều sai
Hiển thị đáp án

Đáp án: C

Câu 2. Tại sao phải quan tâm đến việc sắp xếp và trang trí nhà bếp?

A. Giảm bớt sự mệt nhọc cho người nội trợB. Tạo không khí ấm cúng cho mái ấm gia đìnhC. Tạo sự tự do cho mái ấm gia đình trong hoạt động và sinh hoạt thường ngàyD. Cả 3 đáp án trên
Hiển thị đáp án

Đáp án: D

Câu 3. Đâu là công việc cần làm trong nhà bếp?

A. Cất giữ thực phẩm chưa dùngB. Cất giữ dụng cụ làm nhà bếpC. Nấu nướng thực thi món ăn
Hiển thị đáp án

Đáp án: D

Câu 4. Những đồ dùng cần thiết để thực hiện các công việc nhà bếp là:

A. Tủ lạnhB. Bàn sửa soạn thức ănC. Chậu rửaD. Cả 3 đáp án trên
Hiển thị đáp án

Đáp án: D

Câu 5. Đồ dùng nào sau đây không cần thiết để thực hiện các công việc nhà bếp?

A. Bàn thái thức ănB. Bàn họcC. Bàn cắt thức ănD. Bàn để nồi thức ăn vừa nấu xong
Hiển thị đáp án

Đáp án: B. Vì bàn học được bố trí trong phòng làm việc hoặc phòng ngủ.

Câu 6. Việc sắp xếp và trang trí nhà bếp tùy thuộc vào:

A. Cấu trúc nhà ởB. Điều kiện kinh tế tài chính mái ấm gia đìnhC. Cả A và B đều đúngD. Đáp án khác
Hiển thị đáp án

Đáp án: C.

Câu 7. Đối với việc sắp xếp nhà bếp dạng chữ I, người ta bố trí các ngăn tủ trên tường để:

A. Chứa bát, đũaB. Chứa thức ănC. Chứa đồ vật thiết yếuD. Cả 3 đáp án trên
Hiển thị đáp án

Đáp án: D.

Câu 8. Có mấy cách sắp xếp, trang trí nhà bếp thông dụng?

A. 2B. 3C. 4D. 5
Hiển thị đáp án

Đáp án: C. Đó là dạng chữ I, dạng chữ U, dạng chữ L và dạng hai đường thẳng song song.

Câu 9. Cách bố trí các khu vực hoạt động nào sau đây trong nhà bếp chưa hợp lí?

A. Bếp đun đặt vào một góc của căn phòng nhà bếp .B. Tủ lạnh đặt gần cửa ra vào phòng bếpC. Kệ gia vị đặt xa nhà bếpD. Bàn sơ chế nguyên vật liệu đặt ở khoảng chừng giữa tủ cất thực phẩm và chỗ rửa thực phẩm
Hiển thị đáp án

Đáp án: C. Nên đặt kệ gia vị gần bếp giúp thuận tiện cho việc nấu ăn.

Câu 10. Khi bố trí các khu vực hoạt động trong nhà bếp cần lưu ý những gì?

A. Đặt bồn rửa ở giữa tủ cất giữ thực phẩm và nhà bếp đunB. Chiều cao bồn rửa phải vừa tầmC. Bề mặt bồn rửa nên làm bằng nhôm, gạch men để dễ vệ sinhD. Cả 3 đáp án trên
Hiển thị đáp án

Đáp án: D

Giới thiệu kênh Youtube VietJack

Ngân hàng trắc nghiệm lớp 9 tại khoahoc.vietjack.com

Đã có app VietJack trên điện thoại cảm ứng, giải bài tập SGK, SBT Soạn văn, Văn mẫu, Thi trực tuyến, Bài giảng …. không tính tiền. Tải ngay ứng dụng trên Android và iOS .

Theo dõi chúng tôi miễn phí trên mạng xã hội facebook và youtube:

Loạt bài Giải bài tập Công nghệ 9 | Soạn Công nghệ lớp 9 của chúng tôi được biên soạn bám sát nội dung sgk Công nghệ lớp 9.

Nếu thấy hay, hãy động viên và chia sẻ nhé! Các bình luận không phù hợp với nội quy bình luận trang web sẽ bị cấm bình luận vĩnh viễn.

bai-3-sap-xep-va-trang-tri-nha-bep.jsp

The post Lý thuyết Công nghệ 9 Bài 3 (có đáp án): Sắp xếp và trang trí nhà bếp appeared first on Chia Sẻ Kiến Thức Điện Máy Việt Nam.

]]>
Lý thuyết Công nghệ 9 Bài 2 (có đáp án): Sử dụng và bảo quản dụng cụ, thiết bị nhà bếp https://dvn.com.vn/cong-nghe-nau-an-9-bai-2-1645622402/ Fri, 04 Aug 2023 13:20:03 +0000 https://dvn.com.vn/cong-nghe-nau-an-9-bai-2-1645622402/ Lý thuyết Công nghệ 9 Bài 2 (có đáp án): Sử dụng và bảo quản dụng cụ, thiết bị nhà bếp Bài 2 trong sách...

The post Lý thuyết Công nghệ 9 Bài 2 (có đáp án): Sử dụng và bảo quản dụng cụ, thiết bị nhà bếp appeared first on Chia Sẻ Kiến Thức Điện Máy Việt Nam.

]]>

Lý thuyết Công nghệ 9 Bài 2 (có đáp án): Sử dụng và bảo quản dụng cụ, thiết bị nhà bếp

Bài 2 trong sách giáo khoa Công nghệ 9 giới thiệu về “Sử dụng và bảo quản dụng cụ, thiết bị nhà bếp”. Dưới đây là tóm tắt nội dung bài học cùng với đáp án:

Lý thuyết Công nghệ 9 Bài 2 (có đáp án): Sử dụng và bảo quản dụng cụ, thiết bị nhà bếp

Lý thuyết Công nghệ 9 Bài 2 (có đáp án): Sử dụng và bảo quản dụng cụ, thiết bị nhà bếp

Sử dụng và bảo quản dụng cụ, thiết bị nhà bếp

1. Sử dụng dụng cụ nhà bếp

  • Cần sử dụng đúng cách và đúng mục đích để bảo đảm an toàn và hiệu quả công việc.
  • Sử dụng dụng cụ như dao, kéo, nồi chảo, nắp nồi… cần chú ý đến vệ sinh và bảo quản.

2. Bảo quản dụng cụ nhà bếp

  • Bảo quản dụng cụ nhà bếp sao cho sạch sẽ, khô ráo và thoáng mát.
  • Tránh để dụng cụ gần nguồn nhiệt cao hoặc nơi có độ ẩm cao.
  • Bảo quản dao, kéo cẩn thận để tránh tai nạn.
  • Bảo quản các dụng cụ điện như máy xay, máy lọc, lò vi sóng… cần rửa sạch và cắt nguồn điện sau khi sử dụng.

3. Bảo quản thiết bị nhà bếp

  • Thiết bị nhà bếp như bếp ga, bếp từ, lò nướng… cần được vệ sinh thường xuyên và kiểm tra an toàn.
  • Bảo quản thiết bị điện đúng cách, tránh để gần nước và cắt nguồn điện khi không sử dụng.

Đáp án:

  1. Để đảm bảo an toàn và hiệu quả công việc, khi sử dụng dụng cụ nhà bếp cần làm gì?
    • Sử dụng đúng cách và đúng mục đích.
  2. Để bảo quản dụng cụ nhà bếp, cần lưu ý những điểm gì?
    • Bảo quản sao cho sạch sẽ, khô ráo và thoáng mát, tránh đặt gần nguồn nhiệt cao và nơi có độ ẩm cao.
  3. Để bảo quản dao, kéo và tránh tai nạn, cần làm gì?
    • Bảo quản cẩn thận, tránh để dao, kéo nằm quá sát, đặt ở nơi không gây nguy hiểm.
  4. Khi sử dụng các thiết bị điện như máy xay, máy lọc, lò vi sóng… cần lưu ý điều gì sau khi sử dụng?
    • Rửa sạch và cắt nguồn điện.
  5. Để đảm bảo an toàn khi sử dụng các thiết bị điện, cần lưu ý điều gì?
    • Bảo quản thiết bị điện đúng cách, tránh để gần nước và cắt nguồn điện khi không sử dụng.

Lưu ý: Đáp án có thể thay đổi tùy vào nội dung chi tiết trong sách giáo khoa và từng phiên bản sách. Để đảm bảo đúng thông tin, hãy tham khảo nguồn tài liệu chính thức.

Lý thuyết Công nghệ 9 Bài 2 (có đáp án): Sử dụng và bảo quản dụng cụ, thiết bị nhà bếp

Nội dung chính

– Biết được đặc thù và hiệu quả của những loại vật dụng trong phòng bếp .

– Biết cách sử dụng và bảo quản dụng cụ, thiết bị nhà bếp để đảm bảo an toàn lao động khi nấu ăn.

Chức năng của đồ dùng nhà bếp: Giúp cho công việc nấu ăn trở nên dễ dàng, nhanh chóng và đạt hiệu quả cao.

I. Dụng cụ và thiết bị nhà bếp

1. Dụng cụ nhà bếp

• Một số vật dụng để cắt thái được sử dụng trong phòng bếp :- Dụng cụ cắt thái : dao, kéo, …
Lý thuyết Công nghệ 9 Bài 2 (có đáp án): Sử dụng và bảo quản dụng cụ, thiết bị nhà bếp
– Dụng cụ để trộn : máy đánh trứng, máy xay …
Lý thuyết Công nghệ 9 Bài 2 (có đáp án): Sử dụng và bảo quản dụng cụ, thiết bị nhà bếp
– Dụng cụ đo lường và thống kê : thìa, cân, ca nước, …
Lý thuyết Công nghệ 9 Bài 2 (có đáp án): Sử dụng và bảo quản dụng cụ, thiết bị nhà bếp
– Dụng cụ nấu nướng : nồi, xoong, chảo, nhà bếp gas, …
Lý thuyết Công nghệ 9 Bài 2 (có đáp án): Sử dụng và bảo quản dụng cụ, thiết bị nhà bếp
– Dụng cụ dọn rửa : bồn rửa bát, dầu rửa bát, nút rửa bát, …
Lý thuyết Công nghệ 9 Bài 2 (có đáp án): Sử dụng và bảo quản dụng cụ, thiết bị nhà bếp
– Dụng cụ dữ gìn và bảo vệ thức ăn : tủ lạnh, giấy bọc thức ăn, …
Lý thuyết Công nghệ 9 Bài 2 (có đáp án): Sử dụng và bảo quản dụng cụ, thiết bị nhà bếp

2. Thiết bị nhà bếp

• Thiết bị dùng điện : nồi cơm điện, nhà bếp điện, lò vi sóng, …
Lý thuyết Công nghệ 9 Bài 2 (có đáp án): Sử dụng và bảo quản dụng cụ, thiết bị nhà bếp
• Thiết bị dùng gas như : nhà bếp gas, lò gas, …
Lý thuyết Công nghệ 9 Bài 2 (có đáp án): Sử dụng và bảo quản dụng cụ, thiết bị nhà bếp

II. Cách sử dụng và bảo quản dụng cụ, thiết bị nhà bếp

1. Đồ gỗ

• Không ngâm nước .• Nên rửa bằng nước rửa chén và phơi gió .• Tránh hơ nắng hoặc lửa .
Lý thuyết Công nghệ 9 Bài 2 (có đáp án): Sử dụng và bảo quản dụng cụ, thiết bị nhà bếp

2. Đồ nhựa

• Không để gần lửa .• Không chứa thức ăn nóng, nhiều dầu mỡ .• Rửa nước rửa chén, phơi khô ráo .
Lý thuyết Công nghệ 9 Bài 2 (có đáp án): Sử dụng và bảo quản dụng cụ, thiết bị nhà bếp

3. Đồ thủy tinh, tráng men

• Dễ vỡ, dễ tróc men .• Nên đun lửa nhỏ, dùng đũa, thìa gỗ .• Nên rửa nước rửa chén và để khô, ráo .• Không nên sử dụng vật dụng đã tróc men .
Lý thuyết Công nghệ 9 Bài 2 (có đáp án): Sử dụng và bảo quản dụng cụ, thiết bị nhà bếp

4. Đồ nhôm, gang

• Dễ rạn nứt, móp méo .• Nên dùng bùi nhùi nhôm và rửa bằng nước rửa chén .• Không để khí ẩm .• Không chứa thức ăn nhiều mỡ, muối, axit … lâu ngày .
Lý thuyết Công nghệ 9 Bài 2 (có đáp án): Sử dụng và bảo quản dụng cụ, thiết bị nhà bếp

5. Đồ inox

• Không chứa thức ăn nhiều mỡ, muối, axit … lâu ngày .• Không đun lửa to vì dễ bi ố .• Không dùng bùi nhùi nhôm để rửa .• Nên dùng đũa, thìa gỗ xào nấu .
Lý thuyết Công nghệ 9 Bài 2 (có đáp án): Sử dụng và bảo quản dụng cụ, thiết bị nhà bếp

6. Đồ điện

• Trước khi sử dụng : kiểm tra dây điện, ổ cắm .• Khi sử dụng : thao tác đúng quy cách .• Sau khi sử dụng : ngắt điện, vệ sinh sạch, tránh dính nước .
Lý thuyết Công nghệ 9 Bài 2 (có đáp án): Sử dụng và bảo quản dụng cụ, thiết bị nhà bếp

B. Câu hỏi trắc nghiệm

Câu 1. Đồ dùng trong nhà bếp giúp ích gì cho nội trợ?

A. Giúp công việc nấu ăn trở nên thuận tiện hơnB. Giúp công việc nấu ăn trở lên nhanh gọn hơnC. Giúp công việc nấu ăn đạt hiệu suất cao cao hơnD. Cả 3 đáp án trên
Hiển thị đáp án

Đáp án: D

Câu 2. Thiết bị nhà bếp gồm mấy loại?

A. 1B. 2C. 3D. 4
Hiển thị đáp án

Đáp án: B. Đó là thiết bị dùng điện và thiết bị dùng gas.

Câu 3. Đâu không phải là thiết bị dùng điện?

A. Bếp điệnB. Nồi cơm điệnC. Bếp gasD. Siêu điện
Hiển thị đáp án

Đáp án: C. Vì bếp gas thuộc thiết bị dùng gas.

Câu 4. Tìm phát biểu sai: “ Mỗi loại dụng cụ, thiết bị nhà bếp có”:

A. Cấu tạo bằng vật liệu như nhauB. Độ bền khác nhauC. Cách sử dụng khác nhauD. Cách dữ gìn và bảo vệ khác nhau
Hiển thị đáp án

Đáp án: A. vì mỗi loại dụng cụ, thiết bị nhà bếp có cấu tạo bằng chất liệu khác nhau.

Câu 5. Khi sử dụng và bảo quản đồ dùng bằng gỗ trong nhà bếp :

A. Luôn ngâm trong nướcB. Không sử dụng nước rửa chén để rửaC. Tránh hơ trên lửa. Phải phơi ngoài nắng
Hiển thị đáp án

Đáp án: C. Cần sử dụng nước rửa chén bát để rửa, không phơi ngoài nắng, không ngâm nước.

Câu 6. Cách sử dụng và bảo quản đồ nhựa là:

A. Không để gần lửaB. Không nên dùng để chứa thức ăn đang nóngC. Sau khi sử dụng cần rửa sạch bằng nước rửa chén bát và phơi khô ráoD. Cả 3 đáp án trên
Hiển thị đáp án

Đáp án: D

Câu 7. Lưu ý khi sử dụng đồ thủy tinh là:

A. Sử dụng cẩn trọng do dễ vỡB. Nên đun nhỏ lửaC. Không dùng thìa nhôm khô nấu thức ănD. Cả 3 đáp án trên
Hiển thị đáp án

Đáp án: D

Câu 8. Sử dụng đồ dùng điện cần lưu ý:

A. Trước khi sử dụngB. Sau khi sử dụngC. Khi sử dụngD. Cả 3 đáp án trên
Hiển thị đáp án

Đáp án: D

Câu 9. Tại sao nói phải cẩn thận khi sử dụng đồ dùng bằng nhôm, gang?

A. Do dễ rạn nứtB. Do dễ móp méoC. Cả A và B đều đúngD. Cả A và B đều sai
Hiển thị đáp án

Đáp án: C

Câu 10. Khi sử dụng và bảo quản đồ dùng bằng nhôm, gang cần:

A. Để khí ẩmB. Đánh bóng bằng giấy nhámC. Không để khí ẩmD. Dùng nước rửa chén bát để rửa
Hiển thị đáp án

Đáp án: C

Giới thiệu kênh Youtube VietJack

Ngân hàng trắc nghiệm lớp 9 tại khoahoc.vietjack.com

Đã có app VietJack trên điện thoại thông minh, giải bài tập SGK, SBT Soạn văn, Văn mẫu, Thi trực tuyến, Bài giảng …. không tính tiền. Tải ngay ứng dụng trên Android và iOS .

Theo dõi chúng tôi miễn phí trên mạng xã hội facebook và youtube:

Loạt bài Giải bài tập Công nghệ 9 | Soạn Công nghệ lớp 9 của chúng tôi được biên soạn bám sát nội dung sgk Công nghệ lớp 9.

Nếu thấy hay, hãy động viên và chia sẻ nhé! Các bình luận không phù hợp với nội quy bình luận trang web sẽ bị cấm bình luận vĩnh viễn.

bai-2-su-dung-va-bao-quan-dung-cu-thiet-bi-nha-bep.jsp

The post Lý thuyết Công nghệ 9 Bài 2 (có đáp án): Sử dụng và bảo quản dụng cụ, thiết bị nhà bếp appeared first on Chia Sẻ Kiến Thức Điện Máy Việt Nam.

]]>
Lý thuyết Công nghệ 9 Bài 4 (có đáp án): An toàn lao động trong nấu ăn https://dvn.com.vn/cong-nghe-nau-an-lop-9-bai-4-1645622315/ Fri, 04 Aug 2023 13:18:36 +0000 https://dvn.com.vn/cong-nghe-nau-an-lop-9-bai-4-1645622315/ Lý thuyết Công nghệ 9 Bài 4 (có đáp án): An toàn lao động trong nấu ăn An toàn lao động trong nấu ăn 1....

The post Lý thuyết Công nghệ 9 Bài 4 (có đáp án): An toàn lao động trong nấu ăn appeared first on Chia Sẻ Kiến Thức Điện Máy Việt Nam.

]]>

Lý thuyết Công nghệ 9 Bài 4 (có đáp án): An toàn lao động trong nấu ăn

An toàn lao động trong nấu ăn

1. Nguy cơ lao động trong nấu ăn

  • Trong quá trình nấu ăn, có nhiều nguy cơ lao động tiềm ẩn như bị bỏng, cắt tay, trượt chân, nhiễm độc hóa chất…

2. Biện pháp đảm bảo an toàn lao động

  • Sử dụng các dụng cụ như găng tay, tạp dề, khăn che, nắp nồi… để tránh bị bỏng, cắt và nhiễm độc.
  • Kiểm tra và bảo trì định kỳ các thiết bị điện, bếp ga, bếp từ để đảm bảo an toàn khi sử dụng.
  • Học cách sử dụng dao, kéo một cách an toàn và để chúng ở nơi không gây nguy hiểm.
  • Luôn giữ sạch sẽ môi trường nấu ăn để tránh ngộ độc thực phẩm.

3. Phòng tránh tai nạn trong nấu ăn

  • Đọc kỹ hướng dẫn sử dụng trước khi sử dụng các thiết bị nhà bếp.
  • Tránh để trẻ em ở gần khu vực nấu ăn, đặc biệt là khi có lửa.
  • Không để đồ dùng nhà bếp, dụng cụ sắc nhọn trên mặt bàn hoặc các vị trí không an toàn.
  • Luôn chú ý khi nấu ăn, không để lửa bếp cháy quá lớn để tránh bị bỏng.
  • Khi sử dụng các dụng cụ cắt xén, hãy cắt theo hướng chính xác và cẩn thận để tránh tai nạn.

Nội dung bài học này giúp học sinh hiểu và nhận thức về an toàn lao động trong quá trình nấu ăn và cách phòng tránh các tai nạn có thể xảy ra. Ngoài ra, việc sử dụng đúng các dụng cụ và biện pháp an toàn trong nhà bếp cũng giúp bảo vệ sức khỏe và tránh các rủi ro liên quan đến lao động.

Lý thuyết Công nghệ 9 Bài 4 (có đáp án): An toàn lao động trong nấu ăn

Lý thuyết Công nghệ 9 Bài 4 (có đáp án): An toàn lao động trong nấu ăn

Lý thuyết Công nghệ 9 Bài 4 (có đáp án): An toàn lao động trong nấu ăn

Nội dung chính

– Hiểu được những nguyên do gây ra tai nạn đáng tiếc trong nấu ăn để có giải pháp bảo vệ an toàn lao động .

– Biết cách sử dụng cẩn thận, chính xác các dụng cụ, thiết bị trong nhà bếp.

I. An toàn lao động trong nấu ăn

1. Tại sao phải quan tâm đến an toàn lao động trong nấu ăn?

• Công việc nấu ăn được thực thi trong phòng bếp, đây là nơi rất dễ xảy ra tai nạn thương tâm vì khối lượng việc làm được tiến hành mỗi ngày rất nhiều và dồn dập như :◦ Chuẩn bị thức ăn .◦ Nấu nướng .◦ Bày dọn …
Lý thuyết Công nghệ 9 Bài 4 (có đáp án): An toàn lao động trong nấu ăn
• Những công việc làm trong căn phòng nhà bếp thường phải sử dụng những thiết bị, dụng cụ chuyên dùng dễ gây nguy hại .• Cần phải bảo vệ an toàn lao động trong nấu ăn, để tránh xảy ra tai nạn đáng tiếc nguy khốn như : đứt tay, bỏng lửa, bỏng nước sôi, cháy nổ bình gas, phụt nhà bếp dầu, điện giật, trượt ngã …
Lý thuyết Công nghệ 9 Bài 4 (có đáp án): An toàn lao động trong nấu ăn

2. Những dụng cụ, thiết bị dễ gây ra tai nạn

a. Dụng cụ, thiết bị cầm tay : những loại dao nhọn sắc, soong, chảo có tay, cầm bị hỏng, ấm nước sôi …b. Dụng cụ, thiết bị dùng điện : nhà bếp, lò nướng, nồi cơm điện, phích nước, ấm điện, máy đánh trứng, máy xay thịt …

3. Nguyên nhân gây ra tai nạn trong nấu ăn

• Dùng dao, những dụng cụ sắc, nhọn để cắt, gọt, xiên … hoặc đặt không đúng vị trí thích hợp .
Lý thuyết Công nghệ 9 Bài 4 (có đáp án): An toàn lao động trong nấu ăn
• Sử dụng soong, nồi, chảo có tay cầm không siết chặt hoặc đặt ở vị trí không thích hợp .• Để thức ăn rơi vài làm trơn trượt .• Khi đun nước, đặt vòi ấm ở vị trí không thích hợp .• Để đồ vật ở trên cao quá tầm với .• Sử dụng nồi áp suất thiếu cẩn trọng .• Sử dụng nhà bếp điện, nhà bếp gas, lò điện, lò gas, nồi điện, ấm điện … không đúng nhu yếu .

II. Biện pháp bảo đảm an toàn lao động trong nấu ăn

1. Sử dụng các dụng cụ thiết bị cầm tay

• Cần phải quan tâm sử dụng cẩn trọng, chu đáo, đúng quy cách .• Khi sử dụng :◦ Các dụng cụ sắc, nhọn : cẩn trọng, để xa tầm tay trẻ nhỏ .◦ Các dụng cụ, thiết bị có tay cầm : tránh để tay cầm bị hư .◦ Các đồ vật dễ cháy : để xa nhà bếp lửa .• Lấy những đồ vật trên cao : cần phải bắc ghế hoặc nhờ người khác lấy hộ, không nên cố với lấy .• Bê những vật dụng nấu sôi : dùng găng tay bê để không bị nóng, cẩn trọng khi bê .• Rơi vãi thức ăn trơn trượt trên nền nhà : phải quét, lau ngay để không bị trượt té .
Lý thuyết Công nghệ 9 Bài 4 (có đáp án): An toàn lao động trong nấu ăn

2. Sử dụng các dụng cụ và thiết bị dùng điện

• Trước khi sử dụng : kiểm tra thiết bị xem có bị hỏng hay dây điện bị hở hay không .• Trong khi sử dụng : tuân thủ những lao lý về bảo đảm an toàn của thiết bị .• Sau khi sử dụng : dữ gìn và bảo vệ thiết bị đúng cách .• Bếp điện : tránh để nhà bếp thao tác quá hiệu suất .• Nồi cơm điện : sau khi nấu xong phải rút phích cắm .• Ấm điện : sau khi sử dụng lau bằng khăn mềm .• Lò nướng điện : Dùng những dụng cụ đựng thức ăn chuyên được dùng cho lò vi sóng ; không dùng những đĩa chất dẻo thường thì vì chúng chịu nhiệt không tốt nên dễ bị biến dạng thậm chí còn tan chảy .• Máy đánh trứng : Tránh tăng cường bất ngờ đột ngột vì sẽ ảnh hưởng tác động đến độ phồng. Đồng thời khi đã tăng, bạn không được giảm vận tốc .• Máy xay thực phẩm : tránh để điện quá lớn .
Lý thuyết Công nghệ 9 Bài 4 (có đáp án): An toàn lao động trong nấu ăn

3. Biện pháp phòng ngừa rủi ro vì lửa, gas, dầu, điện

• Không nên để những vật dễ bén lửa gần nhà bếp gas, sau khi dùng xong nên khóa gas cẩn trọng .• Khi sử dụng những thiết bị điện không nên rửa bằng nước để tránh làm hỏng thiết bị, sử dụng đúng nguồn điện ( điện 220V, 110V tùy theo máy … ) .• Sử dụng bếp lò cẩn trọng :◦ Bếp dầu : Kiểm tra bấc đun, lượng dầu …◦ Bếp gas : Kiểm tra kĩ bình gas, ống dẫn gas, …◦ Bếp điện : Kiểm tra dây dẫn điện, ổ cắm …
Lý thuyết Công nghệ 9 Bài 4 (có đáp án): An toàn lao động trong nấu ăn

B. Câu hỏi trắc nghiệm

Câu 1. Đảm bảo an toàn lao động trong nấu ăn để tránh tai nạn nguy hiểm như:

A. Đứt tayB. Bỏng nước sôiC. Cháy nổ bình gasD. Cả 3 đáp án trên
Hiển thị đáp án

Đáp án: D

Câu 2. Dụng cụ, thiết bị dễ gây tai nạn trong nấu ăn là:

A. Dụng cụ, thiết bị cầm tayB. Dụng cụ, thiết bị dùng điệnC. Cả A và B đều đúng

D. Đáp án khác

Hiển thị đáp án

Đáp án: C

Câu 3. Đâu không phải là dụng cụ, thiết bị cầm tay dễ gây tai nạn trong nấu ăn?

A. Các loại dao nhọnB. Nồi cơm điệnC. Ấm nước sôiD. Soong có tay cầm bị hỏng
Hiển thị đáp án

Đáp án: B. Vì nồi cơm điện thuộc thiết bị dùng điện.

Câu 4. Đâu không phải là dụng cụ, thiết bị dùng điện dễ gây tai nạn trong nấu ăn?

A. Bếp nướngB. Ấm nước sôiC. Máy say thịtD. Máy đánh trứng
Hiển thị đáp án

Đáp án: B. Vì ấm nước sôi thuộc dụng cụ thiết bị cầm tay.

Câu 5. Có mấy nguyên nhân gây tai nạn trong nấu ăn?

A. 1B. 2C. 3D. Rất nhiều
Hiển thị đáp án

Đáp án: D. Đó là để vật dụng cao quá tầm với, sử dụng đồ điện không đúng yêu cầu, các loại dao quá sắc nhọn, đun nước đặt ấm ở vị trí không thích hợp.

Câu 6. Để đảm bảo an toàn lao động trong nấu ăn, cần lưu ý về:

A. Sử dụng dụng cụ, thiết bị cầm tayB. Sử dụng dụng cụ, thiết bị dùng điệnC. Có giải pháp phòng ngừa rủi ro đáng tiếc vì lửa, gas, điện .D. Cả 3 đáp án trên \
Hiển thị đáp án

Đáp án: D

Câu 7. Khi sử dụng các dụng cụ, thiết bị cầm tay cần chú ý:

A. Cẩn thậnB. Chu đáoC. Đúng quy cáchD. Cả 3 đáp án trên
Hiển thị đáp án

Đáp án: D

Câu 8. Khi sử dụng các dụng cụ, thiết bị dùng điện cần lưu ý:

A. Trước khi sử dụngB. Trong khi sử dụngC. Sau khi sử dụng. Cả 3 đáp án trên
Hiển thị đáp án

Đáp án: D

Câu 9. Những công việc thực hiện trong nhà bếp như:

A. Chuẩn bị thức ănB. Nấu nướngC. Bày dọn bàn ănD. Cả 3 đáp án trên
Hiển thị đáp án

Đáp án: D

Câu 10. Đâu là nguyên nhân gây tai nạn trong nấu ăn?

A. Đặt những dụng cụ sắc, nhọn không đúng vị tríB. Để thức ăn rơi vãi trên sàn gây trơn trượtC. Sử dụng nồi áp suất thiếu cẩn trọngD. Cả 3 đáp án trên
Hiển thị đáp án

Đáp án: D

Giới thiệu kênh Youtube VietJack

Ngân hàng trắc nghiệm lớp 9 tại khoahoc.vietjack.com

Đã có app VietJack trên điện thoại thông minh, giải bài tập SGK, SBT Soạn văn, Văn mẫu, Thi trực tuyến, Bài giảng …. không lấy phí. Tải ngay ứng dụng trên Android và iOS .

Theo dõi chúng tôi miễn phí trên mạng xã hội facebook và youtube:

Loạt bài Giải bài tập Công nghệ 9 | Soạn Công nghệ lớp 9 của chúng tôi được biên soạn bám sát nội dung sgk Công nghệ lớp 9.

Nếu thấy hay, hãy động viên và chia sẻ nhé! Các bình luận không phù hợp với nội quy bình luận trang web sẽ bị cấm bình luận vĩnh viễn.

bai-4-an-toan-lao-dong-trong-nau-an.jsp

The post Lý thuyết Công nghệ 9 Bài 4 (có đáp án): An toàn lao động trong nấu ăn appeared first on Chia Sẻ Kiến Thức Điện Máy Việt Nam.

]]>
Thư viện PDF Công Nghệ 9 – Nấu Ăn: Tài nguyên hữu ích cho học sinh và giáo viên https://dvn.com.vn/cong-nghe-nau-an-lop-9-1645622232/ Fri, 04 Aug 2023 13:17:13 +0000 https://dvn.com.vn/cong-nghe-nau-an-lop-9-1645622232/ Thư viện PDF Công Nghệ 9 – Nấu Ăn: Tài nguyên hữu ích cho học sinh và giáo viên Trong thời đại công nghệ số...

The post Thư viện PDF Công Nghệ 9 – Nấu Ăn: Tài nguyên hữu ích cho học sinh và giáo viên appeared first on Chia Sẻ Kiến Thức Điện Máy Việt Nam.

]]>

Thư viện PDF Công Nghệ 9 – Nấu Ăn: Tài nguyên hữu ích cho học sinh và giáo viên

Trong thời đại công nghệ số hóa ngày càng phát triển, việc truy cập đến các tài liệu và tư liệu học tập thông qua thư viện PDF đã trở thành một xu hướng không thể thiếu trong giáo dục. Đặc biệt, với môn học Công Nghệ 9 – Nấu Ăn, việc sử dụng tài liệu PDF không chỉ giúp học sinh nắm vững kiến thức một cách tiện lợi mà còn cung cấp cho giáo viên những nguồn tư liệu hữu ích để tạo bài giảng đa dạng và sinh động. Bài viết này sẽ giới thiệu về thư viện PDF Công Nghệ 9 – Nấu Ăn và những lợi ích mà nó mang lại cho cộng đồng học tập.

Thư viện PDF Công Nghệ 9 - Nấu Ăn: Tài nguyên hữu ích cho học sinh và giáo viên

Thư viện PDF Công Nghệ 9 – Nấu Ăn: Tài nguyên hữu ích cho học sinh và giáo viên

Phần 1: Khám phá Thư viện PDF Công Nghệ 9 – Nấu Ăn

Thư viện PDF Công Nghệ 9 – Nấu Ăn là một bộ sưu tập các tài liệu, sách giáo khoa, bài giảng và tài liệu tham khảo liên quan đến môn học Công Nghệ 9 – Nấu Ăn. Được xây dựng và quản lý bởi các chuyên gia giáo dục và giáo viên có kinh nghiệm, thư viện PDF này cung cấp những kiến thức và kỹ năng cần thiết cho học sinh từ cơ bản đến nâng cao về nấu ăn và công nghệ.

Phần 2: Lợi ích của việc sử dụng Thư viện PDF Công Nghệ 9 – Nấu Ăn

  • Tiết kiệm thời gian và chi phí: Thư viện PDF cho phép học sinh và giáo viên truy cập nhanh chóng đến các tài liệu học tập mà không cần phải mua sách giáo khoa hay tìm kiếm ở các nguồn tài liệu truyền thống. Điều này giúp tiết kiệm thời gian và chi phí trong quá trình học tập và giảng dạy.
  • Dễ dàng truy cập từ mọi thiết bị: Thư viện PDF Công Nghệ 9 – Nấu Ăn được lưu trữ trực tuyến, cho phép học sinh và giáo viên truy cập từ bất kỳ thiết bị nào có kết nối internet. Việc này tạo điều kiện thuận lợi cho việc học tập và giảng dạy linh hoạt.
  • Tài liệu đa dạng và phong phú: Thư viện PDF Công Nghệ 9 – Nấu Ăn cung cấp những tài liệu đa dạng và phong phú, từ sách giáo khoa, bài giảng, bài kiểm tra, đến hướng dẫn thực hành và video giảng dạy. Điều này giúp học sinh tiếp cận kiến thức một cách toàn diện và đa chiều.
  • Tương tác và thảo luận: Thư viện PDF cũng hỗ trợ tính năng tương tác và thảo luận giữa học sinh và giáo viên thông qua hệ thống bình luận, trao đổi ý kiến và đánh giá bài học. Điều này tạo sự hứng thú và tương tác tích cực trong quá trình học tập.

Phần 3: Hướng dẫn sử dụng Thư viện PDF Công Nghệ 9 – Nấu Ăn

  • Để truy cập vào Thư viện PDF Công Nghệ 9 – Nấu Ăn, học sinh và giáo viên cần đăng nhập vào hệ thống trực tuyến của trường học hoặc sử dụng các thông tin đăng nhập được cung cấp bởi nhà trường.
  • Sau khi đăng nhập, họ có thể dễ dàng tìm kiếm và lựa chọn tài liệu phù hợp với nhu cầu học tập và giảng dạy của mình.
  • Để tận dụng tối đa lợi ích của Thư viện PDF Công Nghệ 9 – Nấu Ăn, học sinh nên đọc kỹ hướng dẫn sử dụng và hỏi ý kiến giáo viên trong trường hợp cần giải đáp.

Kết luận:

Thư viện PDF Công Nghệ 9 – Nấu Ăn là một nguồn tài liệu hữu ích và tiện lợi cho học sinh và giáo viên trong việc nghiên cứu và giảng dạy môn học Công Nghệ 9 – Nấu Ăn. Tích hợp công nghệ vào giáo dục giúp tăng cường sự tương tác, tập trung và đem lại trải nghiệm học tập thú vị và hiệu quả hơn. Qua bài viết này, hy vọng rằng người đọc đã hiểu rõ hơn về Thư viện PDF Công Nghệ 9 – Nấu Ăn và sẽ áp dụng tài liệu này vào quá trình học tập và giảng dạy một cách hiệu quả.

Sách giáo khoa Công nghệ 9 – Nấu ăn được biên soạn theo chương trình phân môn Kinh tế gia đình II thuộc môn Công nghệ Trung học cơ sở (THCS). Chương trình này được xây dựng nối tiếp và phát triển liên thông với chương trình Tiểu học và lớp sáu THCS về dinh dưỡng, nấu ăn, ăn uống hợp lí trong gia đình… Mỗi học sinh đã được trang bị những kiến thức và kĩ năng cơ bản cần thiết cho cuộc sống, trong dó ăn uống đóng vai trò quan trọng nhất.

– Có ăn uống mới duy trì sự sống và sự phát triển mọi tiềm năng sinh hoạt thường ngày của con người.

Mỗi quốc gia, mỗi dân tộc, tuỳ theo đặc thù từng vùng, tùng miền… mà có tập quán ăn uống và khẩu vị ăn uống khác nhau, từ đó tạo nên những món ăn truyền thống, mang đầy bản sắc dân tộc.

– Do sự phong phú về tài nguyên thiên nhiên và tính chất địa lí đặc thù – của từng địa phương : cao nguyên, miền núi, đồng bằng thành thị, nông thôn… cộng thêm khí hậu, thời tiết thuận lợi cho mọi hoạt động nông nghiệp, chăn nuôi, trồng trọt, làm vườn…, thiên nhiên đã tạo nên những nguồn nguyên liệu quý giá cho việc chế biến các món ăn Việt Nam.

– Bên cạnh việc ăn uống hợp lí để phục vụ cho nhu cầu sức khoẻ của con người, việc tạo nên những món ăn ngon, thích hợp với hoàn cảnh của mỗi gia đình là điều hết sức cần thiết.

– Muốn chế biến món ăn ngon, đáp ứng đầy đủ mọi nhu cầu dinh dưỡng cần phải có những hiểu biết cơ bản trong lĩnh vực nấu ăn. Chương trình Công nghệ 9 mang lại những kiến thức và kĩ năng cần thiết của từng lĩnh vực nghề nghiệp, trong đó có nghề nấu ăn, được trình bày dưới dạng môđun kĩ năng nghề.

Nội dung môdun Nấu ăn dược thiết kế chủ yếu là thực hành (chiếm khoảng 70% thời lượng) nhằm hình thành cho các em những kĩ năng tối thiếu cần thiết, góp phần hướng nghiệp và tạo điều kiện để các em làm quen với nghề nấu ăn, là một nghề có nhu cầu thực sự trong cuộc sống và dây triển vọng trong tương lai.

Đây là môn học mang tính thực tiễn, tập cho các em biết vận dụng các kiến thức kĩ thuật và kĩ năng nghề nghiệp vào cuộc sống hàng ngày, qua đó tạo thêm sự hứng thú và lòng say mê cho các em đối với môn học.

CÁC TÁC GIẢ

The post Thư viện PDF Công Nghệ 9 – Nấu Ăn: Tài nguyên hữu ích cho học sinh và giáo viên appeared first on Chia Sẻ Kiến Thức Điện Máy Việt Nam.

]]>
Giáo án công nghệ 11 bài 6: Thực hành: biểu diễn vật thể (t2) mới nhất https://dvn.com.vn/cong-nghe-1-bai-6-1645622185/ Fri, 04 Aug 2023 13:16:27 +0000 https://dvn.com.vn/cong-nghe-1-bai-6-1645622185/ Giáo án công nghệ 11 bài 6: Thực hành: biểu diễn vật thể (t2) mới nhất Giáo án Công nghệ 11 Bài 6 – Thực...

The post Giáo án công nghệ 11 bài 6: Thực hành: biểu diễn vật thể (t2) mới nhất appeared first on Chia Sẻ Kiến Thức Điện Máy Việt Nam.

]]>
Giáo án công nghệ 11 bài 6: Thực hành: biểu diễn vật thể (t2) mới nhất

Giáo án Công nghệ 11 Bài 6 – Thực hành Biểu diễn vật thể (T2) là một trong những bài học quan trọng trong chương trình học Công nghệ lớp 11. Bài học này nhằm giúp học sinh phát triển kỹ năng vẽ kỹ thuật và biểu diễn vật thể một cách chính xác và sinh động. Trong bài viết này, chúng ta sẽ đi sâu vào nội dung của Giáo án Công nghệ 11 Bài 6 (T2) mới nhất, hướng dẫn chi tiết các bước thực hiện và cung cấp các kỹ thuật nâng cao để học sinh có thể trình bày vật thể một cách chuyên nghiệp và ấn tượng.

Giáo án công nghệ 11 bài 6: Thực hành: biểu diễn vật thể (t2) mới nhất

Giáo án công nghệ 11 bài 6: Thực hành: biểu diễn vật thể (t2) mới nhất

Phần 1: Giới thiệu về Bài học Thực hành Biểu diễn vật thể (T2)

Giáo án Công nghệ 11 Bài 6 – Thực hành Biểu diễn vật thể (T2) mới nhất được thiết kế nhằm hướng dẫn học sinh thực hiện việc biểu diễn vật thể một cách chính xác và trực quan. Trong bài học này, học sinh sẽ được làm quen với các khái niệm cơ bản về vẽ kỹ thuật, bố cục, tỷ lệ và hình chiếu của các vật thể. Đồng thời, họ sẽ được hướng dẫn vận dụng các kỹ thuật vẽ để tạo ra các bản vẽ chi tiết và tỷ mỹ.

Phần 2: Nội dung chi tiết của Bài học

2.1. Giới thiệu về biểu diễn vật thể trong Công nghệ:

  • Định nghĩa và vai trò của biểu diễn vật thể trong công nghệ.
  • Ý nghĩa và ứng dụng của vẽ kỹ thuật và bản vẽ trong thực tế.

2.2. Các khái niệm cơ bản trong biểu diễn vật thể:

  • Bố cục và tỷ lệ trong bản vẽ.
  • Hình chiếu và các dạng hình chiếu của vật thể.
  • Các ký hiệu và kỹ thuật biểu diễn vật thể trong bản vẽ kỹ thuật.

2.3. Thực hành biểu diễn vật thể:

  • Hướng dẫn vẽ các dạng hình chiếu cơ bản của vật thể.
  • Thực hiện các bản vẽ chi tiết và tỷ mỹ với các yếu tố như kích thước, góc quay, chi tiết nâng cao.

2.4. Kỹ thuật nâng cao trong biểu diễn vật thể:

  • Sử dụng phần mềm vẽ kỹ thuật để tạo bản vẽ 2D và 3D chuyên nghiệp.
  • Áp dụng các phương pháp mô phỏng để tạo ra hình ảnh sống động và chân thực.

Phần 3: Lợi ích và ứng dụng của Bài học Thực hành Biểu diễn vật thể (T2)

  • Phát triển kỹ năng vẽ kỹ thuật chính xác và đáng tin cậy.
  • Nắm vững cách biểu diễn vật thể trong công nghệ và ứng dụng vào thực tế.
  • Nâng cao khả năng tư duy và sáng tạo trong việc thiết kế và vẽ vật thể.
  • Trang bị kiến thức và kỹ năng cho việc học tập và nghiên cứu các lĩnh vực liên quan đến công nghệ và thiết kế.

Kết luận:

Giáo án Công nghệ 11 Bài 6: Thực hành Biểu diễn vật thể (T2) mới nhất là một bài học quan trọng trong chương trình học Công nghệ lớp 11, giúp học sinh phát triển kỹ năng vẽ kỹ thuật và biểu diễn vật thể một cách chính xác và sinh động. Chúng tôi hi vọng rằng thông qua bài học này, học sinh sẽ có cơ hội nâng cao khả năng sáng tạo và ứng dụng vào thực tiễn, từ đó phát triển bản thân và chuẩn bị tốt hơn cho tương lai công việc và học tập.

Ra mắt đến những quý thầy cô Giáo án công nghệ 11 bài 6 : Thực hành : trình diễn vật thể ( t2 ) mới nhất. Hi vọng tài liệu này sẽ giúp thầy cô thuận tiện biên soạn cụ thể giáo án công nghệ 11. Chúng tôi rất mong sẽ được thầy / cô tiếp đón và góp phần những quan điểm quý báu của mình .
Mời quý thầy cô cùng tìm hiểu thêm và tải về chi tiết cụ thể tài liệu dưới đây .Ngày soạn:

 

BÀI 6: THỰC HÀNH: BIỂU DIỄN VẬT THỂ  (T2)

  1. MỤC TIÊU:
  2. Kiến thức:

– Đọc được bản vẽ hình chiếu vuông góccủa vật thể đơn thuần .
– Tìm được hình chiếu thứ ba của vật thể .

  1. Kỹ năng:

– Vẽ được hình chiếu thứ ba. Vẽ được hình cắt trên hình chiếu đứng .
– Vẽ được hình chiếu trục đo của vật thể từ bản vẽ hai hình chiếu .

  1. Thái độ:

– Có ý thức thực thi bài thực hành thực tế một cách trang nghiêm .

  1. PHƯƠNG PHÁP : Nêu vấn đề, học sinh tự làm bài tập
  2. CHUẨN BỊ CỦA GIÁO VIÊN, HỌC SINH
  3. Chuẩn bị của giáo viên:

– Nghiên cứu bài 6 SGK. Đọc tài liệu có tương quan đến bài thực hành thực tế .
– Mô hình ổ trục hình 6.3 SGK. Tranh vẽ những đề bài của bài 6 .

  1. Chuẩn bị của học sinh:

Chuẩn bị vật tư và dụng cụ vẽ để thực hành thực tế .

  1. TIẾN TRÌNH LÊN LỚP
  2.  ổn định: ( 1 phút)
  3. Kiểm tra BÀI cũ: ( 4 phút)

– Trình bày những thông số kỹ thuật cơ bản của những loại hình chiếu trục đo ?

   III  .BÀI mới

  1. Đặt vấn đề: ( 1 phút)

– GV trình diễn nội dung bài thực hành thực tế và nêu tóm tắt những bước triển khai của bài 6. Lấy hai hình chiếu của ổ trục làm ví dụ ( Hình 6.1 SGK ) ..

  2 .Triển khai bài ( 35 phút)

 a.Hoạt động 1: Giới thiệu BÀI

.Cách thức hoạt động của thầy và trò

– GV trình diễn nội dung bài thực hành thực tế và nêu tóm tắt những bước triển khai của bài 6. Lấy hai hình chiếu của ổ trục làm ví dụ ( hình 6.1 SGK ) .

– HS nghe hướng dẫn và áp dụng vào bài tập của mình.

Nội dung kiến thức

+ Bước 1 : Đọc bản vẽ hai hình chiếu và nghiên cứu và phân tích hình dạng ổ trục ( hình 6.2 SGK trang 32 ) .
+ Bước 2 : Vẽ hình chiếu thứ ba .
+ Bước 3 : Vẽ hình cắt .
– + Bước 4 : Vẽ hình chiếu trục đo .

b.Hoạt động 2: Tổ chức thực hành
– GV giao đề bài cho học viên mỗi em một vật thể .
– HS thực thi làm bài thực hành thực tế dưới sự giám sát của giáo viên .
– GV quan sat những em làm bài để uốn nắn, kiểm soát và điều chỉnh những sai sót giúp những em nâng cao kĩ năng vẽ .
– Theo dõi quy trình làm bài của hs
  1. Củng cố: (4 phút)

 

  1. Dặn dò, hướng dẩn học sinh học tập ở nhà

– GV nhận xét nhìn nhận giờ thực hành thực tế :
+ Sự sẵn sàng chuẩn bị của học viên .
+ Kĩ năng làm bài .

+ Thái độ học tập

– GV thu bài chấm điểm .
– Đọc trước bài 7 : HÌNH CHIẾU PHỐI CẢNH

  1. RÚT KINH NGHIỆM TIẾT DẠY: ………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………

The post Giáo án công nghệ 11 bài 6: Thực hành: biểu diễn vật thể (t2) mới nhất appeared first on Chia Sẻ Kiến Thức Điện Máy Việt Nam.

]]>
Hướng dẫn giải bài 1,2,3,4,5 trang 157 SGK Công nghệ 10 https://dvn.com.vn/cong-nghe-1-1645622065/ Fri, 04 Aug 2023 13:14:27 +0000 https://dvn.com.vn/cong-nghe-1-1645622065/ Hướng dẫn giải bài 1,2,3,4,5 trang 157 SGK Công nghệ 10 Bài 1: Hướng dẫn giải bài tập trang 157 SGK Công nghệ 10. Bài...

The post Hướng dẫn giải bài 1,2,3,4,5 trang 157 SGK Công nghệ 10 appeared first on Chia Sẻ Kiến Thức Điện Máy Việt Nam.

]]>

Hướng dẫn giải bài 1,2,3,4,5 trang 157 SGK Công nghệ 10

Bài 1: Hướng dẫn giải bài tập trang 157 SGK Công nghệ 10.

Bài tập thường liên quan đến việc áp dụng kiến thức từ bài học và các kỹ năng trong môn Công nghệ. Để giải bài tập này, bạn cần đọc kỹ đề bài và xác định yêu cầu của từng câu hỏi. Sau đó, sử dụng kiến thức đã học và tư duy logic để trả lời câu hỏi một cách chi tiết và chính xác.

Bài 2, 3, 4, 5: Tương tự như bài 1, để giải các bài tập này, bạn cần đọc và hiểu đề bài một cách cẩn thận. Xác định yêu cầu của từng câu hỏi và áp dụng kiến thức đã học để giải quyết vấn đề. Đối với các bài tập phức tạp hơn, hãy chú ý đến từng bước thực hiện và tham khảo các ví dụ và công thức liên quan trong sách giáo khoa.

Nếu bạn gặp khó khăn trong việc giải các bài tập này, hãy tham khảo tài liệu học thêm, hỏi thầy cô hoặc bạn bè để được giải đáp và hướng dẫn chi tiết.

Lưu ý: Đáp án cụ thể cho các bài tập trong SGK Công nghệ 10 nên được tìm thấy trong sách giáo khoa hoặc tài liệu từ giáo viên chuyên môn.

Hướng dẫn giải bài 1,2,3,4,5 trang 157 SGK Công nghệ 10

Hướng dẫn giải bài 1,2,3,4,5 trang 157 SGK Công nghệ 10

Bài tập 1 trang 157 SGK Công nghệ 10

Kinh doanh hộ mái ấm gia đình có những đặc thù gì ?

Hướng dẫn giải bài 1 trang 157 SGK Công nghệ 10

– Kinh doanh hộ mái ấm gia đình gồm có : sản xuất, thương mại và tổ chức triển khai những hoạt động giải trí dịch vụ .
– Kinh doanh hộ mái ấm gia đình có những đặc thù cơ bản sau :
+ Kinh doanh hộ mái ấm gia đình là một mô hình kinh doanh thương mại nhỏ thuộc chiếm hữu tư nhân. Cá nhân ( chủ mái ấm gia đình ) là chủ và tự chịu nghĩa vụ và trách nhiệm về mọi hoạt động giải trí kinh doanh thương mại .
+ Quy mô kinh doanh thương mại nhỏ
+ Công nghệ kinh doanh thương mại đơn thuần
+ Lao động thường là thân nhân trong mái ấm gia đình .

Bài tập 2 trang 157 SGK Công nghệ 10

Nêu những điều cơ bản trong hoạt động giải trí kinh doanh thương mại hộ mái ấm gia đình .

Hướng dẫn giải bài 2 trang 157 SGK Công nghệ 10

1. Vốn kinh doanh thương mại :
– Các loại nguồn vốn :
+ Vốn của bản thân mái ấm gia đình
+ Vốn kêu gọi : Vay, mượn, kêu gọi …
– Tổ chức nguồn vốn : được tổ chức triển khai sử dụng vốn vào kinh doanh thương mại, trong đó vốn được chia ra làm 2 loại gồm :
+ Vốn cố định và thắt chặt
+ Vốn lưu động
Vốn cố định và thắt chặt : là khoản vốn bảo vệ duy trì tiếp tục hoạt động giải trí kinh doanh thương mại : nhà, xưởng, trang thiết bị …
Vốn lưu động : là khoản vốn bảo vệ duy trì luân chuyển sản phẩm & hàng hóa, hoặc dịch vụ .
2. Tổ chức sử dụng lao đông
– Sử dụng lao động của mái ấm gia đình
– Tổ chức viêc sử dụng lao động linh động : một hoạt động giải trí hoàn toàn có thể làm nhiều viêc khác nhau .
3. Kế hoạch bán loại sản phẩm do gia đình sản xuất ra

Mức bán sảnTổng số lượng sảnSố loại sản phẩm mái ấm gia đình
phẩm ra thị trườngphẩm sản xuất ratự tiêu dùng

Bài tập 3 trang 157 SGK Công nghệ 10

Nêu những đặc thù của kinh doanh thương mại nhỏ .

Hướng dẫn giải bài 3 trang 157 SGK Công nghệ 10

Doanh nghiêp nhỏ có 3 đặc thù cơ bản sau :
– Doanh thu không lớn
– Số lượng lao động không nhiều
– Vốn kinh doanh thương mại ít

Bài tập 4 trang 157 SGK Công nghệ 10

Doanh nghiệp nhỏ có những thuận tiện và khó khăn vất vả gì ?

Hướng dẫn giải bài 4 trang 157 SGK Công nghệ 10

Do có những đặc thù như vậy nên doanh nghiêp nhỏ có những thuận tiện và khó khăn vất vả trong quy trình kinh doanh thương mại như sau :
Thuận lợi :
– Doanh nghiêp nhỏ tổ chức triển khai hoạt động giải trí kinh doanh thương mại linh động, dễ biến hóa tương thích với nhu yếu thi trường .
– Doanh nghiêp nhỏ dễ quản lí ngặt nghèo và hiêu quả
– Dễ dàng thay đổi công nghê
Khó khăn :
– Vốn ít nên khó hoàn toàn có thể góp vốn đầu tư đồng nhất
– Thường thiếu thông tin về thi trường
– Trình độ lao động thấp
– Trình độ quản lí thiếu chuyên nghiêp

Bài tập 5 trang 157 SGK Công nghệ 10

Em hãy kể tên những nghành nghề dịch vụ kinh doanh thương mại tương thích với doanh nghiệp nhỏ .

Hướng dẫn giải bài 5 trang 157 SGK Công nghệ 10

– Sản xuất những loại sản phẩm lương thực, thực phẩm : thóc, ngô, rau, quả, gia cầm, gia súc …
– Sản xuất những mẫu sản phẩm công nghiêp tiêu dùng như : bút bi, giấy vở HS ; đồ sứ gia dụng ; quần áo ; giày dép ; mây tre đan ; loại sản phẩm bằng tay thủ công mĩ nghê …
Các hoạt động giải trí mua, bán hàng hóa
– Đại lí bán hàng : Vật tư Giao hàng sản xuất, xăng dầu, sản phẩm & hàng hóa tiêu dùng khác .
– Bán lẻ sản phẩm & hàng hóa tiêu dùng : hoa quả, bánh kẹo, quần áo …
Các hoạt động giải trí dich vụ
– Dich vụ internet Giao hàng khai thác thông tin, đi dạo vui chơi
– Dịch Vụ Thương Mại bán, cho thuê ( sách, vật dụng hoạt động và sinh hoạt cưới hỏi … )
– Thương Mại Dịch Vụ sửa chữa thay thế, điện tử, xe máy, ôtô …

– Dịch vụ khác: vui chơi, giải trí, chăm sóc sức khỏe..

Để tìm hiểu thêm hàng loạt nội dung những em hoàn toàn có thể đăng nhập vào tailieu.vn để tải về máy. Ngoài ra, những em hoàn toàn có thể xem cách giải bài tập trước và bài tập tiếp theo dưới đây :
>> Bài trước : Hướng dẫn giải bài 1,2,3,4,5 trang 152 SGK Công nghệ 10
>> Bài tiếp theo : Hướng dẫn giải bài 1,2,3 trang 160 SGK Công nghệ 10

The post Hướng dẫn giải bài 1,2,3,4,5 trang 157 SGK Công nghệ 10 appeared first on Chia Sẻ Kiến Thức Điện Máy Việt Nam.

]]>
Khắc Ăn Mòn Kim Loại Khắc Laser Kim Loại Inox Đồng Nhôm Giá Rẻ https://dvn.com.vn/cong-nghe-an-mon-kim-loai-1645621971/ Fri, 04 Aug 2023 13:12:57 +0000 https://dvn.com.vn/cong-nghe-an-mon-kim-loai-1645621971/ Khắc Ăn Mòn Kim Loại Khắc Laser Kim Loại Inox Đồng Nhôm Giá Rẻ Khắc ăn mòn kim loại và khắc laser kim loại là...

The post Khắc Ăn Mòn Kim Loại Khắc Laser Kim Loại Inox Đồng Nhôm Giá Rẻ appeared first on Chia Sẻ Kiến Thức Điện Máy Việt Nam.

]]>

Khắc Ăn Mòn Kim Loại Khắc Laser Kim Loại Inox Đồng Nhôm Giá Rẻ

Khắc ăn mòn kim loại và khắc laser kim loại là hai phương pháp khắc được sử dụng rộng rãi trong công nghiệp và chế tạo để tạo ra các sản phẩm, vật liệu và các chi tiết kim loại có các mô hình, chữ viết, hình ảnh hoặc logo riêng biệt. Cả hai phương pháp này đều mang lại những lợi ích và ứng dụng riêng, tùy thuộc vào mục đích và yêu cầu cụ thể của sản phẩm.

1. Khắc ăn mòn kim loại:

Khắc ăn mòn kim loại là quá trình tiến hành khắc lỗ hay ổ lắp trên bề mặt kim loại bằng cách ăn mòn các vùng không cần thiết. Quá trình này thường được thực hiện bằng cách sử dụng các dung dịch ăn mòn hoặc axit để loại bỏ một phần bề mặt kim loại. Điều này tạo ra các họa tiết, chữ viết hay hình ảnh trên kim loại.

Ưu điểm:

  • Khắc ăn mòn kim loại thường sử dụng dễ dàng và không cần các thiết bị đắt tiền.
  • Độ bền của khắc ăn mòn cao, các mô hình và chữ viết sẽ không mờ đi sau một thời gian sử dụng.
  • Thích hợp cho việc khắc trên các vật liệu kim loại khác nhau như inox, đồng, nhôm…

Nhược điểm:

  • Quá trình khắc ăn mòn có thể mất nhiều thời gian hơn so với khắc laser, đặc biệt đối với các mô hình phức tạp.
  • Tốn nhiều công sức và kỹ năng trong việc kiểm soát quá trình ăn mòn để đảm bảo sự chính xác của mô hình.

2. Khắc laser kim loại:

Khắc laser kim loại là một phương pháp khắc hiện đại sử dụng công nghệ laser để tạo ra các họa tiết, chữ viết hay hình ảnh trên bề mặt kim loại. Quá trình này thường nhanh chóng và chính xác hơn so với khắc ăn mòn, đồng thời cho phép tạo ra các mô hình phức tạp và chi tiết nhỏ.

Ưu điểm:

  • Khắc laser kim loại nhanh chóng và chính xác, giúp tiết kiệm thời gian và năng lượng.
  • Có thể tạo ra các mô hình và chi tiết nhỏ, phức tạp với độ chính xác cao.
  • Sử dụng công nghệ laser, không cần sử dụng các chất ăn mòn hoặc axit, giúp bảo vệ môi trường.

Nhược điểm:

  • Chi phí đầu tư ban đầu cho máy khắc laser kim loại và các thiết bị hỗ trợ cao hơn so với khắc ăn mòn.
  • Cần sử dụng kỹ năng và hiểu biết về công nghệ laser để điều khiển quá trình khắc hiệu quả.

Ứng dụng của khắc ăn mòn và khắc laser kim loại:

Cả hai phương pháp khắc này đều có các ứng dụng rộng rãi trong nhiều lĩnh vực, bao gồm:

  • Công nghiệp chế tạo: Khắc ăn mòn và khắc laser kim loại được sử dụng trong việc đánh dấu, nhãn mác, hình ảnh công ty và logo trên các sản phẩm kim loại như máy móc, linh kiện điện tử, công cụ, v.v.
  • Nghệ thuật và trang trí: Cả hai phương pháp cung cấp cách thức tạo ra các tác phẩm nghệ thuật và trang trí độc đáo trên kim loại.
  • Quảng cáo và marketing: Khắc kim loại giúp tạo ra các sản phẩm quảng cáo và marketing ấn tượng và chuyên nghiệp.
  • Chế tác trang sức: Khắc kim loại được sử dụng để tạo ra các mẫu hoa văn, chữ cái và hình ảnh trên trang sức.

Khắc ăn mòn kim loại và khắc laser kim loại là hai phương pháp khắc hiện đại được sử dụng rộng rãi trong công nghiệp và chế tạo. Mỗi phương pháp có những ưu điểm và nhược điểm riêng, tùy thuộc vào mục đích và yêu cầu của sản phẩm. Sự phát triển của công nghệ đã mở ra nhiều cơ hội sáng tạo và ứng dụng cho việc khắc kim loại, đem lại những sản phẩm độc đáo và chất lượng cao cho thị trường.

Công nghệ ăn mòn kim loại, tạo hình trên kim loại bằng giải pháp ăn mòn điện hóa và bằng hóa chất lúc bấy giờ đã khá phổ cập để tạo nên những loại sản phẩm như tem nhãn mác inox – đồng nhôm, tạo hình những loại sản phẩm biển văn phòng kim loại, biển chức vụ kim loại, biển số nhà kim loại. Ngoài giải pháp ăn mòn này thì lúc bấy giờ đã có thêm giải pháp khắc laser kim loại, khắc CNC kim loại tạo hình bảo vệ độ tinh xảo cao hơn. Trong bài viết này chúng tôi sẽ trình làng đến bạn xưởng Phan Long Laser – chuyên phân phối dịch vụ ăn mòn kim loại inox đồng nhôm và phân phối đồng thời dịch vụ khắc laser trên kim loại, khắc CNC trên kim loại làm nhanh lấy liền với giá tiền cực rẻ .

Địa chỉ ăn mòn kim loại, khắc laser trên tem nhãn mác, biển số nhà, bảng hiệu, biển văn phòng inox đồng nhôm

Tìm hiểu công nghệ Ăn Mòn Kim Loại inox đồng nhôm sắt thép

Hiện tại có 2 phương pháp ăn mòn tạo hình trên kim loại để tạo hình sản phẩm đó là phương pháp ăn mòn điện hóa và phương pháp ăn mòn hóa chất, với phương pháp ăn mòn điện hóa thông thường sẽ sử dụng nước muối làm dung môi cho dòng điện chạy qua để ăn mòn phân cực tạo hình sán phẩm, còn với phương pháp ăn mòn hóa chất thông thường sử dụng các miếng phim tạo hình sẵn và sử dụng dung dịch axit sunfuric H2SO4 hoặc các dung dịch axit tương tự pha loãng để ăn mòn trực tiếp tạo hình trên bề mặt kim loại inox đồng nhôm sắt thép.

Dịch vụ ăn mòn tạo hình trên kim loại, làm biển số nhà inox, đồng, nhôm, làm tem nhãn mác kim loại giá rẻ tại Tphcm Sài Gòn, Hà Nội, Đà Nẵng và Cần Thơ

Phương pháp ăn mòn kim loại bằng điện hóa thường hoàn toàn có thể làm nhanh lấy liền, thời hạn gia công nhanh tuy nhiên khó hoàn toàn có thể làm số lượng lớn hàng loạt, ngược lại chiêu thức ăn mòn bằng hóa chất axit pha loãng thường thì thời hạn chậm hơn tuy nhiên hoàn toàn có thể làm hàng loạt hiệu suất cao hơn. Phương pháp khắc kim loại bằng ăn mòn hoàn toàn có thể vận dụng để làm biển quảng cáo kim loại, biển số nhà bằng kim loại, biển tên bằng kim loại, biển chức vụ kim loại, bảng hiệu kim loại, tem nhãn mác kim loại .

Khắc laze lên kim loại, inox đồng nhôm, sắt thép, hợp kim tại Tphcm Sài Gòn, Hà Nội, Đà Nẵng và Cần Thơ

Tìm hiểu công nghệ khắc laser trên kim loại inox đồng nhôm sắt thép

Trong một số ít năm trở lại đây công nghệ khắc kim loại và cắt kim loại bằng máy laser đã trở nên khá thông dụng, trên những vật tư bằng inox, đồng nhôm, sắt thép, kim loại tổng hợp đều hoàn toàn có thể khắc bằng máy laser rất đơn thuần và thuận tiện, đặc thù của công nghệ khắc laser trên kim loại đó là thời hạn khắc cực nhanh, nội dung khắc phong phú hơn nhiều so với công nghệ ăn mòn, độ khắc nông sâu hoàn toàn có thể tùy chỉnh, nét khắc mịn đẹp, giá tiền khắc khá rẻ, 1 số ít những hình ảnh hoặc logo cần yên cầu độ sắc nét và tinh xảo cao với công nghệ ăn mòn không hề làm được thì với máy khắc laser hoàn toàn có thể làm được thuận tiện. Ưu điểm của công nghệ khắc laser đó là nét khắc tinh xảo và rất ưu việt trong việc khắc những cụ thể nhỏ phức tạp .

Địa chỉ nhận khắc laser, ăn mòn kim loại, làm tem nhãn mác inox đồng nhôm, làm biển số nhà, biển chức danh giá rẻ

So sánh ưu nhược điểm giữa ăn mòn và khắc laser trên kim loại

Nhược điểm của công nghệ khắc laser trên các bề mặt hoặc diện tích lớn thường không thể đáp ứng tốt bằng công nghệ ăn mòn, hiện tại công nghệ khắc laser vẫn chỉ giới hạn trong một diện tích khắc nhất định, muốn khắc khổ lớn thông thường phải chỉnh sửa và ghép file nhiều lần, với phương pháp khắc laser thông thường việc khắc chìm sâu lên bề mặt sẽ tốn chi phí hơn so với việc tạo hình bằng ăn mòn. Hiện tại công nghệ khắc laser đã có khắc được màu sắc tuy nhiên màu sắc chưa được nổi bật và rõ ràng và mới chỉ khắc được trên inox, còn với việc ăn mòn kim loại tạo hình có thể đổ màu bền đẹp rõ ràng. Như vậy với các sản phẩm biển quảng cáo, biển văn phòng cần tạo hình logo có màu sắc và với diện tích khổ lớn hơn 30cm thì việc tạo hình bằng phương pháp ăn mòn vẫn là tốt nhất. Tuy nhiên hiện nay kết hợp 2 phương pháp ăn mòn và khắc laser cùng một lúc sẽ tạo nên những khác biệt và hiệu quả đáng kể hoặc 2 phương pháp trên kết hợp với phương pháp thứ 3 đó là in màu UV để tối ưu hóa trọn vẹn dịch vụ.

Công ty chuyên nhận khắc laser, ăn mòn kim loại, inox đồng nhôm sắt thép giá rẻ

Phan Long Laser hiện tại phối hợp cả hai giải pháp ăn mòn kim loại và khắc laser trên kim loại để tạo nên những mẫu sản phẩm như tem nhãn mác kim loại, biển số nhà kim loại, biển chức vụ kim loại, biển văn phòng kim loại, biển công ty kim loại, biển quảng cáo kim loại đạt độ sắc nét cực cao, thời hạn làm nhanh lấy liền và giá tiền rất rẻ .

Nên lựa chọn địa chỉ đơn vị nào làm ăn mòn và khắc laser kim loại?

Thông thường hành khách nên lựa chọn trực tiếp xưởng gia công trực tiếp những loại sản phẩm này để làm nhanh lấy liền, tránh việc tìm nhầm những đơn vị chức năng làm thương mại nhận hàng và qua trung gian, thường thì hành khách tìm đến trực tiếp những xưởng gia công và sản xuất như Phan Long Laser hoàn toàn có thể làm nhanh tại chỗ lấy liền chỉ trong vòng từ 3-5 phút chờ đón, trực tiếp phong cách thiết kế file ăn mòn và khắc tạo hình, trực tiếp theo dõi quá trình gia công, trực tiếp chỉnh sửa nếu có sai sót, trực tiếp nhận mẫu sản phẩm ngay tại xưởng .

Xưởng nhận gia công khắc laser, ăn mòn kim loại inox đồng nhôm sắt thép tại Tphcm Sài Gòn, Hà Nội, Đà Nẵng và Cần Thơ

Tìm đến trực tiếp những đơn vị chức năng và địa chỉ gia công nhanh cũng giúp hành khách tiết kiệm ngân sách và chi phí được ngân sách đáng kể, tránh việc phải qua trung gian. Phan Long Laser trực tiếp là xưởng nhận gia công cắt khắc laser, in laser trên kim loại, ăn mòn kim loại bằng điện hóa và ăn mòn kim loại bằng hóa chất, chúng tôi kết hợp đồng thời chiêu thức in khắc laser và chiêu thức ăn mòn kim loại để tạo hình những mẫu sản phẩm tem nhãn mác kim loại, biển số nhà kim loại, biển văn phòng, biển chức vụ, biển bảng quảng cáo kim loại theo mọi nhu yếu và làm nhanh lấy liền, giờ thao tác chúng tôi từ 8 h00 – 22 h00 kể cả thứ 7 và chủ nhật .

VIDEO KHẮC LASER KIM LOẠI – HÌNH ẢNH ĂN MÒN KIM LOẠI TẠO HÌNH

Như vậy, hoàn toàn có thể khẳng định chắc chắn rằng 2 giải pháp : Khắc laser trên kim loại và ăn mòn kim loại đều có những ưu và điểm yếu kém riêng, nếu như chiêu thức ăn mòn kim loại hoàn toàn có thể tạo hình trên kim loại khổ lớn và đổ màu, tạo màu rất đơn thuần và thuận tiện để làm ra những loại sản phẩm biển số nhà, biển quảng cáo kim loại thì giải pháp khắc laser lại có ưu điểm là khắc bảo vệ độ đúng chuẩn cao, nét khắc tinh xảo, thời hạn khắc nhanh và giá tiền cũng khá rẻ. Và qua bài viết này hành khách đã hoàn toàn có thể tìm được cho mình một địa chỉ trực tiếp gia công khắc laser tích hợp với chiêu thức ăn mòn kim loại làm nhanh lấy liền uy tín. Hiện tại Phan Long Laser với mạng lưới hệ thống hơn 20 Trụ sở và nhà xưởng đã xuất hiện tại Tphcm TP HCM, Thành Phố Hà Nội, Thành Phố Đà Nẵng và Cần Thơ .

Xem thêm:

The post Khắc Ăn Mòn Kim Loại Khắc Laser Kim Loại Inox Đồng Nhôm Giá Rẻ appeared first on Chia Sẻ Kiến Thức Điện Máy Việt Nam.

]]>
Công nghệ – Định Nghĩa – Lịch Sử – Sự Phát Triển Từ Trước Tới Nay https://dvn.com.vn/la-cong-nghe-gi-1645621709/ Fri, 04 Aug 2023 13:08:31 +0000 https://dvn.com.vn/la-cong-nghe-gi-1645621709/ Công nghệ – Định nghĩa – Lịch sử – Sự phát triển từ trước tới nay Phần 1: Định nghĩa Công nghệ Công nghệ là...

The post Công nghệ – Định Nghĩa – Lịch Sử – Sự Phát Triển Từ Trước Tới Nay appeared first on Chia Sẻ Kiến Thức Điện Máy Việt Nam.

]]>

Công nghệ – Định nghĩa – Lịch sử – Sự phát triển từ trước tới nay

Phần 1: Định nghĩa Công nghệ

Công nghệ là tổng hợp của kiến thức, kỹ thuật và các quy trình được áp dụng để tạo ra, sử dụng và thay đổi các sản phẩm và dịch vụ để đáp ứng nhu cầu của con người. Công nghệ có thể bao gồm các công cụ, máy móc, phương tiện truyền thông và các hệ thống thông tin điện tử.

Công nghệ - Định nghĩa - Lịch sử - Sự phát triển từ trước tới nay

Công nghệ – Định nghĩa – Lịch sử – Sự phát triển từ trước tới nay

Phần 2: Lịch sử của Công nghệ

2.1. Thời kỳ tiền sử

Công nghệ đã tồn tại từ thời kỳ tiền sử khi con người bắt đầu sử dụng các công cụ đơn giản như gậy, đá, và lửa để giải quyết các vấn đề hàng ngày. Trong thời kỳ này, các công nghệ chủ yếu tập trung vào việc làm săn bắn, nông nghiệp và xây dựng cơ bản.

2.2. Thời kỳ cổ đại

Thời kỳ cổ đại chứng kiến ​​sự phát triển của các kỹ thuật xây dựng và sản xuất. Các nền văn minh cổ đại như Mesopotamia, Ai Cập cổ đại, Hy Lạp và La Mã đã sử dụng công nghệ để xây dựng các công trình kiến trúc vĩ đại như đền đài, cung điện và cống rãnh.

2.3. Thời kỳ trung cổ

Thời kỳ trung cổ thấy sự phát triển của các công nghệ mới như máy in và cơ chế đồng hồ. Sự phát triển của công nghệ này đã thúc đẩy sự trao đổi kiến thức và văn hóa giữa các quốc gia và dân tộc khác nhau.

2.4. Thời kỳ hiện đại

Thời kỳ hiện đại chứng kiến ​​sự bùng nổ của công nghệ với sự ra đời của máy tính, internet, viễn thông và công nghệ thông tin. Công nghệ hiện đại đã thay đổi toàn diện cuộc sống con người, từ giao tiếp, giáo dục, kinh doanh, y tế đến du lịch và giải trí.

Phần 3: Sự phát triển của Công nghệ từ trước tới nay

3.1. Công nghệ trong Cách mạng công nghiệp

Cách mạng công nghiệp vào thế kỷ 18 và 19 đã đánh dấu sự thay đổi to lớn trong cách mà con người sản xuất hàng hóa. Sự phát triển của máy móc và công nghệ xử lý đã cách mạng hóa ngành công nghiệp và mang lại những cải tiến đáng kể về hiệu suất sản xuất.

3.2. Công nghệ trong Cách mạng kỹ thuật số

Cách mạng kỹ thuật số, diễn ra vào cuối thế kỷ 20 và đầu thế kỷ 21, đã đưa công nghệ vào một kỷ nguyên mới. Sự phát triển của máy tính, internet, di động và trí tuệ nhân tạo đã thúc đẩy sự gia tăng vượt bậc trong việc truyền thông và chia sẻ thông tin trên toàn cầu.

3.3. Công nghệ trong Cách mạng công nghiệp 4.0

Cách mạng công nghiệp 4.0 là sự kết hợp giữa các công nghệ tiên tiến như IoT (Internet of Things), AI (Artificial Intelligence), Big Data và Cloud Computing. Cách mạng này hứa hẹn mang lại sự tự động hóa và tối ưu hóa trong quá trình sản xuất và quản lý doanh nghiệp.

Phần 4: Ứng dụng của Công nghệ trong cuộc sống hiện đại

Công nghệ đã lan tỏa vào hầu hết các lĩnh vực của cuộc sống hiện đại. Dưới đây là một số ví dụ:

4.1. Công nghệ trong giáo dục: Công nghệ đã thay đổi cách giảng dạy và học tập, từ việc sử dụng máy tính trong lớp học đến các nền tảng học trực tuyến và giảng dạy từ xa.

4.2. Công nghệ trong y tế: Công nghệ đã mang lại nhiều cải tiến trong lĩnh vực y tế, từ việc chẩn đoán bệnh bằng hình ảnh, phẫu thuật robot đến dịch vụ chăm sóc sức khỏe từ xa.

4.3. Công nghệ trong giao tiếp: Internet và điện thoại di động đã giúp kết nối mọi người trên khắp thế giới và tạo ra các phương tiện truyền thông mạnh mẽ như mạng xã hội, video call, email, v.v.

4.4. Công nghệ trong kinh doanh: Công nghệ đã giúp tối ưu hóa quá trình sản xuất, quản lý kho, phân phối và tiếp thị, đồng thời cung cấp các công cụ quản lý thông minh như CRM và ERP.

4.5. Công nghệ trong du lịch: Công nghệ đã mang lại sự tiện ích trong việc đặt chỗ, đo lường hiệu suất du lịch, hướng dẫn du lịch và khám phá văn hóa mới.

Phần 5: Những thách thức và triển vọng của Công nghệ

Cùng với sự tiến bộ và lợi ích, Công nghệ cũng đối mặt với một số thách thức như vấn đề bảo mật thông tin, rối loạn về quyền riêng tư và tác động đến việc làm. Tuy nhiên, Công nghệ cũng đem lại triển vọng rộng mở và tiềm năng thúc đẩy sự tiến bộ vượt bậc trong tương lai.

Công nghệ đã trở thành một phần không thể thiếu trong cuộc sống con người từ quá khứ đến hiện tại. Từ thời kỳ tiền sử đến cách mạng công nghiệp 4.0, công nghệ đã liên tục tiến bộ và thay đổi cách con người sống, làm việc và tương tác. Dù đối diện với những thách thức, công nghệ vẫn đem lại những triển vọng rộng mở và tiềm năng phát triển vượt bậc trong tương lai.

công nghệ cao đủ để rời bầu khí quyển Đến giữa thế kỷ 20, con người đã có trình độcao đủ để rời bầu khí quyển Trái Đất và tò mò khoảng trống .Công nghệ (tiếng Anh: technology) là sự phát minh, sự thay đổi, việc sử dụng, và kiến thức về các công cụ, máy móc, kỹ thuật, kỹ năng nghề nghiệp, hệ thống, và phương pháp tổ chức, nhằm giải quyết một vấn đề, cải tiến một giải pháp đã tồn tại, đạt một mục đích, hay thực hiện một chức năng cụ thể đòi hỏi hàm lượng chất xám cao. Công nghệ ảnh hưởng đáng kể lên khả năng kiểm soát và thích nghi của con người cũng như của những động vật khác vào môi trường tự nhiên của mình. Nói một cách đơn giản, công nghệ là sự ứng dụng những phát minh khoa học vào những mục tiêu hoặc sản phẩm thực tiễn và cụ thể phục vụ đời sống con người, đặc biệt trong lĩnh vực công nghiệp hoặc thương mại.[1] Thuật ngữ công nghệ có thể được dùng theo nghĩa chung hay cho những lĩnh vực cụ thể, ví dụ như “công nghệ xây dựng”, “công nghệ thông tin”.

Trong tiếng Việt, các từ “khoa học”, “kỹ thuật”, và “công nghệ” đôi khi được dùng với nghĩa tương tự nhau hay được ghép lại với nhau (chẳng hạn “khoa học kỹ thuật”, “khoa học công nghệ”, và “kỹ thuật công nghệ”). Tuy vậy, công nghệ khác với khoa học và kỹ thuật. Khoa học là hệ thống kiến thức về những định luật, cấu trúc, và cách vận hành của thế giới tự nhiên, được đúc kết thông qua việc quan sát, mô tả, đo đạc, thực nghiệm, phát triển lý thuyết bằng các phương pháp khoa học.[2] Còn kỹ thuật là việc ứng dụng kiến thức khoa học để mang lại giá trị thực tiễn như việc thiết kế, chế tạo, và vận hành những công trình, máy móc, quy trình, và hệ thống một cách hiệu quả và kinh tế nhất.[3]

Loài người khởi đầu sử dụng công nghệ khi quy đổi tài nguyên vạn vật thiên nhiên thành những công cụ đơn thuần. Việc khám phá ra năng lực trấn áp lửa thời tiền sử đã làm tăng nguồn thực phẩm và việc ý tưởng ra bánh xe giúp con người đi lại và trấn áp thiên nhiên và môi trường sống của mình. Những tăng trưởng công nghệ gần đây, gồm có công nghệ in ấn, máy điện thoại cảm ứng, và Internet, đã làm giảm những trở ngại về mặt vật lý trong truyền thông online và được cho phép con người tương tác với nhau tự do ở Lever toàn thế giới. Tuy nhiên, không phải công nghệ nào cũng được sử dụng cho mục tiêu tự do ; sự tăng trưởng của vũ khí với sức tàn phá không ngừng tăng lên đã diễn ra trong suốt chiều dài lịch sử vẻ vang, từ cái dùi cui cho đến vũ khí hạt nhân .Công nghệ ảnh hưởng tác động lên xã hội và những gì chung quanh nó trên một số ít phương diện. Ở nhiều xã hội, công nghệ đã giúp tạo ra những nền kinh tế tài chính tăng trưởng cao ( gồm có nền kinh tế tài chính toàn thế giới ngày này ) và một những tầng lớp giàu sang từ đó nổi lên. Nhiều quy trình công nghệ sản sinh ra những mẫu sản phẩm phụ không ai mong ước, như sự ô nhiễm, và làm hết sạch tài nguyên vạn vật thiên nhiên, tàn phá thiên nhiên và môi trường tự nhiên của Trái Đất. Những ứng dụng công nghệ khác nhau tác động ảnh hưởng đến những giá trị của xã hội và công nghệ mới thường kéo theo những yếu tố đạo đức mới .

Định nghĩa của từ công nghệ[sửa|sửa mã nguồn]

Công nghệ (có nguồn gốc từ technologia, hay τεχνολογια, trong tiếng Hy Lạp; techno có nghĩa là thủ công và logia có nghĩa là “châm ngôn”) là một thuật ngữ rộng ám chỉ đến các công cụ và mưu mẹo của con người. Tùy vào từng ngữ cảnh mà thuật ngữ công nghệ có thể được hiểu:

Định nghĩa công nghệ do Ủy ban Kinh tế Xã hội châu Á Thái Bình Dương Liên Hiệp Quốc ( ESCAP ) : Công nghệ là kỹ năng và kiến thức có mạng lưới hệ thống về quá trình và kỹ thuật dùng để chế biến vật tư và thông tin. Nó gồm có kiến thức và kỹ năng, thiết bị, chiêu thức và những mạng lưới hệ thống dùng trong việc tạo ra sản phẩm & hàng hóa và phân phối dịch vụ .

Lịch sử công nghệ[sửa|sửa mã nguồn]

Thời kì đồ đá cũ ( 2,5 triệu năm – 10.000 TCN )[sửa|sửa mã nguồn]

Con người sử dụng những công cụ là một phần trong quy trình khám phá và sự tiến hóa. Con người thuở bắt đầu tiến hóa từ một loài hominidae biết tìm tòi, đi bằng 2 chân, [ 4 ] có bộ não bằng khoảng chừng 1/3 bộ não người tân tiến. [ 5 ] Việc sử dụng công cụ đã không có biến hóa đáng kể trong hầu hết quy trình tiến độ bắt đầu của lịch sử vẻ vang loài người, nhưng vào khoảng chừng thời hạn cách đây 50.000 năm, những hành vi phức tạp và sử dụng những công cụ Open, làm nhiều nhà khảo cổ học liên kết với sự Open những ngôn từ tân tiến một cách khá đầy đủ. [ 6 ]
Trục tay từ thời kì Acheulean

Những tổ tiên của con người đã từ sử dụng các công cụ bằng đá và các công cụ khác từ rất lâu trước khi xuất hiện Homo sapiens cách đây khoảng 200.000 năm.[7] Các phương pháp chế tạo đồ đá sớm nhất được xem là “công nghệ” Oldowan, được xác định xuất hiện cách đây ít nhất 2,3 triệu năm,[8] với bằng chứng trực tiếp sớm nhất về việc sử dụng đồ đá được tìm thấy ở Ethiopia trong thung lũng tách giãn lớn thuộc Kenya, có tuổi cách đây 2,5 triệu năm.[9] Thời kỳ sử dụng công cụ đồ đá này được gọi là thời kỳ đồ đá cũ, và kéo dài trong suốt lịch sử con người cho đến khi nông nghiệp phát triển vào khoảng thời gian cách đây khoảng 12.000 năm.

Phát hiện ra lửa[sửa|sửa mã nguồn]

Việc phát hiện và sử dụng lửa đã ghi lại mốc quan trọng trong sự tăng trưởng công nghệ của loài người. [ 10 ] Thời điểm phát hiện ra lửa không được biết rõ ; tuy nhiên vật chứng về xương thú bị đốt cháy ở Cradle of Humankind cho thấy việc trấn áp lửa đã Open vào khoảng chừng thời hạn trước năm 1.000.000 TCN ; [ 11 ] những học giải đều thống nhất rằng Homo erectus đã trấn áp được lửa trong khoảng chừng thời hạn 500.000 TCN và 400.000 TCN. [ 12 ] [ 13 ] Lửa, cùng với gỗ và charcoal, đã được cho phép con người thời kỳ đầu này nấu thực phẩm của họ để làm tăng năng lực tiêu hóa, cải tổ giá trị dinh dưỡng và lan rộng ra số lượng thực phẩm hoàn toàn có thể ăn được. [ 14 ]

Quần áo và chỗ ở[sửa|sửa mã nguồn]

Những tân tiến công nghệ khác đã được tăng trưởng trong suôt thời kỳ đồ đá cũ là quần áo và chỗ ở ; việc phát hiện ra hai mô hình công nghệ này hoàn toàn có thể chưa xác lập được thời hạn đúng chuẩn, nhưng đó là chìa khóa để con người tăng trưởng. Trong suốt thời kỳ đồ đá cũ, nhà ở đã trở nên phức tạp và phức tạp hơn ; sớm nhất vào khoảng chừng năm 380.000 TCN, con người đã xây những túp liều gỗ tạm. [ 15 ] [ 16 ] Quần áo được làm từ da và lông của những động vật hoang dã mà họ săn bắt được, những thứ này đã giúp con người sinh sống được trong những vùng có khí hậu lạnh hơn ; con người mở màn di cư ra khỏi châu Phi vào khoảng chừng năm 200.000 TCN và đến những lục địa khác, như Á-Âu. [ 17 ]

Thời kỳ đồ đá mới đến thời kỳ cổ đại ( 10.000 TCN – 300 CN )[sửa|sửa mã nguồn]

Một loạt những hiện vật từ thời kì đồ đá mới, gồm có vòng tay, đầu rìu, đục và những công cụ đánh bóng .Sự tăng trưởng công nghệ của loài người khởi đầu nhanh trong thời kỳ đồ đá mới. Sự ý tưởng ra những lưỡi rìu đá được đánh bóng là một tân tiến quan trọng do nó được cho phép chặt rừng trên diện rộng để trồng trọt. Việc phát hiện ra nông nghiệp được cho phép cung ứng thức ăn cho số lượng người nhiều hơn, và sự chuyển tiếp sang lối sống định canh định cư đã làm tăng số lượng trẻ con, vì trẻ nhỏ không thiết yếu phải bế như lối sống du canh du cư. Thêm vào đó, trẻ con hoàn toàn có thể góp sức lao động để tàm tăng số lượng cây xanh thuận tiện hơn việc họ chỉ sống theo phương pháp hái lượm-săn bắt. [ 18 ] [ 19 ]Với sự ngày càng tăng dân số và sức lao động này đã dẫn đến sự ngày càng tăng chuyên môn hóa lao động. [ 20 ] Điều gì đã thôi thúc sự tiến triển từ những ngôi làng thời kỳ đồ đá mới sớm thành những thành phố tiên phong như Uruk, và những nền văn minh tiên phong như Sumer, thì không được biết rõ ; tuy nhiên, sự Open những cấu trúc xã hội có thứ bậc ngày càng ngày càng tăng, đặc biệt quan trọng là chuyên môn hóa về lao động, thương mại và cuộc chiến tranh giữa những nền văn hóa truyền thống lân cận, và sự thiết yếu phải hành vi tập thể để vượt qua những thử thách môi trường tự nhiên, như việc thiết kế xây dựng Đê và hồ chứa, tổng thể chúng có vai trò rất quan trọng. [ 21 ]

Dụng cụ bằng sắt kẽm kim loại[sửa|sửa mã nguồn]

Tiếp tục nâng cấp cải tiến dẫn đến lò và ống thổi và phân phối, lần tiên phong, năng lực nấu chảy và rèn sắt kẽm kim loại vàng, đồng, bạc, và chì – tìm thấy ở dạng tương đối tinh khiết trong tự nhiên. Những lợi thế của những công cụ bằng đồng so với đá, xương, hay những công cụ bằng gỗ đã được con người nhanh gọn nhận ra, và đồng địa phương hoàn toàn có thể được sử dụng từ đầu thời kỳ đồ đá mới ( khoảng chừng 10.000 năm TCN ). Đồng địa phương không tự nhiên xảy ra với số lượng lớn, nhưng quặng đồng là khá thông dụng và một số ít trong chúng tạo ra sắt kẽm kim loại thuận tiện khi đốt cháy trong gỗ hoặc than. Cuối cùng, giải quyết và xử lý sắt kẽm kim loại đã dẫn đến việc phát hiện ra những kim loại tổng hợp như đồng và đồng thau ( khoảng chừng 4000 năm TCN ). Việc sử dụng kim loại tổng hợp sắt tiên phong như thép có niên đại khoảng chừng 1800 năm TCN .

Năng lượng và vận tải

[sửa|sửa mã nguồn]

Trong khi đó, con người đang học cách khai thác những dạng nguồn năng lượng khác. Việc sử dụng nguồn năng lượng gió sớm nhất được biết là tàu thuyền ; hồ sơ tiên phong của một con tàu dưới cánh buồm là của một chiếc thuyền Nile có niên đại vào thiên niên kỷ thứ 8 TCN. Từ thời tiền sử, người Ai Cập hoàn toàn có thể sử dụng sức mạnh của lũ lụt hàng năm của sông Nile để tưới cho vùng đất của họ, từ từ học cách kiểm soát và điều chỉnh phần đông trải qua những kênh thủy lợi được thiết kế xây dựng cố ý và những lưu vực ” bắt nước “. Người Sumer cổ đại ở Mesopotamia đã sử dụng một hệ thống kênh và đê phức tạp để chuyển nước từ sông Tigris và sông Euphrates để tưới tiêu .Theo những nhà khảo cổ, bánh xe được ý tưởng khoảng chừng 4000 TCN hoàn toàn có thể độc lập và gần như đồng thời ở Lưỡng Hà ( ở Iraq thời nay ), Bắc Caucasus ( văn hóa truyền thống Maykop ) và Trung Âu. Ước tính thời gian điều này hoàn toàn có thể xảy ra trong khoảng chừng từ 5500 đến 3000 năm TCN với hầu hết những chuyên viên đưa nó đến gần 4000 năm BCE. Các đồ tạo tác truyền kiếp nhất với những bản vẽ miêu tả những chiếc xe có bánh xe có niên đại từ khoảng chừng 3500 TCN, tuy nhiên, bánh xe hoàn toàn có thể đã được sử dụng trong hàng thiên niên kỷ trước khi những bản vẽ này được sản xuất. Gần đây, bánh xe bằng gỗ được biết đến truyền kiếp nhất trên quốc tế đã được tìm thấy trong đầm lầy Ljubljana của Slovenia .Việc ý tưởng ra bánh xe đã cách mạng hóa thương mại và cuộc chiến tranh. Nó đã không mất nhiều thời hạn để mày mò ra rằng toa xe có bánh xe hoàn toàn có thể được sử dụng để mang tải nặng. Người Sumer cổ đại sử dụng bánh xe của thợ gốm và hoàn toàn có thể đã ý tưởng ra nó. Một chiếc bánh xe bằng gốm được tìm thấy ở thành phố Ur-bang có niên đại khoảng chừng 3.429 TCN, và thậm chí còn cả những mảnh gốm bánh xe cũ đã được tìm thấy trong cùng một khu vực. Các bánh xe quay nhanh đã được cho phép sản xuất đồ gốm sớm, nhưng đó là việc sử dụng bánh xe làm biến thế nguồn năng lượng ( trải qua bánh xe nước, cối xay gió và thậm chí còn cả cối xay tay ) đã cách mạng hóa việc ứng dụng những nguồn nguồn năng lượng tự nhiên. Những chiếc xe hai bánh tiên phong có nguồn gốc từ travois và lần tiên phong được sử dụng ở Mesopotamia và Iran vào tầm 3000 năm TCN .Những con đường được kiến thiết xây dựng truyền kiếp nhất là những con đường lát đá của thành phố Ur, có niên đại 4000 BCE và những con đường gỗ dẫn qua đầm lầy Glastonbury, Anh, có niên đại cùng khoảng chừng thời hạn. Đầu tiên đường dài, mà đưa vào sử dụng khoảng chừng 3500 TCN, lê dài 1.500 dặm từ Vịnh Ba Tư tới Biển Địa Trung Hải, nhưng đã không trải nhựa và chỉ được duy trì một phần. Vào khoảng chừng năm 2000 TCN, người Minoans trên hòn đảo Crete của Hy Lạp đã thiết kế xây dựng một con đường dài năm mươi kilômet ( hàng chục dặm ) từ hoàng cung Gortyn ở phía nam của hòn hòn đảo, qua những ngọn núi, đến hoàng cung Knossos ở phía bắc bên của hòn hòn đảo. Không giống như con đường trước đó, con đường Minoan đã được lát đá trọn vẹn .

Nước hoạt động và sinh hoạt[sửa|sửa mã nguồn]

Các ngôi nhà tư nhân Minoan cổ đại đã có nước hoạt động và sinh hoạt. Một bồn tắm phần đông giống hệt với những cái tân tiến được khai thác tại Cung điện Knossos. Một số nhà riêng ở Minoan cũng có Tolet, hoàn toàn có thể xả nước bằng cách đổ nước xuống cống. Người La Mã cổ đại có nhiều Tolet công cộng, đổ vào một mạng lưới hệ thống thoát nước lớn. Hệ thống thoát nước chính ở Rome là Cloaca Maxima, khu công trình khởi đầu được kiến thiết xây dựng vào thế kỷ thứ 6 trước Công nguyên và hiện vẫn đang được sử dụng .Người La Mã cổ đại cũng có một mạng lưới hệ thống dẫn nước phức tạp, được sử dụng để luân chuyển nước trên một khoảng cách dài. Hệ thống dẫn nước La Mã tiên phong được kiến thiết xây dựng năm 312 TCN. Hệ thống dẫn nước La Mã cổ đại thứ 11 và sau cuối được thiết kế xây dựng vào năm 226 sau Công nguyên. Đặt lại với nhau, những cống dẫn nước La Mã lê dài hơn 450 km, nhưng chưa đến bảy mươi kilômét trên mặt đất này và được tương hỗ bởi những vòm .

Thời kỳ Trung cổ đến thời kỳ văn minh ( 300 CN đến nay )[sửa|sửa mã nguồn]

Những thay đổi công nghệ liên tục tăng trưởng trong suốt thời kỳ Trung cổ như ý tưởng ra tơ lụa, cương ngựa và móng ngựa trong chỉ vài trăm năm đầu sau khi đế quốc La Mã sụp đổ. Công nghệ Trung Cổ bộc lộ qua việc sử dụng những máy đơn thuần ( như đòn kích bẩy, đinh vít, và ròng rọc ) được phối hợp với nhau để tạo ra những công cụ phức tạp ( như xe cút kít, cối xay gió và đồng hồ đeo tay ) .Thời Phục Hưng đã có nhiều ý tưởng như máy in ( được cho phép trao đổi tri thức thoáng rộng hơn ), và công nghệ phát ngày càng trở nên link với khoa học, khởi đầu cho một vòng tròn văn minh cùng nhau. Sự văn minh về công nghệ trong thời kỳ này được cho phép cung ứng nguồn thực phẩm không thay đổi hơn, theo sau là năng lực tiêu thụ sản phẩm & hàng hóa rộng hơn .
Bắt đầu từ vương quốc Anh vào thế kỷ 18, cuộc cách mạng công nghiệp lần thứ nhất với nhiều sáng tạo trong những nghành nghề dịch vụ nông nghiệp, sản xuất, khai thác mỏ, luyện kim và giao thông vận tải đi sau sự sản xuất ra động cơ hơi nước .Cách mạng công nghệ lần thứ hai là một bước ngoặt khác với việc khai thác và sử dụng điện đã tạo ra những ý tưởng như động cơ điện, bóng đèn dây tóc và nhiều thứ khác .Tiến bộ khoa học và phát hiện ra những khái niệm mới sau đó được phép cho những chuyến bay và tân tiến được tương hỗ trong y học, hóa học, vật lý và kỹ thuật. Sự ngày càng tăng công nghệ đã dẫn đến những tòa nhà chọc trời và khu vực đô thị to lớn mà người dân dựa vào động cơ để chuyển dời và luân chuyển thực phẩm của họ. Truyền thông cũng được cải tổ rất nhiều với sự ý tưởng của điện báo, điện thoại cảm ứng, radio và truyền hình. Cuối thế kỷ 19 và đầu thế kỷ 20 đã tận mắt chứng kiến một cuộc cách mạng trong giao thông vận tải vận tải đường bộ với sự ý tưởng ra máy bay và xe hơi .Thế kỷ 20 mang đến một loạt những sáng tạo. Trong vật lý, phát hiện về phân hạch hạt nhân đã mang đến cả vũ khí hạt nhân và nguồn năng lượng hạt nhân. Máy tính cũng được ý tưởng và sau đó được thu nhỏ bằng cách sử dụng những bóng bán dẫn và mạch tích hợp. Công nghệ thông tin sau đó dẫn đến việc tạo ra Internet, mà mở ra kỷ nguyên thông tin hiện tại. Con người cũng đã hoàn toàn có thể tò mò khoảng trống với vệ tinh ( sau này được sử dụng cho viễn thông ) và trong những trách nhiệm có người lái đi tổng thể những con đường đến mặt trăng. Trong y học, thời đại này mang lại những thay đổi như phẫu thuật tim hở và liệu pháp tế bào gốc sau cùng với những loại thuốc và chiêu thức điều trị mới .Các kỹ thuật và tổ chức triển khai sản xuất và thiết kế xây dựng phức tạp là thiết yếu để tạo ra và duy trì những công nghệ mới này, và hàng loạt những ngành công nghiệp đã tăng trưởng để tương hỗ và tăng trưởng những thế hệ tiếp theo của những công cụ ngày càng phức tạp hơn. Công nghệ văn minh ngày càng nhờ vào vào giảng dạy và giáo dục – nhà phong cách thiết kế, nhà thiết kế xây dựng, người bảo dưỡng và người dùng thường đều được nhu yếu đào tạo và giảng dạy tổng quát và chuyên biệt. Hơn nữa, những công nghệ này trở nên phức tạp đến nỗi hàng loạt những nghành đã được tạo ra để tương hỗ chúng, gồm có kỹ thuật, y học, khoa học máy tính và những nghành nghề dịch vụ khác đã được triển khai phức tạp hơn, ví dụ điển hình như kiến thiết xây dựng, giao thông vận tải và kiến trúc .

Các thành phần của công nghệ[sửa|sửa mã nguồn]

Mỗi công nghệ đều gồm có 4 thành phần chính :

  • Kỹ thuật (T): bao gồm các máy móc thiết bị. Thành phần kỹ thuật là cốt lõi của bất kỳ công nghệ nào. Nhờ máy móc, thiết bị, phương tiện mà con người tăng được sức mạnh cơ bắp và trí tuệ trong hoạt động sản xuất.
  • Con người (H): Bao gồm kiến thức, kinh nghiệm, kỹ năng do học hỏi, tích luỹ được trong quá trình hoạt động, nó cũng bao gồm các tố chất của con người như tính sáng tạo, sự khôn ngoan, khả năng phối hợp, đạo đức lao động
  • Thông tin (I): Bao gồm các dữ liệu về phần kỹ thuật, về con người và tổ chức. Các thông số về đặc tính của thiết bị, số liệu về vận hành thiết bị, để duy trì và bảo dưỡng, dữ liệu để nâng cao và dữ liệu để thiết kế các bộ phận của phần kỹ thuật. Thành phần thông tin biểu hiện các tri thức được tích luỹ trong công nghệ, nó giúp trả lời câu hỏi “làm cái gì” và “làm như thế nào”.
  • Tổ chức (O).

Khoa học, kỹ nghệ và công nghệ[sửa|sửa mã nguồn]

Khoa học điều tra và nghiên cứu những sự kiện tự nhiên. Kỹ nghệ là ứng dụng của những kiến thức và kỹ năng khoa học để tăng trưởng mẫu sản phẩm. Công nghệ là việc sử dụng những mẫu sản phẩm đã kỹ nghệ hóa .Ví dụ : Chuyển động của những electron sinh ra dòng điện, đây là một yếu tố hay khái niệm trong khoa học vật lý. Khi dòng điện truyền qua một chất bán dẫn như silic ( Si ) hay germani ( Ge ) thì chính sách này được biết như là điện tử học. Việc sản xuất những thiết bị điện tử sử dụng những khái niệm của điện tử học được hiểu như thể kỹ nghệ điện tử. Máy tính được tăng trưởng sử dụng công nghệ điện tử. Việc sử dụng máy tính để tàng trữ thông tin số hóa cũng như việc đổi khác và gửi những thông tin này từ một điểm đến một điểm khác bằng những thiết bị liên lạc viễn thông một cách bảo đảm an toàn là công nghệ thông tin .Thuật ngữ công nghệ thế cho nên thường thì được đặc trưng bởi những ý tưởng và nâng cấp cải tiến sử dụng những nguyên tắc và quy trình tiến độ đã được khoa học phát hiện ra gần đây nhất. Tuy nhiên, thậm chí còn cả ý tưởng cổ nhất như bánh xe cũng là một minh họa cho công nghệ .

Một định nghĩa khác, được sử dụng trong kinh tế học, xem công nghệ như là trạng thái hiện tại của các kiến thức của chúng ta trong việc kết hợp các nguồn lực để sản xuất các sản phẩm mong muốn (và kiến thức của chúng ta về việc sản xuất như thế nào). Như vậy chúng ta có thể thấy các thay đổi công nghệ khi kiến thức kỹ thuật của chúng ta tăng lên.

Triết học về công nghệ[sửa|sửa mã nguồn]

Thuyết kỹ nghệ[sửa|sửa mã nguồn]

Nhìn chung, thuyết kỹ nghệ là niềm tin vào sự ích lợi của công nghệ trong việc cải tổ những xã hội con người [ 22 ]. Nói một cách cực đoan, thuyết kỹ nghệ ” phản ánh một niềm tin cơ bản về việc trấn áp thực tại và xử lý toàn bộ những yếu tố với chiêu thức và công cụ của khoa học công nghệ [ 23 ]. ” Nói cách khác, quả đât một ngày nào đó sẽ có năng lực làm chủ toàn bộ những yếu tố và thậm chí còn hoàn toàn có thể tinh chỉnh và điều khiển cả tương lai bằng sử dụng công nghệ. Một vài người, như Stephen V. Monsma, [ 24 ] liên kết những ý tưởng sáng tạo này tới sự thoái vị của tôn giáo như một thẩm quyền về luân lý cao hơn .

Thuyết sáng sủa công nghệ[sửa|sửa mã nguồn]

Các giả định sáng sủa là những tác nhân cấu thành của những hệ tư tưởng như thuyết xuyên quả đât và thuyết kỳ dị, trong đó xem sự tăng trưởng công nghệ nhìn chung là có quyền lợi tới xã hội và điều kiện kèm theo sống của con người. Theo những hệ tư tưởng này, sự tăng trưởng công nghệ là tốt về mặt đạo đức .

The post Công nghệ – Định Nghĩa – Lịch Sử – Sự Phát Triển Từ Trước Tới Nay appeared first on Chia Sẻ Kiến Thức Điện Máy Việt Nam.

]]>
Công nghệ DNA tái tổ hợp là gì? Ví dụ về Công nghệ DNA tái tổ hợp https://dvn.com.vn/cong-nghe-adn-tai-to-hop-1645621624/ Fri, 04 Aug 2023 13:07:07 +0000 https://dvn.com.vn/cong-nghe-adn-tai-to-hop-1645621624/ Công nghệ DNA tái tổ hợp là gì? Ví dụ về Công nghệ DNA tái tổ hợp Công nghệ DNA tái tổ hợp, hay còn...

The post Công nghệ DNA tái tổ hợp là gì? Ví dụ về Công nghệ DNA tái tổ hợp appeared first on Chia Sẻ Kiến Thức Điện Máy Việt Nam.

]]>

Công nghệ DNA tái tổ hợp là gì? Ví dụ về Công nghệ DNA tái tổ hợp

Công nghệ DNA tái tổ hợp, hay còn được gọi là công nghệ DNA tái ghép hoặc công nghệ tái tổ hợp gen (gene recombination technology), là một phương pháp sinh học tiên tiến cho phép các nhà nghiên cứu và kỹ sư gen điều chỉnh và tái cấu trúc lại các đoạn gen trong DNA của một sinh vật.

Công nghệ DNA tái tổ hợp là gì? Ví dụ về Công nghệ DNA tái tổ hợp

Công nghệ DNA tái tổ hợp là gì? Ví dụ về Công nghệ DNA tái tổ hợp

Quá trình này được thực hiện bằng cách cắt và ghép các đoạn DNA từ một nguồn gốc (thường là một loài sinh vật) vào một nguồn khác, tạo thành một DNA tái tổ hợp mới chứa các đặc tính của cả hai nguồn. Kỹ thuật này cho phép chèn các gen mới vào DNA của sinh vật, hoặc thay đổi các gen tồn tại để tạo ra các biến thể có tính chất và chức năng mới.

Công nghệ DNA tái tổ hợp đã mang lại những tiến bộ đáng kể trong lĩnh vực nông nghiệp, y học, công nghiệp và nghiên cứu khoa học. Dưới đây là một số ứng dụng tiêu biểu của công nghệ này:

  1. Nông nghiệp và chăn nuôi: Công nghệ DNA tái tổ hợp được sử dụng để tạo ra các cây trồng chống sâu bệnh, chịu hạn tốt hơn và có giá trị dinh dưỡng cao hơn. Nó cũng được áp dụng trong chăn nuôi để cải thiện chất lượng thịt, lượng sữa và kháng bệnh cho gia súc và gia cầm.
  2. Y học: Công nghệ này đã tạo ra những đột phá trong điều trị bệnh và phòng bệnh. Các loại thuốc điều trị bệnh di truyền, điều trị ung thư và các bệnh lý khác được tạo ra từ công nghệ DNA tái tổ hợp.
  3. Công nghiệp sinh học: Công nghệ DNA tái tổ hợp được sử dụng để sản xuất các sản phẩm sinh học như insulin, kháng nguyên vaccine và enzym, giúp cải thiện chất lượng và hiệu quả sản xuất.
  4. Nghiên cứu khoa học: Công nghệ DNA tái tổ hợp cung cấp các công cụ cần thiết để nghiên cứu và hiểu sâu hơn về cấu trúc và chức năng của gen, cũng như tạo ra các mô hình động thực vật và động vật để nghiên cứu.

Mặc dù công nghệ DNA tái tổ hợp mang lại nhiều tiềm năng lớn, nhưng cũng đặt ra một số thách thức đối với đạo đức, môi trường và an toàn. Do đó, việc áp dụng công nghệ này cần phải được thực hiện cẩn thận và chặt chẽ theo quy định và quy tắc.

DNA tái tổ hợp, hay rDNA, là DNA được hình thành bằng cách tích hợp DNA từ những nguồn khác nhau trải qua một quy trình được gọi là tái tổ hợp di truyền. Thông thường, những nguồn là từ những sinh vật khác nhau. Nói chung, DNA từ những sinh vật khác nhau có cấu trúc chung hóa học giống nhau. Vì nguyên do này, hoàn toàn có thể tạo DNA từ những nguồn khác nhau bằng cách tích hợp những sợi .

Bài học rút ra chính

  • Công nghệ DNA tái tổ hợp kết hợp DNA từ các nguồn khác nhau để tạo ra một chuỗi DNA khác nhau.
  • Công nghệ DNA tái tổ hợp được sử dụng trong một loạt các ứng dụng từ sản xuất vắc-xin đến sản xuất cây trồng biến đổi gen.
  • Khi công nghệ DNA tái tổ hợp tiến bộ, độ chính xác của kỹ thuật phải được cân bằng bởi các mối quan tâm về đạo đức.

DNA tái tổ hợp có nhiều ứng dụng trong khoa học và y học. Một tác dụng nổi tiếng của DNA tái tổ hợp là sản xuất insulin. Trước khi công nghệ này sinh ra, insulin phần nhiều đến từ động vật hoang dã. Insulin hiện hoàn toàn có thể được sản xuất hiệu suất cao hơn bằng cách sử dụng những sinh vật như E. coli và nấm men. Bằng cách chèn gen insulin của người vào những sinh vật này, insulin hoàn toàn có thể được sản xuất .

Quá trình tái tổ hợp di truyền

Vào những năm 1970, những nhà khoa học đã tìm thấy một lớp enzyme cắt đứt DNA trong những tổ hợp nucleotide đơn cử. Các enzym này được gọi là enzym số lượng giới hạn. Khám phá đó được cho phép những nhà khoa học khác phân lập DNA từ những nguồn khác nhau và tạo ra phân tử rDNA tự tạo tiên phong. Các tò mò khác tiếp theo và thời nay 1 số ít chiêu thức để tái phối hợp DNA đã sống sót .Trong khi một số ít nhà khoa học có công trong việc tăng trưởng những quy trình tiến độ DNA tái tổ hợp này, Peter Lobban, một nghiên cứu sinh dưới sự hướng dẫn của Dale Kaiser tại Khoa Hóa sinh của Đại học Stanford, thường được cho là người tiên phong đề xuất kiến nghị ý tưởng sáng tạo về DNA tái tổ hợp. Những người khác tại Stanford là công cụ trong việc tăng trưởng những kỹ thuật khởi đầu được sử dụng .Mặc dù những chính sách hoàn toàn có thể khác nhau nhiều, nhưng quá trình chung của quy trình tái tổ hợp di truyền gồm có những bước sau .

  1. Một gen cụ thể (ví dụ, gen người) được xác định và phân lập.
  2. Gen này được chèn vào một vector. Vectơ là cơ chế mà vật chất di truyền của gen được chuyển sang tế bào khác. Plasmid là một ví dụ về một vector thông thường.
  3. Vectơ được đưa vào một sinh vật khác. Điều này có thể đạt được bằng một số phương pháp chuyển gen khác nhau như sonication, vi tiêm và kết hợp điện.
  4. Sau khi giới thiệu vectơ, các tế bào có vectơ tái tổ hợp được phân lập, chọn lọc và nuôi cấy.
  5. Gen được biểu hiện để sản phẩm mong muốn cuối cùng có thể được tổng hợp, thường là với số lượng lớn.

Ví dụ về Công nghệ DNA tái tổ hợp

rDNAVí dụ về rDNA .red_moon_rise / E + / Getty Hình ảnhCông nghệ DNA tái tổ hợp được sử dụng trong 1 số ít ứng dụng gồm có vắc xin, loại sản phẩm thực phẩm, dược phẩm, xét nghiệm chẩn đoán và cây xanh biến đổi gen .

Vắc-xin

Vắc xin có protein vi rút do vi trùng hoặc nấm men tạo ra từ những gen vi rút tái tổ hợp được coi là bảo đảm an toàn hơn so với vắc xin được tạo ra bằng những giải pháp truyền thống lịch sử hơn và chứa những hạt vi rút .

Các loại sản phẩm dược phẩm khác

Như đã đề cập trước đó, insulin là một ví dụ khác về việc sử dụng công nghệ DNA tái tổ hợp. Trước đây, insulin được lấy từ động vật hoang dã, đa phần từ tuyến tụy của lợn và bò, nhưng sử dụng công nghệ DNA tái tổ hợp để chèn gen insulin của người vào vi trùng hoặc nấm men giúp sản xuất số lượng lớn hơn đơn thuần hơn .Một số loại sản phẩm dược phẩm khác, như thuốc kháng sinh và chất sửa chữa thay thế protein cho người, được sản xuất bằng những giải pháp tương tự như .

Sản phẩm thực phẩm

Một số mẫu sản phẩm thực phẩm được sản xuất bằng công nghệ DNA tái tổ hợp. Một ví dụ thông dụng là enzyme chymosin, một loại enzyme được sử dụng để sản xuất pho mát. Theo truyền thống cuội nguồn, nó được tìm thấy trong men dịch vị được chế biến từ dạ dày của bê, nhưng việc sản xuất chymosin trải qua kỹ thuật di truyền thuận tiện và nhanh hơn nhiều ( và không cần phải giết động vật hoang dã non ). Ngày nay, phần nhiều pho mát được sản xuất ở Hoa Kỳ được làm bằng chymosin biến đổi gen .

Kiểm tra chẩn đoán

Công nghệ DNA tái tổ hợp cũng được sử dụng trong lĩnh vực xét nghiệm chẩn đoán. Thử nghiệm di truyền cho một loạt các bệnh, như xơ nang và loạn dưỡng cơ, đã được hưởng lợi từ việc sử dụng công nghệ rDNA.

Cây trồng

Công nghệ DNA tái tổ hợp đã được sử dụng để sản xuất cả cây cối kháng sâu bệnh và thuốc trừ cỏ. Các loại cây cối kháng thuốc trừ cỏ thông dụng nhất có năng lực chống lại việc sử dụng glyphosate, một chất diệt cỏ dại thông dụng. Việc sản xuất cây xanh như vậy không phải là không có yếu tố vì nhiều người đặt câu hỏi về tính bảo đảm an toàn lâu dài hơn của những loại cây xanh biến đổi gen như vậy .

Tương lai của thao tác di truyền

Các nhà khoa học rất vui mừng về tương lai của thao tác di truyền. Mặc dù những kỹ thuật trên đường chân trời khác nhau, nhưng tổng thể đều có điểm chung là độ đúng chuẩn mà bộ gen hoàn toàn có thể được thao tác .Một ví dụ như vậy là CRISPR-Cas9. Là một phân tử được cho phép chèn hoặc xóa DNA một cách cực kỳ đúng chuẩn. CRISPR là từ viết tắt của ” Clustered Regular Interspaced Short Palindromic Repeats ” trong khi Cas9 là viết tắt của ” CRISPR link protein 9 “. Trong vài năm qua, cộng đồng khoa học đã rất hào hứng về những triển vọng cho việc sử dụng nó. Các tiến trình link nhanh hơn, đúng mực hơn và ít tốn kém hơn những chiêu thức khác .Mặc dù nhiều tân tiến được cho phép những kỹ thuật đúng mực hơn, những câu hỏi về đạo đức cũng đang được đặt ra. Ví dụ, vì tất cả chúng ta có công nghệ để làm điều gì đó, điều đó có nghĩa là tất cả chúng ta nên làm điều đó ? Ý nghĩa đạo đức của việc xét nghiệm di truyền đúng chuẩn hơn, đặc biệt quan trọng là vì nó tương quan đến những bệnh di truyền của con người ?Từ khu công trình bắt đầu của Paul Berg, người tổ chức triển khai Đại hội Quốc tế về những phân tử DNA tái tổ hợp vào năm 1975, đến những hướng dẫn hiện hành do Viện Y tế Quốc gia ( NIH ) đưa ra, một số ít yếu tố đạo đức hợp lệ đã được nêu ra và xử lý .Các hướng dẫn của NIH, chú ý quan tâm rằng chúng ” trình diễn chi tiết cụ thể những thực hành thực tế bảo đảm an toàn và quá trình ngăn ngừa cho nghiên cứu và điều tra cơ bản và lâm sàng tương quan đến những phân tử axit nucleic tái tổ hợp hoặc tổng hợp, gồm có việc tạo ra và sử dụng những sinh vật và vi rút có chứa những phân tử axit nucleic tái tổ hợp hoặc tổng hợp. ” Các hướng dẫn được phong cách thiết kế để cung ứng cho những nhà nghiên cứu hướng dẫn ứng xử thích hợp để triển khai điều tra và nghiên cứu trong nghành nghề dịch vụ này .Các nhà đạo đức sinh học cho rằng khoa học phải luôn cân đối về mặt đạo đức, để sự văn minh có lợi cho loài người hơn là có hại .

Nguồn

  • Kochunni, Deena T và Jazir Haneef. “5 bước trong Công nghệ DNA tái tổ hợp hoặc Công nghệ RDNA.” 5 Bước trong Công nghệ DNA tái tổ hợp hoặc Công nghệ RDNA ~, www.biologyexams4u.com/2013/10/steps-in-recombinant-dna-technology.html.
  • Khoa học đời sống. Tạp chí LSF “Phát minh ra công nghệ DNA tái tổ hợp.” Medium, Tạp chí LSF, ngày 12 tháng 11 năm 2015, medium.com/lsf-magazine/the-invention-of-recombinant-dna-technology-e040a8a1fa22.
  • “Nguyên tắc NIH – Văn phòng Chính sách Khoa học.” Viện Y tế Quốc gia, Bộ Y tế và Dịch vụ Nhân sinh Hoa Kỳ, osp.od.nih.gov/biotechnology/nih-guidelines/.

The post Công nghệ DNA tái tổ hợp là gì? Ví dụ về Công nghệ DNA tái tổ hợp appeared first on Chia Sẻ Kiến Thức Điện Máy Việt Nam.

]]>
Tìm hiểu về công nghệ AI và phân loại AI – Sự đột phá công nghệ https://dvn.com.vn/cong-nghe-ai-phan-ung-1645621364/ Fri, 04 Aug 2023 13:02:48 +0000 https://dvn.com.vn/cong-nghe-ai-phan-ung-1645621364/ Tìm hiểu về công nghệ AI và phân loại AI – Sự đột phá công nghệ Công nghệ AI trở thành một trong những vấn...

The post Tìm hiểu về công nghệ AI và phân loại AI – Sự đột phá công nghệ appeared first on Chia Sẻ Kiến Thức Điện Máy Việt Nam.

]]>

Tìm hiểu về công nghệ AI và phân loại AI – Sự đột phá công nghệ

Công nghệ AI trở thành một trong những vấn đề được quan tâm nhất đối với những công ty công nghệ, vậy công nghệ AI là gì? Tại sao nó lại nhận được nhiều sự chú ý đến như vậy, cùng Dotnetguru tìm hiểu về công nghệ của “tương lai” trong bài viết sau.

Công nghệ Trí tuệ Nhân tạo (Artificial Intelligence – AI) là một lĩnh vực trong khoa học máy tính tập trung vào việc xây dựng các hệ thống máy tính có khả năng tự học, tự hiểu và thực hiện các nhiệm vụ mà trước đây chỉ có con người mới có thể thực hiện. AI giúp máy tính học tập từ dữ liệu và kinh nghiệm, đưa ra dự đoán, tối ưu hóa và giải quyết các vấn đề phức tạp.

Phân loại AI:

  1. AI Yếu (Weak AI): Còn được gọi là Narrow AI, loại AI này được thiết kế để thực hiện một nhiệm vụ cụ thể hoặc một số nhiệm vụ liên quan một cách hiệu quả hơn con người. Ví dụ, các trợ lý ảo như Siri của Apple hoặc Google Assistant đều là AI yếu, vì chúng chỉ có thể thực hiện một số công việc như nhận diện giọng nói, trả lời câu hỏi, và thực hiện một số tác vụ cơ bản.
  2. AI Mạnh (Strong AI): Còn được gọi là General AI, loại AI này có khả năng tư duy như con người và có thể thực hiện các tác vụ thông minh đa dạng mà không cần sự can thiệp của con người. Tuy nhiên, AI mạnh hiện vẫn chỉ tồn tại trong tưởng tượng và đang là một thách thức lớn đối với cộng đồng khoa học máy tính.

Sự đột phá công nghệ của AI:

Công nghệ AI đã trải qua nhiều đột phá và tiến bộ đáng kể trong những năm gần đây, góp phần thúc đẩy sự phát triển của Cách mạng Công nghiệp 4.0 và tạo ra những ảnh hưởng đáng kể đối với nhiều lĩnh vực khác nhau:

  1. Tăng cường khả năng tự động hóa: AI đã giúp tăng cường khả năng tự động hóa trong nhiều ngành công nghiệp, từ sản xuất, logistics, tài chính đến y tế và dịch vụ khách hàng.
  2. Cải thiện phân tích dữ liệu và dự đoán: AI có khả năng phân tích lượng dữ liệu lớn và dự đoán xu hướng, giúp doanh nghiệp và tổ chức đưa ra quyết định chiến lược và tối ưu hóa hiệu suất.
  3. Tăng cường hiệu suất trong nghiên cứu và phát triển: AI giúp tăng cường quá trình nghiên cứu và phát triển sản phẩm mới, từ dược phẩm đến công nghệ thông tin, giúp tiết kiệm thời gian và tăng cường độ chính xác.
  4. Cải thiện trải nghiệm khách hàng: AI được sử dụng trong các hệ thống chatbot, phân tích tâm lý khách hàng và phản hồi tức thì, giúp cải thiện trải nghiệm người dùng và dịch vụ khách hàng.
  5. Ứng dụng trong y tế: AI đang được ứng dụng trong chẩn đoán bệnh, phát hiện ung thư, phân tích hình ảnh y khoa và tạo ra các công cụ hỗ trợ quyết định cho các chuyên gia y tế.
  6. Tăng cường an ninh và quản lý rủi ro: AI giúp tăng cường an ninh mạng, phát hiện các hành vi tấn công và giảm thiểu các rủi ro an ninh cho doanh nghiệp và cá nhân.

Tóm lại, công nghệ AI đã và đang tiếp tục đạt được những đột phá và tiến bộ đáng kể, tạo ra những ảnh hưởng đáng kể đối với nhiều lĩnh vực khác nhau và giúp thúc đẩy sự phát triển của Cách mạng Công nghiệp 4.0.

Đầu tiên, bạn phải biết công nghệ AI là gì ?

AI ( cụm từ viết tắt của Artifical Intelligence ), còn được gọi là trí tuệ tự tạo, một trong những công nghệ đang được tăng trưởng rất nhiều bởi những “ gã khổng lồ ” công nghệ, mục tiêu là để mô phỏng lại quy trình học tập, tư duy và tâm lý của con người để cho máy học, đặc biệt quan trọng là những mạng lưới hệ thống máy tính lớn với năng lực giải quyết và xử lý cao. Các quy trình này gồm có học tập ( máy sẽ tự tích lũy và học hỏi những thông tin xung quanh, quy tắc sử dụng thông tin đó ), sau đó sẽ tiền hành lập luận ( lập luận, tư duy theo những quy tắc để đưa ra hiệu quả đúng chuẩn nhất ), năng lực tự sửa lỗi. Sự tăng trưởng của AI đã mang đến nhiều ứng dụng trong nhiều nghành khác nhau, chúng được sử dụng trong những mạng lưới hệ thống chuyên viên, giúp nhận dạng giọng nói và thị giác máy tính ( máy hoàn toàn có thể nhận diện được khuôn mặt, vật thể và chữ viết ) .
Công nghệ AI

Các khái niệm về AI được đề xuất lần đầu tiên bởi John McCarthy, một nhà khoa học máy tính ở Mỹ, ông đã đưa ra khái niệm về AI của mình tại Hội nghĩ khoa học Dartmouth. Hiện nay, công nghệ AI đang được mở rộng không ngừng, nó bao gồm các quá trình tự động hóa của robot, người máy, tất cả chúng đều dựa trên công nghệ AI.

Sự xuất hiện của Big Data (Dữ liệu lớn) đã giúp đẩy nhanh quá trình phát triển của AI, các công ty công nghệ bắt đầu quan tâm hơn đến dữ liệu và các hệ thống máy tính, công nghệ phần cúng của mình để thúc đẩy công nghệ AI phát triển, cho phép AI xử lý lượng lớn dữ liệu với tốc độ nhanh chóng. Ứng dụng của AI mặc dù còn ít nhưng với các công ty thiết kế website chuyên nghiệp như ở Mona Media thì AI đang được vận dụng vào các dự án Thiết kế website học trực tuyến cũng hoạt động khá trơn tru.

Phân loại công nghệ AI

Hiện nay, công nghệ AI vẫn được đang được điều tra và nghiên cứu và rất phúc tạp, tuy nhiên tất cả chúng ta hoàn toàn có thể phân loại chúng thành 4 loại chính dưới đây .

Loại 1 : Công nghệ AI phản ứng ( Reactive Machine )

Một trong những thành công xuất sắc tiên phong hoàn toàn có thể kể đến trong nghành điều tra và nghiên cứu AI là chương trình Deep Blue do IBM tạo ra, chương trình đã vượt mặt kỳ thủ cờ vua Garry Kasparov bằng cách xác lập và Dự kiến những nước đi của đối thủ cạnh tranh, từ đó lập luận để đưa ra những bước tiến tương thích nhất. Tuy nhiên do những hạn chế về công nghệ của những năm 90 mà Deep Blue của IBM không có ký ức cũng như không hề sử dụng những kinh nghiệm tay nghề trong quá khứ trong tương lai để liên tục tăng trưởng. Tuy nhiên đây cũng được xem là một thành công xuất sắc lớn trong nghành nghề dịch vụ nghiên cứu và điều tra về AI của IBM .
AlphaGO

Khái niệm về AI phẩn ứng là việc máy có thể phân tích những động thái khả thi nhất của mình và của đối thủ, đưa ra giải pháp tối ưu nhất. Bên cạnh đó, một sản phẩm khác của “gã khổng lồ” Google là AlphaGO được thiết kế để chơi cờ vây, tuy nhiên nó còn tồn tại những hạn chế giống như Deep Blue, đây chỉ là những nghiên cứu ban đầu về AI nên còn nhiều hạn chế và không thể áp dụng rộng rãi.

Loại 2 : Công nghệ AI với bộ nhớ hạn chế .

Đây được xem là một trong những thành công lớn khi ứng dụng thành công AI trong một số lĩnh vực và sản phẩm công nghệ khác như xe không người lái, máy bay drone hoặc những tàu ngầm hiện đại. Công nghệ AI này khắc phục được những nhược điểm của của AI phản ứng, chúng có thể sử dụng những kinh nghiệm trong quá khứ để đưa ra những quyết định trong tương lai. Công nghệ AI này thường được kết hợp với nhiều cảm biến môi trường xung quanh để dự đoán những tình huống có thể xảy ra và đưa ra những quyết định tốt nhất cho thiết bị. Vì dụ như các xe hơi không người lái, chúng được phát triển với nhiều cảm biến xung quanh xe, một cảm biến ở đầu xe có thể tính toán được khoảng cách của xe với xe phía trước, AI sẽ dự đoán nguy có thể xảy ra va chạm, từ đó điều chính tốc độ xe để đảm bảo an toàn và tránh gây tai nạn giao thông.

Xe không người lái
Các robot với trí tuệ tự tạo đã được tạo ra ở nhiều nước có nền công nghệ tăng trưởng trên quốc tế, và nghành nghề dịch vụ này vẫn không ngừng tăng trưởng cao hơn nữa .

Loại 3 : Lý thuyết về trí tuệ tự tạo

Tốc độ phát triển chóng mặt của công nghệ đã đẩy sự phát triển của AI lên một tầm cao mới, những AI do các “ông lớn” tạo ra đang dần có thể học hỏi và có suy nghĩ riêng, sau đó sử dụng những kiến thức đó để thực hiện một việc cụ thể.

Lý thuyết trí tuệ nhân tạo
Một trong những dẫn chứng cho việc này là AI do Facebook tạo ra nhằm mục đích tương hỗ tiếp xúc kỹ thuật số được tốt hơn, tuy nhiên những AI này lại vượt ra khỏi tầm trấn áp của đội ngũ Facebook, chúng được lập trình để sử dụng ngôn từ là tiếng Anh, giúp con người hoàn toàn có thể đọc hiểu được, tuy nhiên trong quy trình tăng trưởng, những AI này đã cho rằng tiếng Anh là ngôn từ chậm tăng trưởng và chúng đã tự tạo ra một ngôn từ mới dựa trên tài liệu có sẵn. Các chuyên viên không hề giải thuật được những ngôn từ này giữa những AI, vì thế Facebook buộc phải cho dừng hoạt động giải trí để những AI này trước khi chúng bị mất trấn áp bởi con người. Vì vậy đây vẫn chưa phải là giải pháp khả thi hiện tại .

Loại 4 : Tự nhận thức

Đây là bước tăng trưởng cao nhất của AI, lúc này AI hoàn toàn có thể trọn vẹn tự nhận thưc về bản thân của nó, có ý thức trọn vẹn hành xử như con người, biểu lộ xúc cảm cũng như hiểu được những biểu cảm của con người. Tất nhiên đây là quy trình tiến độ mà những nhà khoa học mong ước, tuy nhiên nó vẫn chưa thực sự khả thi ở thời gian hiện tại do con người vẫn chưa thể trọn vẹn trấn áp được chúng .
AI tự nhận thức

Có lẽ công nghệ AI đang dừng lại ở giai đoạn 3, con người đang cố gắng để kiểm soát hoàn toàn công nghệ AI và ứng dụng chúng vào trong cuộc sống. Hy vọng vài viết này có thể giúp bạn hiểu hơn về công nghệ AI – công nghệ được chú ý nhất hiện nay bởi các công ty công nghệ.

The post Tìm hiểu về công nghệ AI và phân loại AI – Sự đột phá công nghệ appeared first on Chia Sẻ Kiến Thức Điện Máy Việt Nam.

]]>
Công nghệ AAO là gì? Ứng dụng của AAO xử lý nước thải y tế https://dvn.com.vn/cong-nghe-aao-1645621278/ Fri, 04 Aug 2023 13:01:23 +0000 https://dvn.com.vn/cong-nghe-aao-1645621278/ Công nghệ AAO là gì? Ứng dụng của AAO xử lý nước thải y tế Công nghệ AAO (Anaerobic-Anoxic-Oxic) là một quy trình xử lý...

The post Công nghệ AAO là gì? Ứng dụng của AAO xử lý nước thải y tế appeared first on Chia Sẻ Kiến Thức Điện Máy Việt Nam.

]]>

Công nghệ AAO là gì? Ứng dụng của AAO xử lý nước thải y tế

Công nghệ AAO (Anaerobic-Anoxic-Oxic) là một quy trình xử lý nước thải y tế và nước thải công nghiệp. Đây là một hệ thống xử lý nước thải tiên tiến và hiệu quả, được sử dụng rộng rãi trong các nhà máy xử lý nước thải và các cơ sở y tế.

Hệ thống AAO bao gồm ba giai đoạn xử lý chính:

  1. Giai đoạn Anaerobic (Không khí hít vào): Giai đoạn này diễn ra trong môi trường thiếu ôxy (anaerobic) để giảm bớt lượng các chất hữu cơ trong nước thải. Việc loại bỏ các chất hữu cơ trong giai đoạn anaerobic giúp giảm thiểu lượng ôxy cần thiết trong giai đoạn sau và giảm thiểu khí thải không mong muốn như metan.
  2. Giai đoạn Anoxic (Không có ôxy): Giai đoạn này cung cấp điều kiện thiếu ôxy (anoxic) để giúp loại bỏ các chất nitrat (NO3-) và nitrite (NO2-) trong nước thải. Quá trình này giúp giảm thiểu lượng nitrat và nitrite thải ra môi trường, tránh tình trạng ô nhiễm nước.
  3. Giai đoạn Oxic (Có ôxy): Giai đoạn cuối cùng của quy trình AAO là giai đoạn oxic, trong đó ôxy được cung cấp để tiêu diệt các vi khuẩn có hại và các chất hữu cơ còn lại. Nước thải được tinh chế và xử lý một cách hiệu quả trong giai đoạn này, trước khi được xả thải hoặc tái sử dụng.

Ứng dụng của AAO xử lý nước thải y tế:

Công nghệ AAO được áp dụng rộng rãi trong xử lý nước thải y tế và nước thải công nghiệp. Một số ứng dụng chính của AAO trong xử lý nước thải y tế bao gồm:

  1. Bệnh viện và cơ sở y tế: Các cơ sở y tế sản xuất nước thải có chứa nhiều chất hữu cơ và hóa chất từ hoạt động chăm sóc sức khỏe. Công nghệ AAO giúp giảm thiểu các chất ô nhiễm này trước khi xả thải vào môi trường.
  2. Nhà máy sản xuất dược phẩm: Các nhà máy sản xuất dược phẩm thường tiêu thụ nước lớn và tạo ra nước thải phức tạp. Quy trình AAO có thể giúp loại bỏ các hợp chất hữu cơ và chất cấm trong nước thải của nhà máy dược phẩm.
  3. Nhà máy xử lý nước thải: Các nhà máy xử lý nước thải sử dụng công nghệ AAO để xử lý nước thải y tế trước khi đổ ra môi trường hoặc tái sử dụng cho các mục đích không tác động đến sức khỏe con người.

Công nghệ AAO cung cấp một giải pháp hiệu quả trong việc xử lý nước thải y tế, giúp giảm thiểu ô nhiễm môi trường và bảo vệ sức khỏe con người. Nó là một phần quan trọng trong việc duy trì môi trường sạch và bền vững trong lĩnh vực y tế và công nghiệp.

Công nghệ AAO là gì? AAO được viết tắt bằng 3 chữ: Anaerobic – Yếm khí; Anoxic – Thiếu khí và Oxic – Hiếu khí. Đây là công nghệ thường dùng trong hệ thống xử lý nước thải y tế.

Công nghệ AAO ( còn được gọi là ANANOX ) là một quy trình giải quyết và xử lý sinh học 2 tiến trình. Trong quy trình tiến độ tiên phong, hoạt động giải trí trong môi trường tự nhiên yếm khí sủ dụng 3 buồng ABR là lò phản ứng kỵ khí. Ở tiến trình thứ 2, sử dụng bùn hoạt tính hiếu khí và thiết bị lắng .Nitro trong nước thải y tế là 1 trong những nguyên do chính gây ra hiện tượng kỳ lạ phú dưỡng trong thiên nhiên và môi trường nước. Ngoài ra, hàm lượng nitrat cao trong nước hoạt động và sinh hoạt gây ra chứng methemoglobin hầu hết ở trẻ nhỏ. Đây là chứng gây rối loạn hemoglobin trong máu, dẫn đến thiếu oxy .Xử lý nước thải theo công nghệ AAO

Vì vậy, nước thải tại các cơ sở y tế cần được xử lý trước khi thải ra ngoài môi trường để loại bỏ nitrat. Để loại bỏ hoàn toàn nitrat, hệ thống xử lý nước thải y tế cần sử dụng công nghệ AAO sinh học.

Quá trình AAO là gì ?

Nước thải được đưa vào khoang tiên phong của bể phản ứng ABR sau khi khử màu và sàng lọc. Tại điều kiện kèm theo yếm khí, chất hữu cơ được biến hóa thành metan thay cho những hợp chất nitro được chuyển hóa hầu hết trong ammoniac. 3 khoang ABR sẽ chịu nghĩa vụ và trách nhiệm vô hiệu chất hữu cơ và làm trong nước .Giai đoạn 2 : Amoniac và những phần còn lại của hợp chất hữu cơ, những hợp chất sunfua bị oxy hóa trọn vẹn. Tại bể lắng, những vật chất nổi lên có chứa nitrat được dẫn ngược trở lại buồng thứ 3 trong bể ABR để liên tục quy trình khử nitrat .Trong quy trình AAO diễn ra, tích hợp công nghệ màng lọc Membrane Bioreactor ( Màng lọc sinh học ) vừa có công dụng làm lắng, vừa lọc đươc cặn bùn và khử trùng .

Nguyên lý hoạt động giải trí của công nghệ AAO

Nguyên lý hoạt động giải trí của AAO được chia làm 3 quy trình tiến độ chính gồm có giải quyết và xử lý sinh học kị khí, thiếu khí và hiếu khí. Mỗi quá trình đều có tiến trình hoạt động giải trí khác nhau. Sau đây là một vài san sẻ từ đội ngũ chuyên viên của Nihophawa

Quá trình giải quyết và xử lý sinh học kị khí

Hệ vi sinh vật kỵ khí góp một vai trò quan trọng trong quy trình giải quyết và xử lý sinh học kị khí hay được biết với tên gọi Anaerobic. Những vi sinh vật này có công dụng phân hủy chất hữu cơ hòa tan và những chất keo. Vi sinh vật trong bể sẽ hấp thụ và chuyển hóa những chất hữu cơ này thành những hợp chất .Các dạng hợp chất này sống sót trong bể dưới dạng bọt khí bám vào bùn cặn. Để giúp hành khách hiểu thêm về quy trình này, chúng tôi sẽ gửi tới những bạn sơ đồ

Chất hữu cơ + VK kỵ khí → CO2 + H2S + CH4 + những chất khác + nguồn năng lượng

Chất hữu cơ + VK kỵ khí + nguồn năng lượng → C5H7O2N ( Tế bào vi trùng mới )

Có thể thuận tiện nhận thấy khí sinh học được sản sinh trong quy trình này chính là Biogas. Khí sinh học này thường được thu và sản sinh ra nhiệt lượng khi đun nấu trong 1 số ít quy mô giải quyết và xử lý nước thải chăn nuôi .Công nghệ AAO xử lý nước thải

Xử lý sinh học thiếu khí trong công nghệ AAO là gì ?

Quá trình giải quyết và xử lý sinh học thiếu khí với tên gọi khác là Anoxic. Quá trình Nitrat hóa và Photphorit diễn ra mục tiêu để giải quyết và xử lý Nito và Phốt pho. 2 quy trình này được diễn đạt như sau :

  • Quá trình Nitrat hóa 

Quá trình này diễn ra trong thiên nhiên và môi trường thiếu khí. Đây là điều kiện kèm theo thuận tiện để vi sinh vật hoàn toàn có thể khử Nitrat và Nitrit trong nước thải dể tạo thành khí Nito thoát ra ngoài .Toàn bộ về quy trình Nitrat hóa trong công nghệ giải quyết và xử lý nước thải đều được khá nhiều những đơn vị chức năng trên quốc tế tổng hợp và san sẻ trên website của mình. Nihophawa cũng đã biên soạn và tổng hợp lại thành một bài viết khá hoàn hảo. Quý khách hoàn toàn có thể tìm hiểu thêm :

  • Quá trình Photphorit hóa

Về cơ bản, quy trình này hoạt động giải trí dựa trên hệ vi trùng Acinetobacter. Chúng được sử dụng để chuyển hóa những hợp chất hữu cơ chứa phốt pho thành những hợp chất trọn vẹn mới không chứa Photpho .Xử lý sinh học thiếu khí

Để có thể giúp 2 quá trình này diễn ra được hiệu quả nhất. Hệ thống xử lý nước thải cần cung cấp máy khuấy với tốc độ phù hợp. Khuấy nước để tạo ra môi trường thiếu oxy thuận lợi cho vi sinh vật thiếu khí phát triển.

Quá trình giải quyết và xử lý sinh học hiếu khí

ĐƯợc biết với với tên gọi quy trình Oxic. Quá trình này sử dụng vi sinh vật để khử Nitrate thành Nito phân tử. Đồng thời vi sinh vật trong bùn hoạt tính được đưa vào bể hấp thụ những chất gây ô nhiễm trong bể. Chúng sử dụng N và P. làm chất dinh dưỡngđể giải phóng nguồn năng lượngTất cả đều có trong phương trình

Oxy hóa và phân hủy chất hữu cơ: Chất hữu cơ + O2 → CO2 + H2O + năng lượng
Tổng hợp tế bào mới: Chất hữu cơ + O2 + NH3 → Tế bào vi sinh vật + CO2 + H2O + năng lượng
Phân hủy nội sinh: C5H7O2N + O2 → CO2 + H2O + NH2 + năng lượng

Màng lọc MBR Membrane Bioreactor

Là một công cụ trong quy trình giải quyết và xử lý nước thải y tế. Là sự phối hợp giữa công nghệ phản ứng sinh học với màng lọc siêu vi. Công nghệ này ngày càng được sử dụng thoáng rộng trên quốc tế nhờ giải pháp mang lại hiệu suất cao. Nước thải ra thiên nhiên và môi trường chất lượng cao, hóa chất, mầm bệnh được vô hiệu .

Ưu điểm của mạng lưới hệ thống giải quyết và xử lý nước thải y tế AAO tích hợp MBR :

  • Xử lý hiệu quả các chất hữu cơ (BOD, COD), nito, phot pho, các vi sinh vật gây bệnh …
  • Hệ thống xử lý nước thải có thể hoạt động ở nồng độ MLSS cao, do đó có thể gia tăng được khả năng xử lý.
  • Tiết kiệm diện tích do thiết kế bể xử lý theo nguyên tắc hợp khối. Màng lọc MBR tích hợp nhiều quá trình xử lý (Lắng – lọc – khử trùng).

Hệ thống xử lý nước thải y tế AAO

  • Module xử lý nước thải MBR có thể lắp đặt chìm hoặc nổi và có thể di chuyển.
  • Có khả năng mở rộng nâng công suất bằng cách lắp đặt thêm module xử lý nước thải mà không cần mở rộng bể xử lý.
  • Nước đầu ra trong, chỉ tiêu TSS (Tổng chất rắn lơ lửng) gần như bằng không vì kích thước lỗ màng MBR rất nhỏ, chỉ khoảng 0,1-0,4 µm
  • Không tốn hóa chất khử trùng.
  • Đối với các module xử lý nước thải được thi công, lắp ráp nhanh, cơ động, có thể phối hợp với các bể xử lý sẵn có.
  • Tính tự động hóa cao, ít nhân công vận hành.
  • Độ bền cao bởi các thiết bị lắp ráp trong hệ thống đến từ các hãng uy tín trên thế giới.
  • Hạn chế phát tán mùi hôi vì bể xây chìm, kín.
  • Tạo cảnh quan đẹp, hài hòa với mặt bằng tổng thể.

Ưu điểm lan rộng ra

Ở những nước tăng trưởng, công nghệ này còn được sử dụng để sản xuất nguồn năng lượng nhờ tịch thu được khí metan. Metan được tịch thu từ chất thải trên cùng 1 bể phản ứng kỵ khí để vô hiệu nitrat khỏi nước. Quá trình kỵ khí trước khi giải quyết và xử lý hiếu khí sẽ làm giảm lượng bùn tạo ra, tiêu hóa lượng bùn dư thừa ở quy trình tiến độ 2 trong quá trình. Góp phần làm giảm lượng bùn sinh học và ngân sách giải quyết và xử lý .3 khoang trong bể ABR có dung tích lớn, giúp giảm tải cho quy trình giải quyết và xử lý nếu trong ngày có thời hạn cao điểm về lưu lượng xả thải .

Hi vọng bài viết của Nihophawa.com.vn về công nghệ AAO là gì đã phần nào giúp khách hàng hiểu thêm về phương pháp được sử dụng nhiều nhất trong hệ thống xử lý nước thải y tế ngày nay. Hiện nay, chúng tôi đang là đơn vị cung cấp hệ thống xử lý nước thải y tế cho rất nhiều bệnh viện, phòng khám lớn trên cả nước.

Để nhận được làm giá chi tiết cụ thể và tư vấn lắp ráp mạng lưới hệ thống giải quyết và xử lý nước thải y tế. Quý khách hoàn toàn có thể để lại số điện thoại cảm ứng hoặc liên hệ trực tiếp tới công ty theo hotline : 0986.428.569

5/5 ( 1 Review )

The post Công nghệ AAO là gì? Ứng dụng của AAO xử lý nước thải y tế appeared first on Chia Sẻ Kiến Thức Điện Máy Việt Nam.

]]>
Công nghệ AR là gì? công nghệ AR và VR có gì khác nhau? https://dvn.com.vn/cong-nghe-ar-1645621193/ Fri, 04 Aug 2023 12:59:57 +0000 https://dvn.com.vn/cong-nghe-ar-1645621193/ Công nghệ AR là gì? công nghệ AR và VR có gì khác nhau? Công nghệ AR (Augmented Reality) là một công nghệ cho phép...

The post Công nghệ AR là gì? công nghệ AR và VR có gì khác nhau? appeared first on Chia Sẻ Kiến Thức Điện Máy Việt Nam.

]]>

Công nghệ AR là gì? công nghệ AR và VR có gì khác nhau?

Công nghệ AR (Augmented Reality) là một công nghệ cho phép chồng lớp các hình ảnh, video, âm thanh và thông tin tương tác số vào thế giới thực. Khi sử dụng công nghệ AR, người dùng có thể nhìn thấy và tương tác với các đối tượng ảo hoặc thông tin mở rộng trong thế giới thực xung quanh mình. Công nghệ AR thường được sử dụng trên các thiết bị di động như điện thoại thông minh và máy tính bảng.

Công nghệ AR là gì? công nghệ AR và VR có gì khác nhau?

Công nghệ AR là gì? công nghệ AR và VR có gì khác nhau?

Khác với AR, công nghệ VR (Virtual Reality) tạo ra một môi trường ảo hoàn toàn độc lập, trong đó người dùng hoàn toàn chìm đắm vào không gian và thế giới ảo, không còn tiếp xúc với thế giới thực. Người dùng cảm nhận như mình đang tồn tại trong môi trường ảo, có thể tương tác với các đối tượng, không gian và các tình huống mô phỏng một cách chân thực.

So sánh giữa AR và VR:

  1. Môi trường: AR chồng lớp các đối tượng ảo vào thế giới thực, trong khi VR tạo ra một môi trường hoàn toàn ảo và độc lập.
  2. Tương tác với thế giới thực: Trong AR, người dùng vẫn tiếp tục tương tác với thế giới thực xung quanh, trong khi trong VR, người dùng hoàn toàn chìm vào môi trường ảo và không tương tác với thế giới thực.
  3. Công nghệ sử dụng: AR thường sử dụng camera và cảm biến trên thiết bị di động để nhận diện và tương tác với thế giới thực. VR sử dụng kính VR hoặc thiết bị VR đặc biệt để đắm chìm vào môi trường ảo.
  4. Mục tiêu sử dụng: AR thường được sử dụng trong ứng dụng thực tế gia tăng, giáo dục, thương mại điện tử, trò chơi di động và định vị. VR thường được sử dụng trong giải trí, mô phỏng, giáo dục và các ứng dụng thực tế ảo.
  5. Trải nghiệm người dùng: AR giúp người dùng kết hợp thế giới thực và thế giới ảo, trong khi VR đưa người dùng hoàn toàn vào môi trường ảo.
  6. Phạm vi sử dụng: AR có thể sử dụng trên các thiết bị di động phổ biến như điện thoại thông minh và máy tính bảng. VR thường cần các thiết bị VR đặc biệt như kính VR hoặc các máy chơi game VR.

Tóm lại, AR và VR là hai công nghệ độc lập nhau với các ứng dụng và trải nghiệm người dùng khác nhau. AR chồng lớp các thông tin ảo vào thế giới thực, trong khi VR tạo ra môi trường ảo hoàn toàn độc lập. Cả hai công nghệ đều đem lại những trải nghiệm hấp dẫn và tiềm năng trong nhiều lĩnh vực khác nhau.

Công nghệ AR là gì? 

Công nghệ AR là gì? Công nghệ AR (Augmented Reality – Thực tế Tăng cường) được hiểu là công nghệ thực tế ảo tăng cường được nhà sản xuất phát triển dựa trên công nghệ VR. Thực tế tăng cường tập trung vào việc kết hợp giữa thế giới thật với thông tin ảo, không phải tách người dùng ra một không gian riêng như thực tế ảo. Nó có thể hỗ trợ tương tác với nội dung ảo ngay trong đời thật như chạm, có thể phủ một lớp hình ảnh lên trên ảnh thật…

  • Xem thêm: Mẹo tắt nhấc máy để mở màn hình trên iOS vô cùng đơn giản

Công nghệ Ar là gi

Trong tương lai, thực tế tăng cường có thể được ứng dụng trong đời sống nhiều hơn. Dễ dàng nhận thấy, công nghệ AR là gì đã có lời giải đáp.

Công nghệ VR là gì?

Công nghệ VR (Virtual Reality – Thực tế Ảo) là công nghệ đem tới cho mọi người một thế giới khác. Tại đó sẽ chi có mình bạn với toàn bộ những thành phần được ảo hóa, nó được tạo dựng từ các ứng dụng/thiết bị phần cứng, chúng là những thứ không có thật. Mặc dù vậy, Công nghệ VR là gì

Sự khác nhau giữa công nghệ AR và VR là gì?

Về sự khác nhau giữa AR và VR thì chúng ta có thể so sánh trên các khía cạnh từ định nghĩa, cách sử dụng hay tính năng của chúng. Mặc dù vậy, nếu dựa vào định nghĩa, cách dùng thì khá khó để phân biệt. Thay vào đó, hãy nhìn vào những ứng dụng của chúng trong thực tế sẽ giúp chúng ta dễ dàng phân biệt 2 công nghệ này.

Theo một nguồn thông tin từ Công nghệ VR là gì
Ví dụ: Nếu bạn có một dự án sản xuất ô tô thì việc sử dụng công nghệ VR sẽ giúp bạn trải nghiệm chiếc xe đó một cách chân thật nhất. Bạn chỉ cần sử dụng 1 cập kính VR như Công nghệ Ar

Các hãng lớn đang phát triển AR, trong đó có Apple 

Mới đây, Google, Facebook, Microsoft và nhiều công ty công nghệ khác đều đang phát triển công nghệ AR. Google từng đẩy mạnh Project Tango – hệ thống cảm biến camera có thể quét và tái tạo bản đồ 3D của mọi vật thể và không gian xung quanh dựa trên AR. Chỉ hai nhà sản xuất điện thoại là Asus và Lenovo sử dụng nền tảng này nhưng không thành công.

Công nghệ Ar là gì

Tháng 6 vừa qua, công nghệ AR là gì và nó có thể ứng dụng được gì cho đời sống thực tại. Cùng chờ đợi những bước tiến sắp tới về công nghệ thực tế ảo tăng cường này các bạn nhé!

  • Xem thêm: Danh sách smartphone thực tế ảo tốt nhất tính tới hiện tại

? Công nghệ AR (Augmented Reality – Thực tế Tăng cường) được hiểu là công nghệ thực tế ảo tăng cường được nhà sản xuất phát triển dựa trên công nghệ VR. Thực tế tăng cường tập trung vào việc kết hợp giữa thế giới thật với thông tin ảo, không phải tách người dùng ra một không gian riêng như thực tế ảo. Nó có thể hỗ trợ tương tác với nội dung ảo ngay trong đời thật như chạm, có thể phủ một lớp hình ảnh lên trên ảnh thật…Trong tương lai, thực tế tăng cường có thể được ứng dụng trong đời sống nhiều hơn. Dễ dàng nhận thấy, Pokemon Go đã cho thấy tiềm năng phát triển game thực tế tăng cường lớn đến như thế nào. Tuy nhiên, không chỉ game, công nghệ này còn được ứng dụng vào những thứ hữu ích khác như xem trước màu sơn cho chiếc xe mình định mua, bố trí màu sơn cho ngôi nhà, ướm trước áo quần định mua mà không cần phải mặc… Có thể nói, câu hỏiđã có lời giải đáp.Công nghệ VR (Virtual Reality – Thực tế Ảo) là công nghệ đem tới cho mọi người một thế giới khác. Tại đó sẽ chi có mình bạn với toàn bộ những thành phần được ảo hóa, nó được tạo dựng từ các ứng dụng/thiết bị phần cứng, chúng là những thứ không có thật. Mặc dù vậy, công nghệ VR sẽ luôn đem tới cho người dùng một cảm giác vô cùn thật và có thể đánh lừa não bộ của người dùng.Về sự khác nhau giữa AR và VR thì chúng ta có thể so sánh trên các khía cạnh từ định nghĩa, cách sử dụng hay tính năng của chúng. Mặc dù vậy, nếu dựa vào định nghĩa, cách dùng thì khá khó để phân biệt. Thay vào đó, hãy nhìn vào những ứng dụng của chúng trong thực tế sẽ giúp chúng ta dễ dàng phân biệt 2 công nghệ này. Theo một nguồn thông tin từ Androidpit thì công nghệ VR là một công nghệ vàng được sử dụng để phát trên game, phim được chúng ta gọi chung đá là những sản phẩm giải trí. Với lợi thế tách đôi không gian thực/không gian ảo. VR sẽ đem người dùng đến một khung cảnh mới, bắt khách hàng phải thực hiện theo những gì mà nhà sản xuất đã lập trình và mong muốn họ nhìn thấy. Chưa hết, ứng dụng sử dụng VR còn giúp người dùng tạo lập và kinh doanh bằng không gian ảo.Nếu bạn có một dự án sản xuất ô tô thì việc sử dụng công nghệ VR sẽ giúp bạn trải nghiệm chiếc xe đó một cách chân thật nhất. Bạn chỉ cần sử dụng 1 cập kính VR như Samsung Gear VR sẽ giúp bạn thấy được bản vẽ thiết kế của nhà sản xuất đã được lập trình sẵn. Trong khi đó, công nghệ AR, ví dụ như game Pokemon Go là một game thực tế ảo nhưng tọa độ của người chơi và bản đồ trong game đều được căn cứ vào thực tế để xây dựng. Công nghệ AR cho phép lồng ghép thông tin ảo vào trong thực tế và ngược lại. Với công nghệ AR, người dùng có thể tương tác với những nội dụng số có trong thực tế như chạm vào hay đơn giản là ghép ảnh theo dạng 3D).Mới đây, Google, Facebook, Microsoft và nhiều công ty công nghệ khác đều đang phát triển công nghệ AR. Google từng đẩy mạnh Project Tango – hệ thống cảm biến camera có thể quét và tái tạo bản đồ 3D của mọi vật thể và không gian xung quanh dựa trên AR. Chỉ hai nhà sản xuất điện thoại là Asus và Lenovo sử dụng nền tảng này nhưng không thành công.Tháng 6 vừa qua, Apple đã công bố và giới thiệu công cụ ARKit và nhanh chóng nhận được sự quan tâm lớn. Theo mô tả, đây là công cụ tương thích với hệ điều hành iOS 11, cho phép tạo ra ứng dụng hiển thị qua màn hình smartphone. iPhone 8, iPhone 8 PlusiPhone X sẽ là 3 sản phẩm có nền tảng phần cứng tốt nhất phục vụ công nghệ mới này. Như vậy trong khuôn khổ bài viết đã phần nào giải đáp câu hỏivà nó có thể ứng dụng được gì cho đời sống thực tại. Cùng chờ đợi những bước tiến sắp tới về công nghệ thực tế ảo tăng cường này các bạn nhé!

The post Công nghệ AR là gì? công nghệ AR và VR có gì khác nhau? appeared first on Chia Sẻ Kiến Thức Điện Máy Việt Nam.

]]>
Công nghệ thông tin – Wikipedia tiếng Việt https://dvn.com.vn/cong-nghe-thong-tin-1645620586/ Fri, 04 Aug 2023 12:49:47 +0000 https://dvn.com.vn/cong-nghe-thong-tin-1645620586/ Công nghệ thông tin – Wikipedia tiếng Việt Giới thiệu về Công nghệ thông tin Công nghệ thông tin (CNTT) là lĩnh vực liên quan...

The post Công nghệ thông tin – Wikipedia tiếng Việt appeared first on Chia Sẻ Kiến Thức Điện Máy Việt Nam.

]]>

Công nghệ thông tin – Wikipedia tiếng Việt

Giới thiệu về Công nghệ thông tin

Công nghệ thông tin (CNTT) là lĩnh vực liên quan đến việc sử dụng máy tính và các công nghệ khác để xử lý, lưu trữ, truyền thông tin và giải quyết các vấn đề. Được coi là một trong những lĩnh vực quan trọng và phát triển mạnh mẽ trong thế kỷ 21, CNTT đã và đang ảnh hưởng sâu sắc đến cuộc sống và kinh tế của con người.

Công nghệ thông tin – Wikipedia tiếng Việt

Công nghệ thông tin – Wikipedia tiếng Việt

Sự phát triển của Công nghệ thông tin

CNTT bắt đầu phát triển mạnh mẽ vào những năm 1940 và 1950 khi các máy tính điện tử đầu tiên xuất hiện. Từ đó đến nay, CNTT đã trải qua nhiều giai đoạn phát triển vượt bậc, với sự xuất hiện của các máy tính cá nhân, internet, di động, trí tuệ nhân tạo, đám mây và nhiều công nghệ tiên tiến khác.

Trong những năm gần đây, CNTT đã trở thành một trong những lĩnh vực quyết định của cách thức sản xuất và quản lý thông tin, cung cấp cơ hội lớn cho các doanh nghiệp và cá nhân tham gia vào cuộc cách mạng số. Việc phát triển các ứng dụng di động, trí tuệ nhân tạo, đám mây và internet vạn vật đã mở ra hàng tá cơ hội mới cho người dùng và doanh nghiệp.

Các ứng dụng của Công nghệ thông tin

CNTT đã và đang ảnh hưởng mạnh mẽ đến nhiều lĩnh vực cuộc sống và công nghiệp. Dưới đây là một số ứng dụng của CNTT:

1. Truyền thông và giao tiếp

CNTT đã tạo ra những cuộc cách mạng trong việc truyền thông và giao tiếp. Internet và di động cho phép người dùng kết nối với nhau một cách dễ dàng và nhanh chóng qua email, ứng dụng chat, mạng xã hội và cuộc gọi video. Công nghệ VoIP (Voice over Internet Protocol) đã giúp giảm thiểu chi phí liên lạc và tăng cường hiệu quả trong kinh doanh.

2. Nghiên cứu và giáo dục

CNTT đã thay đổi cách chúng ta tiếp cận kiến thức và học tập. Internet là nguồn thông tin vô tận, giúp nâng cao chất lượng giáo dục và hỗ trợ cho các nghiên cứu khoa học. Các ứng dụng học trực tuyến và các nền tảng học tập từ xa đã mở ra cơ hội học tập không giới hạn đối với mọi người.

3. Kinh doanh và thương mại điện tử

CNTT đã thay đổi cách thức thương mại và quản lý doanh nghiệp. Kinh doanh trực tuyến và thương mại điện tử đã trở thành xu thế phát triển trong thời đại số. Nhờ CNTT, các doanh nghiệp có thể tiếp cận thị trường toàn cầu, quảng bá sản phẩm và dịch vụ một cách hiệu quả.

4. Y tế và chăm sóc sức khỏe

CNTT đã đóng vai trò quan trọng trong cải thiện chất lượng chăm sóc sức khỏe. Các hệ thống quản lý hồ sơ bệnh nhân, tư vấn sức khỏe trực tuyến và truyền thông số hóa trong y tế đã giúp cải thiện hiệu quả và tính khả dụng của dịch vụ y tế.

5. Khoa học và công nghệ

CNTT đóng góp lớn trong nghiên cứu khoa học và công nghệ. Mô phỏng và mô hình hóa số đã giúp các nhà khoa học và kỹ sư tạo ra các giải pháp tiên tiến trong nhiều lĩnh vực như thiết kế sản phẩm, vật liệu, dược phẩm và năng lượng.

6. Giải trí và truyền thông

CNTT đã thúc đẩy sự phát triển của giải trí và truyền thông. Internet và công nghệ số đã biến việc truy cập nội dung âm nhạc, phim ảnh, sách điện tử và trò chơi trở nên dễ dàng và thuận tiện hơn bao giờ hết.

Tầm quan trọng của Wikipedia tiếng Việt trong việc phổ biến Công nghệ thông tin

Wikipedia tiếng Việt là một nguồn thông tin trực tuyến vô cùng quan trọng và uy tín. Nó cung cấp thông tin đa dạng và chính xác về nhiều lĩnh vực, trong đó bao gồm cả Công nghệ thông tin. Bài viết về Công nghệ thông tin trên Wikipedia tiếng Việt cung cấp kiến thức bổ ích về lịch sử, phát triển và ứng dụng của CNTT.

Nhờ vào sự tham gia đóng góp từ các thành viên cộng đồng, Wikipedia tiếng Việt ngày càng hoàn thiện và đáng tin cậy hơn. Điều này đảm bảo rằng mọi người có thể dễ dàng tiếp cận thông tin và nắm vững những kiến thức quan trọng về Công nghệ thông tin.

Công nghệ thông tin là một lĩnh vực quan trọng và phát triển mạnh mẽ trong thế kỷ 21, đóng góp tích cực vào cuộc sống và kinh tế của con người. CNTT đã và đang ảnh hưởng sâu sắc đến nhiều lĩnh vực cuộc sống và công nghiệp. Wikipedia tiếng Việt là một nguồn thông tin quý giá, cung cấp những kiến thức bổ ích và đáng tin cậy về Công nghệ thông tin, giúp mọi người hiểu rõ và áp dụng CNTT một cách hiệu quả trong cuộc sống hàng ngày.

Phòng Lab tăng trưởng ứng dụng trên di động ở Cao đẳng CNTT Estonia .Công nghệ thông tin, viết tắt CNTT, (tiếng Anh: Information technology hay là IT) là một nhánh ngành kỹ thuật sử dụng máy tính và phần mềm máy tính để chuyển đổi, lưu trữ, bảo vệ, xử lý, truyền tải và thu thập thông tin.[1]

Ở Việt Nam, khái niệm Công nghệ Thông tin được hiểu và định nghĩa trong Nghị quyết Chính phủ 49/CP ký ngày 4 tháng 8 năm 1993: “Công nghệ thông tin là tập hợp các phương pháp khoa học, các phương tiện và công cụ kĩ thuật hiện đại – chủ yếu là kĩ thuật máy tính và viễn thông – nhằm tổ chức khai thác và sử dụng có hiệu quả các nguồn tài nguyên thông tin rất phong phú và tiềm năng trong mọi lĩnh vực hoạt động của con người và xã hội“.[2]

Thuật ngữ “Công nghệ thông tin” xuất hiện lần đầu vào năm 1958 trong bài viết xuất bản tại tạp chí Harvard Business Review. Hai tác giả của bài viết, Leavitt và Whisler đã bình luận: “Công nghệ mới chưa thiết lập một tên riêng. Chúng ta sẽ gọi là công nghệ thông tin (Information Technology – IT).” [3]

Các nghành chính của công nghệ thông tin gồm có quy trình tiếp thu, giải quyết và xử lý, tàng trữ và phổ cập hóa âm thanh, phim ảnh, văn bản và thông tin số bởi những vi điện tử dựa trên sự phối hợp giữa máy tính và tiếp thị quảng cáo. [ 4 ] Một vài nghành nghề dịch vụ tân tiến và điển hình nổi bật của công nghệ thông tin như : những tiêu chuẩn Web thế hệ tiếp theo, sinh tin học, điện toán đám mây, mạng lưới hệ thống thông tin toàn thế giới, tri thức quy mô lớn và nhiều nghành khác. Các điều tra và nghiên cứu tăng trưởng hầu hết trong ngành khoa học máy tính .

Từ tiếng Anh Information (hay còn gọi là Thông tin trong Tiếng Việt) bắt nguồn từ ngôn ngữ Latin với từ gốc (information) của từ được bổ nhiệm (informatio): đây là danh từ có gốc từ động từ Informare có ý nghĩa như: kỷ luật, hướng dẫn, dạyđưa hình thức vào tâm trí.

{ { chính | công nghệ } 9 ugm }

Chi tiêu công nghệ và truyền thông năm 2005.

Công nghệ thông tin là ngành quản trị công nghệ và mở ra nhiều nghành khác nhau như ứng dụng máy tính, mạng lưới hệ thống thông tin, phần cứng máy tính, ngôn từ lập trình nhưng lại không số lượng giới hạn một số ít thứ như những quy trình tiến độ và cấu trúc tài liệu. Tóm lại, bất kể thứ gì mà trình diễn tài liệu, thông tin hay tri thức trong những định dạng nhìn thấy được, trải qua bất kể chính sách phân phối đa phương tiện đi lại nào thì đều được xem là phần con của nghành nghề dịch vụ công nghệ thông tin. Công nghệ thông tin cung ứng cho những doanh nghiệp bốn nhóm dịch vụ lõi để giúp thực thi những kế hoạch kinh doanh thương mại đó là : quy trình tự động kinh doanh thương mại, cung ứng thông tin, liên kết với người mua và những công cụ sản xuất .Các chuyên viên IT tham gia thiết kế xây dựng nhiều những công dụng khác nhau từ khoanh vùng phạm vi thiết lập ứng dụng ứng dụng đến phong cách thiết kế mạng máy tính phức tạp và cơ sở tài liệu thông tin. Một vài việc làm mà những chuyên viên thực thi hoàn toàn có thể gồm có quản trị tài liệu, mạng, kỹ thuật phần cứng máy tính, phong cách thiết kế ứng dụng và phong cách thiết kế cơ sở tài liệu cũng như quản trị, quản trị hàng loạt mạng lưới hệ thống. Công nghệ thông tin khởi đầu lan rộng hơn nữa so với máy tính cá thể và công nghệ mạng thường thì, và có nhiều tích hợp những công nghệ khác như sử dụng điện thoại di động, ti vi, xe máy và nhiều nữa, và làm tăng trưởng nhu yếu nghề nghiệp cho những việc làm đó .Trong thời hạn gần đây, Hội đồng Quản trị Tín nhiệm Cơ khí và Công nghệ và Thương Hội Kỹ thuật máy tính đã hợp tác để hình thành tiêu chuẩn và chương trình giảng dạy [ 5 ] cho những chứng từ ngành Công nghệ Thông tin như là một ngành học so với [ 6 ] ngành Khoa học máy tính và Hệ thống thông tin ngày này. SIGITE ( Nhóm yêu dấu đặc biệt quan trọng về giáo dục IT ) [ 7 ] là nhóm thao tác ACM để định nghĩa những tiêu chuẩn trên. Các dịch vụ IT toàn thế giới có tổng doanh thu 763 tỉ USD năm 2009. [ 8 ]

Quy mô và tăng trưởng của công nghệ thông tin[sửa|sửa mã nguồn]

Hilbert và Lopez[9] xác định tốc độ theo cấp số nhân về sự thay đổi công nghệ (một dạng của định luật Moore) như sau: năng suất ứng dụng máy móc chuyên dụng để tính toán thông tin bình quân đầu người đã tăng gần gấp đôi với chu kỳ 14 tháng từ năm 1986 đến năm 2007; năng suất bình quân đầu người về mục đích sử dụng máy tính nói chung trên thế giới đã tăng gấp đôi mỗi 18 tháng trong suốt hai thập kỉ; năng suất viễn thông toàn cầu bình quân đầu người tăng gấp đôi mỗi 34 tháng; khả năng lưu trữ bình quân đầu người trên thế giới tăng gấp đôi mỗi 40 tháng (3 năm) và thông tin phát sóng bình quân đầu người tăng gấp đôi khoảng 12,3 năm.[10]

Nghiên cứu thêm[sửa|sửa mã nguồn]

Liên kết ngoài[sửa|sửa mã nguồn]

The post Công nghệ thông tin – Wikipedia tiếng Việt appeared first on Chia Sẻ Kiến Thức Điện Máy Việt Nam.

]]>
Công nghệ mới trên những dòng tủ lạnh hiện đại hiện nay https://dvn.com.vn/cong-nghe-moi-tren-nhung-dong-tu-lanh-hien-dai-hien-nay/ Fri, 04 Aug 2023 07:00:06 +0000 http://dvn.com.vn/?p=28 Công nghệ mới trên những dòng tủ lạnh hiện đại hiện nay Những công nghệ mới trên tủ lạnh hiện nay rất đa dạng và...

The post Công nghệ mới trên những dòng tủ lạnh hiện đại hiện nay appeared first on Chia Sẻ Kiến Thức Điện Máy Việt Nam.

]]>
Công nghệ mới trên những dòng tủ lạnh hiện đại hiện nay

Những công nghệ mới trên tủ lạnh hiện nay rất đa dạng và ở mỗi hãng sản xuất công nghệ này lại có sự cải tiến, thay đổi cho phù hợp và thuận tiện cho người tiêu dùng. Vậy công nghệ mới trên dòng tủ lạnh hiện nay là như thế nào? Chúng ta cùng tìm hiểu nhé

Công nghệ đã ngày càng phát triển và tiến bộ, và điều này cũng áp dụng cho lĩnh vực tủ lạnh hiện đại. Dưới đây là một số công nghệ mới và tiên tiến mà bạn có thể tìm thấy trên những dòng tủ lạnh hiện đại hiện nay:

  1. Công nghệ Inverter: Công nghệ Inverter giúp điều chỉnh tốc độ hoạt động của máy nén dựa trên nhu cầu làm lạnh, thay vì hoạt động ở tốc độ tối đa suốt thời gian. Điều này giúp tiết kiệm năng lượng và giảm tiếng ồn của tủ lạnh.
  2. Hệ thống làm lạnh đa chiều: Các tủ lạnh hiện đại được trang bị hệ thống làm lạnh đa chiều, với cánh gió thổi khắp mọi ngóc ngách bên trong tủ, đảm bảo nhiệt độ đồng đều và thực phẩm được bảo quản tốt hơn.
  3. Công nghệ khử mùi và kháng khuẩn: Một số tủ lạnh hiện đại có tích hợp công nghệ khử mùi và kháng khuẩn, giúp ngăn chặn mùi hôi và đảm bảo rằng thực phẩm luôn được giữ trong môi trường lưu thông không khí sạch.
  4. Màn hình cảm ứng và kết nối Wi-Fi: Một số tủ lạnh mới có màn hình cảm ứng và tích hợp kết nối Wi-Fi, cho phép người dùng dễ dàng điều chỉnh nhiệt độ và cài đặt chế độ làm lạnh thông qua ứng dụng điện thoại di động.
  5. Công nghệ tươi sống lâu hơn: Công nghệ tươi sống lâu hơn giúp giữ cho thực phẩm tươi mát và ngon miệng trong thời gian dài hơn. Một số tủ lạnh được trang bị ngăn kéo riêng biệt để giữ tươi rau củ và ngăn kéo chiller để bảo quản các món thực phẩm nhạy cảm.
  6. Công nghệ giảm tuyết tự động: Công nghệ giảm tuyết tự động giúp hạn chế sự tích tụ tuyết trên tường lạnh, giúp tủ lạnh hoạt động hiệu quả hơn và tiết kiệm năng lượng.
  7. Cảnh báo mở cửa: Một số tủ lạnh mới được trang bị cảm biến cửa tự động, khi cửa tủ lạnh được mở quá lâu, nó sẽ tự động cảnh báo để giảm thiểu sự mất mát nhiệt và tiết kiệm năng lượng.
  8. Công nghệ tự động điều chỉnh độ ẩm: Các tủ lạnh hiện đại có thể điều chỉnh độ ẩm trong ngăn rau và trái cây để giữ cho thực phẩm tươi mát trong thời gian dài.

Tóm lại, công nghệ đang cải thiện và nâng cao hiệu suất và tiện ích của tủ lạnh hiện đại. Các tính năng tiên tiến và thông minh giúp giảm tiêu thụ năng lượng, tối ưu hóa bảo quản thực phẩm và mang lại trải nghiệm tốt hơn cho người dùng.

Sự cần thiết có chiếc tủ lạnh thông minh

Công nghệ mới trên những dòng tủ lạnh hiện đại hiện nay

Hiện nay công nghệ phát triển kéo theo đó là công nghệ của những chiếc tủ lạnh được nhà sản xuất không ngừng tung lên thị trường. Mặc khác khi mà kinh tế phát triển, con người hướng tới sự hiện đại và thuận tiện. Do đó một chiếc tủ lạnh thông minh sẽ là cái mà gia đình nào cũng cần có được nó.

Ngoài ra việc bảo quản thức ăn, rau, củ, quả, thực phẩm tươi sống là nhu cầu rất bức thiết của các hộ gia đình chính vì vậy công nghệ thông minh trên tủ lạnh của bạn sẽ giúp bạn sự thoải mái khi vào ngôi nhà của mình.

Nếu bạn đang có ý định mua một chiếc tủ lạnh mới thì hãy nên tìm hiểu về các công nghệ ứng dụng trên tủ lạnh trước khi mua nhé để gia đình mình có 1 chiếc tủ lạnh thông minh sử dụng nhé.

Vậy tủ lạnh có những công nghệ mới nào hiện nay?

Công nghệ làm lạnh đa chiều

Đây là sự cải tiến của đa số các dòng tủ lạnh đời mới giúp cho thức ăn được hơi lạnh phân bố đều hơn giúp an toàn hơn khi được bảo quản trong tủ lạnh. bạn yên tâm nếu như vô  tình bạn để nhiều đồ trong tủ thì vẫn có  thể thực phẩm được bảo quản tốt nhất.

Nếu như trước đây không có công nghệ làm lạnh đa chiều thì hơi lạnh sẽ được cung cấp cho ngăn lạnh và ngăn đông sẽ làm cho thực phẩm của chúng ta không được làm lạnh đều. Nếu như nơi nào gần hơi lạnh thì an  toàn còn những noi xa hơi lạnh bay ra thì sẽ không an toàn do nhiệt độ không đủ lạnh để bảo quản.

Công nghệ làm lạnh kép

Công nghệ mới trên những dòng tủ lạnh hiện đại hiện nay

Ngoài công nghệ làm lạnh đa chiều thì công nghệ làm lạnh kép cũng đang được chị em chọn lựa dòng tủ lạnh đời mới để mua cho gia đình nhà mình.

Theo nguyên lý hoạt động của công nghệ làm lạnh kép hệ thống làm lạnh này sử dụng 2 hệ thống làm lạnh độc lập với hai quạt gió riêng biệt ở ngăn đông và ngăn mát. Công nghệ này cũng giúp hơi lạnh đồng đều ở các ngăn hay các vị trí khác nhau trong tủ lạnh của gia đình bạn nhé.

Theo nguyên lý thì hai hệ thống làm lạnh này vẫn sử dụng chung máy nén nhưng nhờ 2 quạt gió riêng biệt, hơi lạnh được luân chuyển từ ngăn đông xuống ngăn mát rồi vòng lên trên. Công nghệ làm lạnh này được cho là sẽ duy trì độ ẩm tối đa cho thực phẩm, đặc biệt là các loại rau củ.

Nhờ công nghệ này bạn hoàn toàn chủ động điều chỉnh nhiệt độ ở hai ngăn khác nhau theo nhu cầu sử dụng của gia đình.

Công nghệ khử khuẩn

Công nghệ mới trên những dòng tủ lạnh hiện đại hiện nay

Tủ lành là nơi chứa đựng nhiều thức ăn và các loại khác nên rất hay bị mùi đặc trưng sẽ làm cho tủ có mùi khó chịu do thức ăn gây ra. Để khắc phục tình trạng này thì các hãng sản xuất tủ lạnh đã đưa ra các biện pháp khử mùi hiệu quả như ozone, đèn UV, màng lọc platinum…

Mỗi hãng tủ lạnh lại có công nghệ khử mùi riêng nhưng tự trung lại tất cả dành cho các khách hàng thân yêu  những sự thuận tiện nhất có thể để sở hữu em tủ lạnh khủ  mùi, khủ khuẩn chuẩn nhất. Ví dụ như hãng sam sung thì sử dụng công nghệ Silver Nano để khử mùi; hãng Toshipa thì sử dụng công nghệ Plasma-shock để khử mùi bằng tia cực tím. Hay  hãng Electrolux thì sử dụng công nghệ cao hơn là hệ thống lọc mùi kép Deo Fresh giúp kiểm soát mùi và độ ẩm….dù sử dụng công nghệ nào nhưng các hãng đều đặt sự thuận tiện và tiện ích của khách hàng lên hàng đầu.

Công nghệ cấp đông mềm

Công nghệ mới trên những dòng tủ lạnh hiện đại hiện nay

Đây là công nghệ mà nhiều chị em lựa chọn để làm cho cuộc sống thú vị hơn. Thú vị nhất là bạn vẫn bảo quản thực phẩm đảm bảo mà không phải chờ dã đông khi sử dụng.

Công nghệ cấp đông mềm sử dụng nguyên lý đóng băng cả trong lẫn ngoài của thực phẩm cùng một thời điểm. Khi đưa thực phẩm vào ngăn đông, nước trong thực phẩm tạo thành các tinh thể băng siêu nhỏ. Qua nhiều thí nghiệm, nguyên lý đóng băng này được cho là không phá vỡ liên kết tế bào. Do đó, đảm bảo được dinh dưỡng và độ tươi ngon như lúc mới mua về. đặc biệt việc cấp đông mền nhưng vẫn giúp thực phẩm dễ cắt, dễ tách để nấu nướng như thường.

Hiện nay trên thị trường có nhiều hãng sản xuất công nghệ này như nhà sản xuất đầu tiên phải kể đến đó chính là hãng Mitsubisi . sử dụng công nghệ này thực phẩm được làm lạnh từ bên trong ở nhiệt độ -7 độ C thay vì chỉ làm lạnh ở mặt ngoài của thực phẩm như các tủ lạnh khác. Nhờ đó, dù để ở ngăn đông đá nhưng thực phẩm vẫn có độ mềm, tươi và các bà nội trợ có thể sử dụng luôn mà không mất thời gian rã đông.

Công nghệ biến tần

Không giống như các thiết bị điện gia dụng khác, tủ lạnh có tần suất sử dụng cao nhất trong gia đình. Vì thế, công nghệ biến tần Inverter được tích hợp vào trong các mẫu tủ lạnh đời mới sẽ giúp tiết kiệm tương đối tiền điện hàng tháng.

Giống như điều hòa nhiệt độ, nhiều nhà sản xuất cho biết công nghệ biến tần Inverter hiện đại giúp tủ lạnh tiết kiệm từ 30-50% điện năng tiêu thụ so với tủ lạnh thông thường (non Inverter). Về cấu tạo, thế hệ tủ lạnh Inverter mới sử dụng công nghệ biến tần để điều khiển máy nén làm lạnh giúp tủ lạnh tiết kiệm điện hơn.

Còn đối với tủ lạnh Inverter, máy nén có nhiều cấp độ hoạt động. Khi tủ lạnh có thêm lượng thực phẩm mới hoặc nhiệt độ bên trong tủ bị tăng cao, thì công nghệ Inverter sẽ cho phép điều chỉnh vòng quay của máy nén để duy trì nhiệt độ chứ không phải chạy lại từ đầu như tủ lạnh thông thường. Do đó, sẽ tiết kiệm được điện năng tiêu thụ trong quá trình sử dụng.

Như vậy bạn đã biết được một số công nghệ hiện đại trên dòng tủ lạnh hiện đại ngày nay. Hy vọng các bạn sẽ có thêm kiến thức để có thể sử dung được em tủ lạnh ưng ý nhất nhé.

Chúc các bạn thành công!

Nguồn: dvn.com.vn

The post Công nghệ mới trên những dòng tủ lạnh hiện đại hiện nay appeared first on Chia Sẻ Kiến Thức Điện Máy Việt Nam.

]]>